Giáo án ngữ văn 8 Tuần 27 năm học 2011-2012

1- Mục tiêu:

 1.1.Kiến thức :

-HS biết:Những hiểu biết bước đầu vế tấu .

-HS hiểu:Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước .

 -HS hiểu:Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản .

 1.2.Kĩ năng :

 -HS thực hiện thnh thạo:Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu .

-HS thực hiện được:Nhận biết, phn tích cch trình by luận điểm trong đoạn văn diễn dịch v quy nạp, cch sắp xếp v trình by luận điểm trong văn bản .

 1.3.Thái độ:

-Thĩi quen:Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành.

- Tính cch: Chăm chỉ học tập

2-Nội dung học tập: Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tuần 27 năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC ( LUẬN HỌC PHÁP - NGUYỄN THIẾP) Tuần 27-Tiết 101 Ngày dạy: 1- Mục tiêu: 1.1.Kiến thức : -HS biết:Những hiểu biết bước đầu vế tấu . -HS hiểu:Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước . -HS hiểu:Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản . 1.2.Kĩ năng : -HS thực hiện thành thạo:Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu . -HS thực hiện được:Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản . 1.3.Thái độ: -Thĩi quen:Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. - Tính cách: Chăm chỉ học tập 2-Nội dung học tập: Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản . 3- Chuẩn bị: 3.1.GV: Tham khảo SGV 3.2.HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của SGK 4- Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: TS: / Vắng: 8A2: TS: / Vắng: 4.2. Kiểm tra miệng: 1.Đọc thuộc lòng đoạn trích “Nước Đại Việt ta”. Đoạn trích được học có từ văn bản nào? Ai là tác giả? (4đ) 2.Giải thích từ ngữ “Bình Ngô Đại Cáo” nghĩa là gì? (5đ) 3.Bài học hơm nay bàn về việc gì?(1đ) 1. Đọc đúng đoạn trích - Bình Ngô Đại Cáo – Nguyễn Trãi. 2. “Bình” là bình định à dẹp xong giặc giã. “Ngô”: ở đây là chỉ giặc Minh xâm lăng. “Đại” : lớn “Cáo”: là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. Bình Ngô Đại Cáo do Nguyễn Trãi làm thay lời Lê Lợi tuyên bố về sự nghiệp dẹp xong giặc Ngô. Cáo (báo cho biết): bố cáo, bố thị…(Bài cáo lớn tuyên bố cuộc kháng chiến chống quân Minh vừa kết thúc thắng lợi) 3.Bài học bàn về phương pháp học tập 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA G V VÀ H S ________________________________________ Hoạt động 1:(10’)Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản(thực hiện thành thạo:Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu .) · Giọng điệu chân tình, bày tỏ thiệt hơn, vừa tự tin, vừa khiêm tốn. à Gv đọc mẫu à HS đọc, nhận xét Giới thiệu khái quát, ngắn gọn tác giả và xuất xứ của đoạn văn trích giảng à HS đọc chú thích. Nêu vài nét về tác giả GV: Quang Trung là ai? Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào năm 1771 do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ lãnh đạo. Trước khi kéo quân ra Bắc đại phá quân Thanh, cuối năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi lấy niên hiệu là Quang Trung (Phú Xuân). Mùa xuân 1789 à quét sạch 20 vạn quân Thanh. Quang Trung bắt tay vào xây dựng đất nước. Rất tiếc là ông mất quá sớm, vào năm 1792, lúc 39 tuổi. GV:Dựa vào phần chú thích SGK, hãy cho biết vì sao Nguyễn Thiếp từng làm quan dưới triều Lê mà lại hợp tác giúp Vua Quang Trung – Nguyễn Huệ? ¨ … Nguyễn Thiếp nhận ra rằng Nguyễn Huệ là một đấng minh quân, có thái độ cầu hiền tài, trọng kẻ sĩ. Vì vậy, ông mới hợp tác giúp Tây Sơn. Điều này cho thấy tấm lòng đối với dân, với nước của ông. GV:Em hãy cho biết văn bản thuộc thể loại gì? Nêu đặc điểm và chức năng của thể tấu? GV:Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản? ¨ Vua Quang Trung từng mời Nguyễn Thiếp ra hợp tác với triều Tây Sơn nhưng vì nhiều lý do Nguyễn Thiếp chưa nhận lời. Ngày 10/7 niên hiệu Quang Trung năm thứ 4(1791), Vua lại viết chiếu thư mời Nguyễn Thiếp vào Phú Xuân hội kiến vì “có nhiều điều bàn nghị’. Lần này La Sơn Phu Tử bằng lòng vào Phú Xuân và chịu bàn quốc sự. Ông làm bài tấu bàn về ba việc mà bậc quân Vương nên biết. Phần I: Bàn về quân đức (đức của vua) Phần II: Dân tâm (lòng dân) Phần III: Học pháp (phép học) – nội dung như đoạn trích giảng. * Văn bản bằng chữ Hán à bản dịch SGK là của Nguyễn Ngọc San Hoạt động 2:(20’) Tìm hiểu văn bản ( Biết:Những hiểu biết bước đầu vế tấu .Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước .Hiểu:Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản .) GV:Văn bản được chia làm mấy phần? ¨ 4 phần GV:Nêu từng phần và nội dung? Tác dụng của việc học chân chính. GV:Nguyễn Thiếp quan niệm thế nào về việc học? à HS đọc câu 1 “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo” GV:Em hiểu câu châm ngôn này như thế nào? GV:Đạo là gì? (đạo đức, đạo lý của con người, đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người) GV:Thử giải thích ý nghĩa của câu nói đó? ¨ Ngọc không mài không thể thành đồ vật cũng giống như người không học không biết rõ đạo. GV:Theo tác giả, mục đích chân chính của việc học là gì? GV: Như vậy trong phần mở đầu, tác giả dùng câu châm ngôn – (văn biền ngẫu) vừa dễ hiểu, vừa tăng sức thuyết phục. Khái niệm học được giải thích bằng hình ảnh so sánh nên dễ hiểu. Nêu lên mục đích của việc học trước. Sau đó, Nguyễn Thiếp đề cầp đến nội dung nào? GV:Theo tác giả, thế nào là việc học lệch lạc, sai trái? ¨ lối học chuộng hình thức: học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung chỉ có cái danh mà không có thực chất. Lối học cầu danh lợi: học để có danh tiếng, được trọng vọng, được nhàn nhã, được nhiều lợi lộc,…. · HS giải nghĩa: Tam cương, ngũ thường GV:Phê phán việc học sai trái, tác giả chỉ trích điều gì? GV:Lối học như thế gây ra nhiều tác hại về lâu dài. Đó là những tác hại nào? GV:Sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong việc học, Nguyễn Thiếp khẳng định điều gì? GV:Quan điểm về việc học của tác giả như thế nào? GV liên hệ thực tế: Hiện nay nhà nước ta chủ trương: “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài” GV:Tác giả đã được ra những phương pháp học nào? HS đọc chú thích: Tứ thư, ngũ kinh, chư sử GV:Với những phương pháp học này, tác giả nhấn mạnh điều gì? HS đọc đoạn cuối GV:Em hãy cho biết nội dung của phần cuối? GV:Tác giả đã nêu lên tác dụng của việc học chân chính như thế nào? GV:Những lời khuyên về việc học chân chính ấy có ý nghĩa như thế nào đối với ngày nay? ¨ - Có giá trị giáo huấn người đương thời mà nó còn có ý nghĩa đến ngày nay: “Phê phán mạnh mẽ tình trạng học vẹt, học tủ,học để đối phó như hiện nay. GV:Nhận xét về cách lập luận của tác giả? ¨ Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. GV:Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Bàn luận về phép học”? Hoạt động 3(5’) Hướng dẫn luyện tập(Thực hiện được:Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản .) HS xác định luận đề (vấn đề) luận điểm: Tác dụng của phương pháp “Học đi đôi với hành” NỘI DUNG BÀI HỌC _______________________ I - Đọc – hiểu văn bản: 1-Đọc: 2- Tác giả – tác phẩm: Nguyễn Thiếp (La Sơn Phu Tử) 1723 – 1804là người học rộng, tài cao, đức lớn. Ông quê ở huyện La Sơn (nay thuộc huyện Đức Thọ), Tỉnh Hà Tỉnh. Người đương thời kính trọng ông nên thường gọi ông là La Sơn Phu Tử (Phu Tử là từ mà học trò thời trước dùng để tôn xưng thầy học cũ). Ông được Quang Trung dời ra giúp nước. Thấy Vua có thái độ chân tình nên ông ra giúp triều Tây Sơn. Khi Quang Trung mất, ông về ở ẩn cho đến cuối đời. 3-Thể loại:Tấu tức là “tấu trình”, người xưa thường dùng để chỉ việc quần thần hay dân chúng, tâu lên Vua để bày tỏ sự tình. (Khác với tấu trong nghệ thuật hiện đại là một loại hình kể chuyện, biểu diễn trước công chúng). Tấu cũng được viết bằng văn vần, văn xuôi hoặc văn biền ngẫu. Cùng loại với tấu còn có: nghị, biểu, khải, sớ. -Vào tháng 8 – 1791, Nguyễn Thiếp gởi bài tấu lên vua Quang Trung, trong đó có phần “Bàn luận về phép học” 4-Bố cục: Phần 1: Câu 1: Nêu mục đích chân chính của việc học. Phần 2: Từ “Đạo là lẽ … tệ hại ấy” Phê phán những lệch lạc, sai trái trong việc học. Phần 3: “Cúi xin … xin chớ bỏ qua” Khẳng định quan điểm và phương pháp đúng đắn trong học tập. Phần 4: Còn lại (Đạo học … thịnh trị) II- Tìm hiểu văn bản: 1. Mục đích chân chính của việc học: “Ngọc không mài,không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo”. à Học để làm người. 2- Phê phán những biểu hiện sai trái lệch lạc trong việc học: - …lối học hình thức … cầu danh lợi. -…. Không còn biết đến tam cương, ngũ thường. à học để mưu cầu danh lợi cho bản thân, không còn biết đạo lý làm người. Þ Tác hại: · Chúa tầm thường · Thần nịnh hót · Nước mất, nhà tan. 3. Quan điểm và phương pháp đúng đắn trong học tập: …thầy trò trường học của phủ, huyện, các trường tư … tuỳ đâu tiện đấy mà đi học. - Lúc đầu học Tiểu học … tứ thư, ngũ kinh, chư sử. - Học rộng rồi tóm lại cho gọn, theo điều học mà làm … à học những kiến thức cơ bản, từ thấp đến cao, học rộng, nghĩ sâu, học kết hợp với hành. 4. Tác dụng của việc học chân chính: Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều … thiên hạ thịnh trị. Ghi nhớ: (SGK/ trang 79) III- Luyện tập: 4.4.Tổng kết: GV củng cố bằng sơ đồ. Mục đích chân chính của việc học Phê phán những lệch lạc sai trái trong việc học Khẳng định quan điểm phương pháp đúng đắn trong việc học Tác dụng của việc học chân chính 4.5 Hướng dẫn học tập: *Bài học tiết này: - Đọc lại văn bản - Thuộc ghi nhớ *Bài học tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm HS chuẩn bị đề bài sau: Hãy viết một bài báo tường để khuyên một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn. ( Xem phần hệ thống luận điểm mục II1 SGK/83) 5- Phụ lục: KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG VÀ BGH Tuần 27LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM -Tiết 102 Ngày dạy: 1- Mục tiêu: 1.1.Kiến thức : -HS biết cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận . 1.2.Kĩ năng : -HS thực hiện được:Nhận biết sâu hơn về luận điểm . -HS thực hiện thành thạo:Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn . 1.3.Thái độ: -Thĩi quen:Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc tìm sắp xếp và trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. -Tính cách:Tính cẩn thận khi viết văn 2-Nội dung học tập: Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận 3- Chuẩn bị: 3.1.GV: Tham khảo một số đoạn văn nghị luận 3.2.HS: Đọc ở SGK và tìm hiểu mục I (SGK/T.82). 4- Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: TS / Vắng: 8A2: TS / Vắng: 4.2. Kiểm tra miệng: 1/Luận điểm là gì?Những điểm cần lưu ý khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận? (8đ) 2/Bài luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm yêu cầu về nhà làm gì?(2đ) 1/Luận điểm là những tư tưởng,quan điểm,chủ trương mà người viết(nĩi) nêu ra trong bài. -Thể hiện rõ ràng,chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề. - Tìm đủ các luận cứ cần thiết,tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lý. - Diễn đạt trong sáng,hấp dẫn. 2/Lập dàn bài,xây dựng các luậnđiểm,luận cứ và cách trình bày đoạn văn theo đề “Hãy viết một bài văn nghị luận khuyên một số bạn trong lớp cần phải chăm chỉ học tập” 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS _______________________________ Hoạt động 1(5’)HD tìm hiểu đề(Biết yêu cầu đề) Gọi HS đọc đề bài.GV hướng dẫn tìm hiểu bài. Xác định yêu cầu của đề: ¨ Khuyên một số bạn trong lớp cần học tập chăm chỉ hơn à Gv gạch chân Đọc phần hệ thống luận điểm bài tập 1 SGK/83) ? Hệ thống luận điểm này có chỗ nào chưa chính xác? Nếu có, thì theo em, bạn ấy cần phải điều chỉnh, sắp xếp lại như thế nào? ¨Luận điểm (a) còn có nội dung không phù hợp với vấn đề trong đề bài(đề bài nêu : “phải học tập chăm chỉ hơn”, luận điểm lại nói đến lao động tốt… ) NỘI DUNG BÀI HỌC ____________________________________ Đề: Hãy viết một bài báo tường để khuyên một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn. 1- Xây dựng hệ thống luận điểm: - Loại bỏ nội dung không phù hợp ở luận điểm (a)à lao động tốt Thêm luận điểm: · Đất nước rất cần những người tài giỏi ·Phải học chăm mới học giỏi, mới thành tài. Hoạt động 2(10’)Tìm hiểu trình bàyluận điểm(Biết vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận .) * HS thảo luận: Áp dụng kỹ thuật mãnh ghép: Bài tập 2 SGK/83 -Vịng 1:(5 phút) Nhóm 1: Thảo luận câu 2a:Cĩ thể dùng những câu nào để giới thiệu luận điểm e ?Em thích câu nào nhất ? Vì sao? Em cĩ thể nghĩ thêm vài câu giới thiệu luận điểm khác. Nhóm 2: Thảo luận câu 2b:Nên sắp xếp những luận cứ dưới đây theo trình tự như thế nào để sự trình bày luận điểm trên rành mạch,chặt chẽ ? Nhóm 3: Thảo luận câu 2c: Kết thúc đoạn văn bằng một câu hỏi giống câu kết đoạn trong văn bản :Hịch tướng sĩ? Vịng 2: (5 phút) Hình thành nhĩm mới: Em hãy viết thành đoạn văn hồn chỉnh giời thiệu luận điểm trên? -Đại diện nhĩm trình bày-GV và HS nhận xét. Hoạt động 3(5’)HD chuyển đổi đoạnvăn(Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận ) ?Làm thế nào để chuyển một đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn quy nạp và ngược lại? Có phải chỉ cần thay đổi vị trí của câu chủ đề không? ¨ Không chỉ đơn giản thế. Còn cần phải sửa lại những câu văn sao cho mối liên kết trong đoạn, trong bài không bị mất đi. Hoạt động 4(15’)Hướng dẫn HS làm bài tập 4(Biết cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận) -Viết một đoạn văn trình bày luận điểm: “Đọc sách là cơng việc vơ cùng bổ ích,vì nĩ giúp ta hiểu biết thêm về đời sống -Gợi ý: Bổ ích vì:đọc sách đem lại hiểu biết mà cịn bồi dưỡng tâm hồn,tự giáo dục nhân cách,thẩm mỹ… 2- Trình bày luận điểm: a/ Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa Tổ quốc tiến lên “đài vinh quang”, sánh kịp với bè bạn năm châu. b/ Quanh ta đang có nhiều tấm gương của các bạn HS phấn đấu học giỏi để đáp ứng được yêu cầu của đất nước. c/ Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết phải học chăm. d/ Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy , cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo buồn. e/ Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống. g/ Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở nên người có ích cho cuộc sống, và nhờ đó, tìm được niềm vui chân chính, lâu bền. 4.4.Tổng kết: HS đọc phần đọc thêm SGK/84,85 4.5 Hướng dẫn học tập: *Bài học tiết này: - Đọc lại các văn bản - Làm bài tập 4 SGK/T.84 - Xem các đề bài ở SGK/T.85 *Bài học tiết tiếp theo: - Chuẩn bị kiến thức văn nghị luận để làm bài viết số 6 5- Phụ lục: KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG VÀ BGH Tuần 27-Tiết 103 - 104 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6(văn nghị luận) Ngày dạy: I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Văn nghị luận :chứng minh và giải thích một vấn đề. - Vận dụng kiến thức về văn nghị luận :luận điểm,lập luận,xây dựng đoạn văn,bố cục của văn bản. 2. Kĩ năng: -Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp . -Lựa chọn ngơn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận . 3. Thái độ: Tính cẩn thận khi làm bài. II.Xây dựng ma trận đề : III.Đềkiểm tra: -Đề:Từ bài “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. IV.Đáp án: 1-Mởbài: (1,5đ) Giới thiệu tác giảà nêu phần đề yêu cầu (suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.) 2-Thânbài: (7đ) (Dựa vào bài “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp để làm bài và mở rộng ra là ý kiến của bản thân với suy nghĩ trên.) - “Học” là gì? - “Hành” là gì? - Nếu “học” mà không “hành” thì sẽ ra sao? - Mối quan hệ giữa “học” và “hành”? Dẫn chứng minh hoạ cho các lí lẽ trên. 3-Kếtbài: (1,5đ) Khẳng định lại mối quan hệ giữa “học” và “hành”Nêu bài học. V/ Kết quả và rút kinh nghiệm: - Thống kê chất lượng: Lớp TSHS Giỏi Khá Trung Bình Yếu Kém TB trở lên SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL TS TL 8A1 8A2 Khối - Đánh giá chất lượng bài làm của HS và đề kiểm tra: *Ưu điểm: ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ * Khuyết điểm: ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc
Giáo án liên quan