1.MỤC TIÊU:
-Học sinh:
1.1 Kiến thức
+ Nắm được khái niệm hội thoại, phân biệt vai xã hội trong quá trình hội thoại
+ Biết phân biệt hai kiểu quan hệ khái quát thường gặp trong giao tiếp là quan hệ kính trọng và quan hệ thân tính
+ Nắm được khái niệm lượt lời và biết sử dụng lượt lời đảm bảo tính lịch sử trong quá trình hội thoại
1.2 Kĩ năng
+ Rèn kĩ năng thực hiện hội thoại
1.3 Thái độ
+ Yêu thích tiếng việt
2.CHUẨN BỊ:
+ HS: SGK +VBTNV + Bài soạn
+ GV: Nghiên cứu SGK + STK
3.PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích ngôn ngữ, thực hành
- Quy nạp, thảo luận nhóm
4.TIẾN TRÌNH:
4.1 ỔN ĐỊNH LỚP
4.2 KTBC
(?) Hành động nói là gì? (Ghi nhớ: sgk/71)
- Chấm điểm HS làm bài tập 5 ở nhà
4.3 BÀI MỚI
10 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 27 tiết 105 tiếng việt: hội thoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:27 TIẾT PPCT:105
Tiếng Việt: HỘI THOẠI
Ngày dạy:16/3/2009
1.MỤC TIÊU:
-Học sinh:
1.1 Kiến thức
+ Nắm được khái niệm hội thoại, phân biệt vai xã hội trong quá trình hội thoại
+ Biết phân biệt hai kiểu quan hệ khái quát thường gặp trong giao tiếp là quan hệ kính trọng và quan hệ thân tính
+ Nắm được khái niệm lượt lời và biết sử dụng lượt lời đảm bảo tính lịch sử trong quá trình hội thoại
1.2 Kĩ năng
+ Rèn kĩ năng thực hiện hội thoại
1.3 Thái độ
+ Yêu thích tiếng việt
2.CHUẨN BỊ:
+ HS: SGK +VBTNV + Bài soạn
+ GV: Nghiên cứu SGK + STK
3.PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích ngôn ngữ, thực hành
- Quy nạp, thảo luận nhóm
4.TIẾN TRÌNH:
4.1 ỔN ĐỊNH LỚP
4.2 KTBC
(?) Hành động nói là gì? (Ghi nhớ: sgk/71)
- Chấm điểm HS làm bài tập 5 ở nhà
4.3 BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai xã hội trong hội thoại
- GV cho HS đọc đoạn trích “Trong lòng mẹ” sgk và các câu hỏi:
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. Lớp trao đổi
- GV bổ sung
- HS đối chiếu có thể sửa chữa trong VBT
- GV nhấn mạnh vai xã hội của người tham gia hội thoại để HS nắm sâu hơn. Sau đó cho HS đọc ghi nhớ
- HS tự ghi ý chính vào vở
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- HS đọc bài tập 1, trả lời. Lớp nhận xét
- GV bổ sung
- HS đọc bài tập 2
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm trả lời từng câu hỏi
- Lớp nhận xét, gv bổ sung
- HS ghi ý chính vào VBT
I. VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
- Quan hệ giữa hai nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích thuộc quan hệ gia tộc
- Cách đối xử
+ Bà cô thiếu thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt
+ Chú bé Hồng không bằng lòng nhưng vẫn giữ được sự kính trọng vì ở vai xã hội (Gia đình) thấp hơn
- Trong hội thoại cần xác định vai xã hội (Vai theo quan hệ thân tộc, tuổi tác, chức cụ xã hội, giới tính …)
- Cách đối xử cần theo quan hệ (thấp cao, kính trọng, ngang vai …)
* Ghi nhớ: sgk/94
II. LUYỆN TẬP
- Bài tập 1: Trong bài Hịch, Trần Quốc Tuấn nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của các tướng sĩ, khuyên bảo tướng sĩ chân tình
- Bài tập 2:
a. Xét về vai xã hội, ông giáo cao hơn Lão Hạc. Xét về tuổi tác, Lão Hạc có vị trí cao hơn
b. Ông giáo vừa kính trọng vừa thân tình với Lão Hạc
c. Lão Hạc vừa tôn trọng vừa thân tình với ông giáo. Lão Hac vẫn buồn và giữ khoảng cách
4.4 CỦNG CỐ- LUYỆN TẬP
-HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm 27, 31 –BTTN /168 (B, A)
4.5 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm khái niệm vai xã hội trong hội thoại
- Làm bài tập 3 ở nhà
5. RKN
3, Bài mới : Trong cuộc sống hằng ngày , người nào cũng có những mối quan hệ xã hội rộng – hẹp , thân , sơ …khác nhau ; những mối quan hệ ấy thường là vô cùng phức tạp và tinh tế ! Một người có thể có địa vị cao trong xh , nhưng khi về nhà lại chỉ là con cái . Một người là cha hoặc là mẹ trong gia đình , nhưng khi đến cơ quan lại chỉ là bạn bè đồng nghiệp … những vị trí trong xh , cơ quan gia đình ,,,ấy được gọi là “vai” của mỗi người khi họ tham gia hội thoại .Vậy vai xh trong hội thoại là gì ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
I.Vai xã hội trong hội thoại :(?) Trong gia đình ở bữa cơm , chúng ta có thể mời bằng cách nào ? Tìm lời mời của em đối với cha mẹ , ông bà ?tìm lời mời từ phía bố mẹ đối với ông bà từ phía ông bà đối với con cháu ?
VD : - Cháu mời ông bà ăn cơm
- Con mời ba mẹ ăn cơm
- Hai con và các cháu ăn cơm đi
(?) Theo em trong các lời mời trên có điều gì không ổn ?
- Cháu mời ông bà xơi cơm ạ - Người VN hay dùng từ xơi
(?) Tại sao trong gia đình người con , người cháu phải mời trước ? (Thể hiện sự kính trọng ông bà , cha mẹ)
* GV chốt : Con là ở vị trí đối với cha mẹ , cháu ở vị trí đối với ông bà – Vị trí của người nói đối với những người khác , trong 1 tình huống người ta gọi là vai hội thoại
(?) Nếu cần mở cửa sổ , em sẽ nhờ người khác ntn?
Gv khái quát bài học thứ nhất
2, Quan hệ xh: Gọi hs đọc đoạn trích “ Tức nước vở bờ”
(?) Theo em có mấy vai tham gia hội thoại ? ( 2 vai)
(?) Quan hệ của họ trên , dưới hay thân , sơ?
(?) Ai là bậc trên , ai là bậc dưới?
Chị dậu Cai lệ
Thấp ngang hàng Trên
Cao hơn Thấp hơn
* GV chốt : Trong những tình thuống khác nhau thì hội thoại cũng khác nhau Vì vậy khi ở vai khác chúng ta phải chọn cách nói cho phù hợp
(?) Qua đó em có nhận xét gì về quan hệ xh và từ đó rút ra kết luận ?
I.Vai xã hội trong hội thoại
- là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc hội thoại
- Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng ( theo tuổi tác , thứ bậc gia đình , xh)
- Quan hệ thân sơ ( theo mức độ quen biết , thân tình )
2, Quan hệ xh : quan hệ xh rất đa dạng nên vai xh của mỗi người cũng đa dạng , nhiều chiều . Vì thế mà khi tham gia hội thoại , mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp
II, Luyện tập
Bài tập 1 : Bà cô vai trên , bé Hồng vai dưới . Cacùh nói của bà cô không nên
Bài tập 2 : - Nghiêm khắc : Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo , thấy nước nhục mà không biết thẹn..
- Khoan dung : Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này , theo lời dạy bảo của ta , thì mới phải đạo thần chủ …Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta
Bài tập 3 :
a, Xét về địa vị xh , ông giáo là người có địa vị cao hơn một nông dân nghèo như Lão Hạc . Nhưng xét về tuổi tác thì Lão Hạc vị trí cao hơn
b, Oâng giáo nói với LH bằng lời lẽ ôn tồn , thân mật , nắm lấy vai , mời lão hút thuốc , uống nước ăn khoai . Trong lời lẽ , ông giáo gọi lão Hạc là cụ , xưng hô gộm 2 người là ông con mình ( thể hiện sự kính trọng người già ) , xưng là tôi ( thể hiện quan hệ bình đẳng)
c, LH gọi người đối thoại với mình là ông giáo , dùng từ dạy thay cho từ nói ( thể hiện sự tôn trọng ), đồng thời xưng hô gộp hai người là chúng mình , cách nói cũng xuề xoà ( nói đùa thế), thể hiện sự chân tình
4. Hướng dẫn về nhà: : Học thuộc ghi nhớ . Hoàn tất bài tập . Soạn bài “ Hội Thoại” ( tiếp theo)
HỘI THOẠI
TUẦN:27 TIẾT PPCT:107
Tiếng Việt:
Ngày dạy:16/3
1.MỤC TIÊU:
-Học sinh:
1.1 Kiến thức
+ Hiểu khái niệm vai xã hội trong quá trình hội thoại
+ Biết xác định thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp
1.2 Kĩ năng
+ Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại.
+ Rèn kỹ năng giao tiếp, biết lựa chọn vai xã hội trong hội thoại.
1.3 Thái độ
+ Yêu thích tiếng việt
2. TRỌNG TẬM:
Vai xã hội trong hội thoại.
3.CHUẨN BỊ:
+ HS: SGK +VBTNV + Bài soạn
+ GV: Nghiên cứu SGK + bảng phụ
4.TIẾN TRÌNH:
4.1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂM DIỆN
4.2 KTM
Câu 1: Hành động nói là gì? Các cách thực hiện hành động nói? Cho VD(8đ)
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích nhất định.
Các cách thực hiện hành động nói:
+ Trực tiếp: thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó.
+ Gian tiếp: được thực hiện bằng kiểu câu khác
HS tự cho VD
Câu 2: Trong giao tiếp ta thướng gặp những kiểu quan hệ nào?(2đ)
- Quan hệ trên-dưới, quan hệ thân -sơ
4.3 BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai xã hội trong hội thoại
- GV cho HS đọc đoạn trích “Trong lòng mẹ” sgk và các câu hỏi:
(?)Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại lá quan hệ gì?
(?) Ai là vai trên, ai là vai dưới?
- Bà cô vai trên, bé Hống vai dưới
(?) Cách đối xử của bà cô có gì đáng chê trách?
(?) Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hống cố gắng kìm nén sự bấy bình của mình để giữ được thái độ lễ phép.Giai thích vì sao Hồng phải làm như vậy?
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. Lớp trao đổi
- GV bổ sung
- HS đối chiếu có thể sửa chữa trong VBT
- GV nhấn mạnh vai xã hội của người tham gia hội thoại để HS nắm sâu hơn. Sau đó cho HS đọc ghi nhớ
- HS tự ghi ý chính vào vở
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- HS đọc bài tập 1, trả lời. Lớp nhận xét
- GV bổ sung
- HS đọc bài tập 2
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm trả lời từng câu hỏi
- Lớp nhận xét, gv bổ sung
- HS ghi ý chính vào VBT
I. VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
- Quan hệ giữa hai nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích thuộc quan hệ gia tộc
- Cách đối xử
+ Bà cô thiếu thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt
+ Chú bé Hồng không bằng lòng nhưng vẫn giữ được sự kính trọng vì ở vai xã hội (Gia đình) thấp hơn
- Trong hội thoại cần xác định vai xã hội (Vai theo quan hệ thân tộc, tuổi tác, chức cụ xã hội, giới tính …)
- Cách đối xử cần theo quan hệ (thấp cao, kính trọng, ngang vai …)
* Ghi nhớ: sgk/94
II. LUYỆN TẬP
- Bài tập 1: Trong bài Hịch, Trần Quốc Tuấn nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của các tướng sĩ, khuyên bảo tướng sĩ chân tình
-+ Nghiêm khắc : Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo , thấy nước nhục mà không biết thẹn..
+ Khoan dung : Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này , theo lời dạy bảo của ta , thì mới phải đạo thần chủ …Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta
- Bài tập 2:
a. Xét về vai xã hội, ông giáo cao hơn Lão Hạc. Xét về tuổi tác, Lão Hạc có vị trí cao hơn
b. Ông giáo vừa kính trọng vừa thân tình với Lão Hạc
c. Lão Hạc vừa tôn trọng vừa thân tình với ông giáo. Lão Hac vẫn buồn và giữ khoảng cách
4.4 CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Thế nào là vai xã hội trong hội thoại?
- Là vị trí của ngưới tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.
Câu 2: Vai xã hội thường được xác định bằng các quan hệ nào?
- quan hệ trên-dưới,quan hệ thân-sơ
4.5 HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm khái niệm vai xã hội trong hội thoại
- Làm bài tập 3 ở nhà
- Tìm một đoạn truyện: xác định vai xã hội và đặc điểm ngôn ngữ mà nhân vật lựa chọn để thực hiện vai giao tiếp của mính.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài:Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
+Đọc các đoạn văn trong SGK,xác định các yếu tố biểu cảm và vai trò của nó trong văn bản nghị luận.
5. RKN
-Ưu điểm:-Nội dung
-Phương pháp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử dụng ĐDDH,PTDH:--------------------------------------------------------------------------------
-Khuyết điểm:
-Hướng khắc phục:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Aaaaaaaaaaaaaa
TUẦN:27 TIẾT PPCT:107
HỘI THOẠI
Tiếng Việt:
Ngày dạy:19/3
1.Mục tiêu:
1.1 Kiến thức
Hoạt động 1:
HS biết: Biết xác định thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp
HS hiểu: Hiểu khái niệm vai xã hội trong quá trình hội thoại
Hoạt động 2:
HS biết: vận dụng lí thuyết để làm bài tập.
HS hiểu: Hiểu được yêu cầu bài tập đã cho.
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại.
HS thực hiện thành thạo: Rèn kỹ năng giao tiếp, biết lựa chọn vai xã hội trong hội thoại.
1.3 Thái độ: (GDKNS)
Thĩi quen: GDKNS lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nĩi, vai xã hội và sự luân phiên lượt lời để giao tiếp đạt hiệu quả.
Tính cách: Yêu thích tiếng việt
2/ Nội dung học tập
Vai xã hội trong hội thoại.
3/ Chuẩn bị
3.1 GV: Nghiên cứu SGK + bảng phụ
3.2 HS: SGK + Bài soạn
4/ Tổ chức các hoạt động học tập
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
8A2
4.2 Kiểm tra miệng
Câu 1: (8đ) Hành động nói là gì? Các cách thực hiện hành động nói? Cho VD
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích nhất định.
Các cách thực hiện hành động nói:
+ Trực tiếp: thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó.
+ Gian tiếp: được thực hiện bằng kiểu câu khác
HS tự cho VD
Câu 2: (2đ)Trong giao tiếp ta thường gặp những kiểu quan hệ nào?
- Quan hệ trên-dưới, quan hệ thân -sơ
4.3 Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiêu bài:
Trong cuộc sống hằng ngày ta phải giao tiếp. vậy khi giao tiếp chúng ta sẽ tham gia giao tiếp như thế nào để đạt hiệu quả cao. Đĩ chính là nội dung bài học hơm nay( gv ghi tựa bài)
HĐ 1: (15 p) Tìm hiểu vai xã hội trong hội thoại
- GV cho HS đọc đoạn trích “Trong lòng mẹ” sgk và các câu hỏi:
(?)Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại lá quan hệ gì?
(?) Ai là vai trên, ai là vai dưới?
- Bà cô vai trên, bé Hống vai dưới
(?) Cách đối xử của bà cô có gì đáng chê trách?
(?) Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hống cố gắng kìm nén sự bấy bình của mình để giữ được thái độ lễ phép.Giai thích vì sao Hồng phải làm như vậy?
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. Lớp trao đổi
- GV bổ sung
- HS đối chiếu có thể sửa chữa trong VBT
- GV nhấn mạnh vai xã hội của người tham gia hội thoại để HS nắm sâu hơn.
Sau đó cho HS đọc ghi nhớ
(HS tự ghi ý chính vào vở)
GDKNS :lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nĩi, vai xã hội và sự luân phiên lượt lời để giao tiếp đạt hiệu quả.
HĐ 2: (15 p) Hướng dẫn HS luyện tập
- HS đọc bài tập 1, trả lời. Lớp nhận xét
- GV bổ sung
Bài tập 2: HS đọc bài tập 2
Kĩ thuật khăn phủ bàn
Vịng 1(3p)
GV phân ra làm 3 nhĩm (nhĩm 1(a), nhĩm 2 (b), nhĩm 3 (c))
GV nêu câu hỏi
HS làm việc theo cá nhân.
Vịng 2 (3p)
- HS làm việc theo nhóm (3 nhĩm)
- Các nhóm trả lời từng câu hỏi
- Lớp nhận xét, gv bổ sung
- HS ghi ý chính vào VBT
I. Vai xã hội trong hội thoại
- Quan hệ giữa hai nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích thuộc quan hệ gia tộc
- Cách đối xử
+ Bà cô thiếu thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt
+ Chú bé Hồng không bằng lòng nhưng vẫn giữ được sự kính trọng vì ở vai xã hội (Gia đình) thấp hơn
- Trong hội thoại cần xác định vai xã hội (Vai theo quan hệ thân tộc, tuổi tác, chức cụ xã hội, giới tính …)
- Cách đối xử cần theo quan hệ (thấp cao, kính trọng, ngang vai …)
* Ghi nhớ: sgk/94
II. Luyện tập
Bài tập 1: Trong bài Hịch, Trần Quốc Tuấn nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của các tướng sĩ, khuyên bảo tướng sĩ chân tình
-+ Nghiêm khắc : Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo , thấy nước nhục mà không biết thẹn..
+ Khoan dung : Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này , theo lời dạy bảo của ta , thì mới phải đạo thần chủ …Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta
Bài tập 2:
a. Xét về vai xã hội, ông giáo cao hơn Lão Hạc. Xét về tuổi tác, Lão Hạc có vị trí cao hơn
b. Ông giáo vừa kính trọng vừa thân tình với Lão Hạc
c. Lão Hạc vừa tôn trọng vừa thân tình với ông giáo. Lão Hac vẫn buồn và giữ khoảng cách
4.4 Tổng kết
Câu 1: Thế nào là vai xã hội trong hội thoại?
- Là vị trí của ngưới tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.
Câu 2: Vai xã hội thường được xác định bằng các quan hệ nào?
- quan hệ trên-dưới,quan hệ thân-sơ
4.5 Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm khái niệm vai xã hội trong hội thoại
- Làm bài tập 3 ở nhà
- Tìm một đoạn truyện: xác định vai xã hội và đặc điểm ngôn ngữ mà nhân vật lựa chọn để thực hiện vai giao tiếp của mình.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài:Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
+Đọc các đoạn văn trong SGK,xác định các yếu tố biểu cảm và vai trò của nó trong văn bản nghị luận.
5/ phục lục
File đính kèm:
- bai hoi thoai.doc