1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.1. Kiến thức:
- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ ngao du theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn
- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc- Hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.
- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức học tập, nghiên cứu.
2.CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, tư liệu tham khảo, tranh minh hoạ.
- HS: Soạn bài, học bài cũ
3. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC- KĨ NĂNG SỐNG
- Phương pháp: Nghiên cứu trường hợp điển hình, vấn đáp, thuyết trình
- KT hoạt động: KT hoạt động cá nhân, KT hoạt động nhóm, KT động não, KT hỏi và trả lời, KT thực hành có hướng dẫn, .
- Rèn kĩ năng sống: KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN hợp tác.
13 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 29 Tiết 113, 114 Đi bộ ngao du ( trích ê-Min hay về giáo dục ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 12/ 03/ 2011
NG: 19/ 03/ 2011
Tuần 29
Tiết 113 - 114
Đi bộ ngao du
( Trích Ê-min hay Về giáo dục )
-Ru xô-
1. Mục tiêu bài dạy:
1.1. Kiến thức:
- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ ngao du theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn
- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc- Hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.
- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức học tập, nghiên cứu.
2.Chuẩn bị
- GV: Giáo án, tư liệu tham khảo, tranh minh hoạ.
- HS: Soạn bài, học bài cũ
3. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học- Kĩ năng sống
- Phương pháp: Nghiên cứu trường hợp điển hình, vấn đáp, thuyết trình…
- KT hoạt động: KT hoạt động cá nhân, KT hoạt động nhóm, KT động não, KT hỏi và trả lời, KT thực hành có hướng dẫn, ...
- Rèn kĩ năng sống: KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN hợp tác..
4. Tiến trình bài dạy
4.1. ổn định:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
? Văn bản “thuế máu” thuyết phục người đọc bởi các lí do nào
Yêu cầu cần đạt: Nêu được giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản
Nghệ thuật:
- Châm biếm, đả kích sắc sảo, tài tình.
- Hình ảnh sinh động, giàu tính biểu cảm và sức mạnh tố cáo
- Ngôn từ mang tính trào phúng châm biếm, giọng điệu giễu cợt, mỉa mai
Nội dung:
- Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa thủ đoạn tàn ác của thực dân
- Số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
4.3.bài mới
GV: Các em đã tìm hiểu về nhà văn Pháp Ru- xô khi soạn văn bản “Đi bộ ngao du” trích trong tác phẩm nổi tiếng “Ê-min hay Về giáo dục”, đây là tác phẩm được coi là đỉnh cao triết học của ông…
Hoạt động của Thầy và Trò
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả.
GV: Giăng giắc Ru- xô
? Nêu xuất xứ văn bản
GV: Đoạn trích c.m rằng muốn hiểu biết những gì về t.giới x.quanh thì ta cần phải đi bộ ngao du. Qua đây ta thấy được Ru- xô là con người g.dị, quí trọng tự do và yêu quí t.nhiên
- GVg.t n.d chính của tiểu thuyết(SGV/T 126)
? Nêu yêu cầu đọc văn bản
GV hướng dẫn HS cách đọc :
- Giọng rõ ràng dứt khoát, t.cảm, thân mật.
- Lưu ý các từ “ tôi”, “ta” dùng xen kẽ các câu kể, câu hỏi, câu cảm.
- GV đọc 1 đoạn
- 2 HS đọc các đoạn còn lại.
? Giải thích một số chú thích trong bài ?
? Hãy giải thích từ “ ngao du” ?
?Nếu hiểu ngao du là đi dạo chơi đây đó thì nghĩa của nhan đề “Đi bộ ngao du” là gì
- Dạo chơi đây đó bằng cách đi bộ.
? Em thấy nhan đề và n.dung của VB ntn.
- Tên bài sát với nội dung và tên bài đã khái quát được nội dung văn bản.
? Theo em, cách đặt tên như vậy đã sát với nội dung văn bản hay chưa ? Vì sao ?
- Vì tên đã khái quát được nội dung văn bản, bàn về ích lợi của việc dạo chơi mọi nơi theo
cách đi bộ.
? Có thể xếp phần trích vào kiểu VB nào?
- Nghị luận
? Tại sao văn bản được gọi là nghị luận.
- Vì văn bản được viết theo p.thức lập luận.
? Văn bản thể loại nào.
HS: lập luận chứng minh.
? Để thuyết phục mọi người nếu ngao du thì nên đi bộ, t.g đã sắp xếp 3 đ.văn ứng với 3 l.điểm chính, em hãy chỉ ra các luận điểm đó
- Đi bộ thì ta hoàn toàn được tự do.
- Đi bộ thì có dịp trau dồi vốn tri thức của ta.
- Đi bộ thì có tác dụng tới sức khoẻ.
? Tóm lại, cả 3 l.điểm đó nhằm hướng tới một n.d chính mà VB đề cập đến đó là gì
? Bài chia mấy phần? ý mỗi phần ntn.
? Nhận xét về bố cục của văn bản.
- Chặt chẽ, luận điểm rõ ràng, mạch lạc, theo cách sắp xếp riêng.
? L.đ đầu tiên triển khai v.đ “đi bộ ngao du” là gì? L.đ được c.m bằng những luận cứ ntn.
? Tác giả sử dụng kiểu câu gì ở đoạn này.
- Trần thuật.
? Nhằm mục đích gì.
- Liệt kê những thú vị khi người ta đi bộ.
? Nhận xét về cách lập luận theo trình tự, cách xưng hô, (ngôi kể) .
-Dùng lí lẽ, d.chứng để thuyết phục người đọc.
- Tôi: Muốn nói về k.nghiệm riêng (cá nhân).
- Ta: chung.
? Tác dụng của cách xưng hô ấy.
? ở đoạn 1 t.giả muốn thuyết phục người đọc tin vào những lợi ích của việc đi bộ ngao du.
- Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với t.nhiên, đem lại c.giác tự do thưởng ngoạn cho con người.
? Thông qua đó em hiểu gì về tác giả.
- Ưa thích và những nhu cầu cá nhân, muốn mọi người yêu thích đi bộ.
? Đọc diễn cảm đoạn vừa phân tích
Nội dung
A, Giới thiệu chung
1/ Tác giả:
- Ru xô (1712 – 1778).
- Là nhà văn, nhà tư tưởng, nhà triết học có tư tưởng tiến bộ nước Pháp ở thế kỉ XVIII.
2/ Tác phẩm:
- Trích quyển V- quyển cuối cùng của t.phẩm Ê- min hay Về giáo dục
B. Đọc- Hiểu văn bản
1. Đọc- Tìm hiểu chú thích.
*Nhan đề văn bản
- Đi bộ ngao du: Dạo chơi đây đó bằng cách đi bộ.
- Thể loại: lập luận chứng minh.
2. Bố cục: 3 phần.
- P1: Từ đầu -> nghỉ ngơi
Đi bộ ngao du con người được tự do.
- P2 : Tiếp -> tốt hơn:
Đi bộ ngao du làm giàu hiểu biết cuộc sống thiên nhiên.
- P3: Còn lại
Đi bộ ngao du nâng cao sức khoẻ, tinh thần.
3. Phân tích
3.1. Đi bộ ngao du con người được tự do.
- Lợi ích của đi bộ ngao du.
+ Người đi được h.toàn tự do.
+ Những điều thú vị của người ngao du: Đi bộ …
- Ưa lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng.
- Quan sát khắp nơi, xem xét tất cả (dòng sông, khu rừng, hang động, mỏ khoáng sản …).
- Chẳng phụ thuộc vào ngựa hay gã phu trạm.
-> Các luận cứ phong phú, dẫn
chứng và lí lẽ trình bày xen kẽ, tiếp nối tự nhiên.
- Cách xưng “tôi” “ta” xem kẽ làm cho b.văn trở nên sinh động gắn cái riêng với cái chung, từ đó t.động vào lòng tin người đọc -> Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do tuyệt đối cho người đi.
-> Câu chuyện g.dị, dễ hiểu, gần gũi, thân mật, người đọc dễ làm theo.
4.4. Củng cố:
G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
* Hướng dẫn học ở nhà
- Học, nắm vững các nội dung đã phân tích
* Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau: Đi bộ ngao du
- Soạn kĩ phần còn lại
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
NS: 15/ 03/ 2011
NG: 22/ 03/ 2011
Tiết: 110
Đi bộ ngao du
( Trích Ê-min hay Về giáo dục )
-Ru xô-
1. Mục tiêu bài dạy:
1.1. Kiến thức:
- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ ngao du theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn
- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc- Hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.
- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức học tập, nghiên cứu.
2.Chuẩn bị
- GV: Giáo án, tư liệu tham khảo, tranh minh hoạ.
- HS: Soạn bài, học bài cũ
3. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học- Kĩ năng sống
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình…
- KT hoạt động: KT hoạt động cá nhân, KT hoạt động nhóm, KT động não, KT hỏi và trả lời, KT thực hành có hướng dẫn, ...
- Rèn kĩ năng sống: KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN hợp tác..
4. Tiến trình bài dạy
4.1. ổn định:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
? Theo em, đi bộ ngao du con người được tự do như thế nào.
Yêu cầu cần đạt:
- Lợi ích của đi bộ ngao du con người được tự do.
+ Những điều thú vị của người ngao du: Đi bộ …
+ Ưa lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng.
+ Q.sát khắp nơi, xem xét tất cả (dòng sông, khu rừng, hang động, mỏ k.sản …).
+ Chẳng phụ thuộc vào ngựa hay gã phụ trạm.
-> Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do tuyệt đối cho người đi.
4.3.bài mới
GV: giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy và Trò
? Luận điểm ở đoạn 2 là gì
? Tác giả lập luận như thế nào
? Theo t.g ta sẽ thu nhận được những kt gì khi đi bộ ngao du như Talét, Praton, Pitago.
- Bồi dưỡng k.thức của một nhà k.học tự nhiên
+ Về nông nghiệp: Các sản vật đặc trưng cho k.hậu và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy
+ Về tự nhiên học: Xem xét một khoảnh đất, gặp một hòn đá mà ghè vài mẩu, sưu tập hoa lá , tìm các hóa thạch.
? ở đoạn này, tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? Nhận xét lời văn.
- So sánh: Phòng sưu tập của Ê-min( người đi bộ ngao du) hơn hẳn( là cả trái đất) phòng sưu tập của những vua chúa, triết gia ( có các thứ linh tinh nhưng chẳng có một ý niệm gì về tự do cả)
- Lời bình luận
- Cách nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp, câu hỏi tu từ, khi nói về kết qủa ….
- Lời văn thay đổi linh hoạt.
GV: T.g s.sánh để đề cao k.thức thực tế của các nhà k.học và xem thường k.thức sách vở giáo điều. Từ đó k.lệ mọi người đi bộ để mở mang k.thức
? Có thể hiểu ý nghĩa của cách so sánh, kém theo lời bình luận của t.g ở đoạn này ntn.
? Em hiểu gì về quan điểm đi bộ của tác giả.
? Cũng từ đó mà lợi ích nào của việc đi ngao du cũng được khẳng định.
GV: Mở mang năng lực khám phá đ.s, mở rộng tầm hiểu biết, làm giàu trí tuệ, đầu óc được sáng láng.
? L.điểm thứ 3? Cách c.m có gì đặc biệt?
? Những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du được nói đến.
- Sức khoẻ được tăng cường
- Tính tình vui vẻ, khoan khoái, hài lòng, hân hoan thích thú
- Ngủ ngon
? Từ loại nào x.h nhiều trong đoạn này? T.d
- Tính từ.
? Tác giả c.m luận điểm bằng cách nào
- So sánh:
+ Người đi bộ: Sảng khoái, vui tươi.
+ Người đi xe ngựa: Mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh.
? Kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất.
- Câu cảm.
? Qua lí lẽ, cách lập luận và dẫn chứng em thấy tác giả muốn người đọc tin vào những tác dụng nào của đi bộ ngao du.
GV: Nêu bật cảm giác phấn chấn trong tinh thần của người đi bộ ngao du ; Nâng cao sức khoẻ và tinh thần, khơi dậy niềm vui sống.
? Câu cuối cùng có thể xem là lời kết luận được không.
? Văn bản giúp em hiểu thêm những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du.
? Bài giúp em hiểu gì về con người, tư tưởng, tình cảm của Ru- xô
GV: Là con người giản dị nhưng sâu sắc ( Nói về điều đơn giản trong cuộc sống đời thương nhưng sâu sắc có ý nghĩa
- Tư tưởng yêu tự do, coi trọng những kiến thức từ thực tế cuộc sống
- Tình cảm yêu thiên nhiên( núi sông, đồng ruộng, cây cối...), yêu cuộc sống ( Niềm vui bình dị trong cuộc sống đời thường)
? Nêu ý nghĩa của văn bản
? Bài nghị luận hấp dẫn nhờ đâu
- Lồng cảm xúc trực tiếp của cá nhân vào lí lẽ.
- Đan xen tự sự, biểu cảm.
- Lập luận rõ ràng, mạch lạc, chặt chẽ.
- Lí lẽ hòa quyện với thực tế
? Đọc ghi nhớ SGK/ T 102
? Đọc diễn cảm một đoạn em thích
? Viết một đoạn văn nghị luận nói về tác dụng của việc đi bộ đối với bản thân em
- HS thực hiện 5 phút, trình bày, nhận xét
- GV nhận xét
Nội dung
...
3.2. Đi bộ ngao du- trau dồi tri thức.
- Bồi dưỡng nhận thức, làm giàu hiểu biết.
- Xem xét thiên nhiên phong phú trên mặt đất.
- Tìm hiểu các sản vật phong phú, đa dạng của thế giới tự nhiên.
-> Tác giả đề cao kiến thức thực tế, xem thường kiến thức sách vở giáo điều ; đề cao kiến thức của các nhà khoa học am hiểu đời sống thực tế, khích lệ mọi người hãy đi bộ để mở mang kiến thức.
3.3. Đi bộ ngao du- rèn luyện sức khoẻ và tinh thần.
- Sức khoẻ được tăng cường
- Tính tình vui vẻ, khoan khoái, hài lòng, hân hoan thích thú
- Ngủ ngon ….
-> Sử dụng nhiều tính từ, so sánh, câu cảm
-> Nêu bật cảm giác phấn chấn trong tinh thần của người đi bộ ngao du ; Nâng cao sức khoẻ và tinh thần, khơi dậy niềm vui sống.
- Lời kết luận giản di nhưng rất tập trung.
4. Tổng kết.
4.1 Nội dung- ý nghĩa
* Nội dung
- Thoả mãn những cầu thưởng ngoạn tự do.
- Mở rộng tầm hiểu biết c. sống.
- Nhân lên niềm vui sống cho con người.
-> Một người giản dị, quí trọng tự do, yêu mến thiên nhiên.
* ý nghĩa:
Từ những điều mà đi bộ ngao du đem lại như tri thức, sức khỏe, cảm giác thoải mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ- tư tưởng tiến bộ của thời đại
4.2. Nghệ thuật :
- Lồng cảm xúc trực tiếp của cá nhân vào lí lẽ.
- Đan xen tự sự, biểu cảm.
- Lập luận rõ ràng, mạch lạc, chặt chẽ.
- Lí lẽ hòa quyện với thực tế
4.3. Ghi nhớ: SGK/ T102
B. Luyện tập
- Đọc diễn cảm
- Viết đoạn văn nghị luận nói về lợi ích của việc đi bộ ngao du
4.4. củng cố:
G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
* Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo nội dung
- Tìm đọc về văn bản và tác giả
* Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau:Hội thoại (Tiếp)
- Đọc kĩ bài
- Chuẩn bị theo nội dung SGK
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
NS: 15/ 03/ 2011
NG: 22/ 03/ 2011
Tiết 111
Hội thoại (Tiếp)
1.1. Mục tiêu bài dạy:
1.1. Kiến thức:
- Khái niệm lượt lời
- Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp
1.2. Kĩ năng:
-Xác định đước các lượt lời trong các cuộc hội thoại
- Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, tư liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Soạn bài, học bài cũ
3. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học- Kĩ năng sống
- Phương pháp: Nghiên cứu trường hợp điển hình, vấn đáp, thuyết trình…
- KT hoạt động: KT hoạt động cá nhân, KT hoạt động nhóm, KT động não, KT hỏi và trả lời, KT thực hành có hướng dẫn, ...
- Rèn kĩ năng sống: KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN hợp tác..
4. Tiến trình bài dạy
4.1. ổn định:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS thực hiện cuộc hội thoại
? Nhận xét vai XH? Mỗi bạn có bao nhiêu lời
Yêu cầu:
- Thực hiện được cuộc hội thoại
- Nhận xét vai XH, lượt
- Phân biệt được số lượt lời
4.3. bài mới:
GV:Lời nói mà các em thực hiện trong cuộc hội thoại gọi là lượt lời. Vậy lượt lời là gì ? Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu!
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
? Đọc đoạn trích
phân vai 3 HS đọc theo 3 vai
A. Lí thuyết
I. Lượt lời trong hội thoại
1. Phân tích ngữ liệu (SGK/92- 93)
? Hãy xác định vai XH (ai vai trên, ai vai dưới)
HS: - Bà cô : vai trên
- Bé Hồng: vai dưới
a. Lời người cô
b. Lời bé Hồng
- Hồng! Mày không ?
- Không cháu …
- Sao lại … đâu !
- Mày dại quá … tàu
- Sao cô biết...
- Vậy mày hỏi ….
- Mấy lại...
-> 5 lượt lời
-> 2 lượt lời
=> lượt lời
? Xác định những lời nói người cô, chú bé Hồng
? Người cô thực hiện mấy lời, bé Hồng mấy lời
Người cô: 5 lời
- G: Trong HT, mỗi người đều được nói. Mỗi lần có 1 người tham gia HT nói gọi là lượt lời Bé Hồng (2 lời)
? Có bao nhiêu lần bé Hồng không thực hiện lượt lời của mình ?
HS: Có 2 lần bé Hồng im lặng không nói-> Tỏ thái độ bất bình
? Vì sao ? Hai lần im lặng của bé Hồng biểu hiện thái độ gì
b. Hai lần bé Hồng im lặng thể hiện thái độ bất bình.
GV: Đáng lẽ ra bé Hồng được quyền nói nhưng sự im lặng của bé đã thể hiện sự bất bình trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà côõ
? Tại sao Hồng không cắt lời bà cô khi bà nói những lời không muốn nghe
HS: Vì Hồng là người vai dưới, bà cô vai lớn-> Cần giữ thái độ lịch sự.ù
c. Hồng không cắt lời người cô để giữ thái độ lễ phép, lịch sự khi giao tiếp.
HS: Hai lần im lặng không cắt ngang lời bà cô vì Hồng phải giữ thái độ đúng đễ giữ lễ phép ngời dưới đối với người trên
? Vậy lịch sự trong giao tiếp là làm ntn
HS: Chọn đúng vai XH, lên tiếng đúng lúc, không nên cắt ngang lời người khác khi đang nói, nhất là đối với người trên
- GV: Hãy tìm những câu nói lời khuyên về việc dùng lời nói như: “Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.. Việc nói chen vào lời người khác lúc đang nói còn gọi là “ăn cơm hớt”
? Lượt lời là gì
? Để giữ lịch sự trong giao tiếp ta phải làm gì
- Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần một người tham gia hội thoại nói là một lượt lời
- Để giữ lịch sự cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh, ngắt lời, chêm vào lời người khác
? Trong cuộc hội thoại người ta im lặng là thể hiện điều gì
GV: Nhiều khi im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ
? Đọc ghi nhớ SGK/ T102
- GV chốt kiến thức
- Trong hội thoại ai cũng được nói, mỗi lần nói là một lượt lời
2. Ghi nhớ: SGK/ T102
? Đọc yêu cầu bài tập 1
? Xác định số lượt lời của từng nhân vật trả lời 4 nhân vật (6,5,2,1)
B. Luyện tập
Bài tập 1/ SGK/ 102
Tính cách nhân vật thể hiện qua cuộc hội thoại
- Treo bảng phụ
- Chị Dậu:
+ Lúc đầu thể hiện đúng vị trí của mình là người nông dân thấp cổ bé họng, sau không chịu được đã vùng lên chống lại tên cai lệ và người nhà lí trưởng
+ Chị Dậu là một người phụ nữ mạnh mẽ, đảm đang có lòng tự trọng và nhân cách cao thượng.
- Quan sát lượt lời cai lệ
? X.định vai XH cai lệ?Ngôn ngữ, tính cách
- Ngôn ngữ: độc địa
- Tính cách: hống hách
? Cai lệ không tôn trọng người khác ở chỗ nào
GV: Nói xen vào lời của chị Dậu
- Cai lệ: Hung hăng, hống hách, cậy quyền thế, không có tính người
? Tính cách của người nhà lí trưởng
GV: Hống hách, có phần giữ gìn hơn cai lệ
- Người nhà lí trưởng: tính cách tên tay sai, nhát gan nhưng còn tình người.
? Xác định lượt lời của anh Dậu? Anh lên tiếng khi nào? Thể ghiện tính cách gì
- Anh Dậu: Nhút nhát, bạc nhược, cam chịu.
? Đọc yêu cấu BT 2/? Xác định yêu cầu của BT
? Sự chủ động tham gia cuộc hội thoại của chị Daaujvowis cái Tí phát triển ngược chiều nhau như thế nào
? Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy có hợp diễn biến tâm lí nhân vật không? Vì sao
? Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu cuộc thoại làm tăng kịch tính của câu chuyện như thế nào
Bài tập 2/ SGK/ 103, 104, 105, 106
a/ Sự chủ động tham gia cuộc hội thoại của chị Dậu với cái Tí phát triển ngược chiều nhau:
- Thoạt đầu cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên chị Dậu chỉ im lặng
- Về sau cái Tí nói ít hẳn còn chị Dậu nói nhiều hơn.
b. Rất phù hợp tâm lí nhân vật vì:
- Lúc đầu cái Tí với tư ách chưa biết mình bị bán, còn chị Dậu đau lòng vì phải bán con nên im lặng
- Về sau cái Tí nói ít vì sợ hãi, đau buồn biết bị bán còn chị Dậu nói nhiều để thuyết phục con
c. Tác giả miêu tả như vậy càng làm cho chị Dậu đau lòng khi phải bán đứa con hiếu thảo , càng tô đậm rõ nét sự bất hạnh sắp đến với cái Tí.
Yêu cầu đọc và xác định yêu cầu của đề bài
? Đoạn trích nhân vật “Tôi” im lặng mấy lần? Biểu thị điều gì
Bài tập 3/ SGK/ T 106
Trong đoạn trích nhân vật “Tôi im lặng hai lần
- Lần 1: Ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ.
- Lần 2: Xúc động trước tấm lòng nhân hậu của cô em gái.
? Đọc BT 4
- Thảo luận nhóm
Bài tập 4 SGK/ T106
Im lặng là vàng: Giữ bí mật thể hiện sự tôn trọng.
- Gọi 2 nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
? Hãy lấy 1 VD ở lớp em khi nào im lặng là vàng? Khi nào im lặng xem là dạy chờ
- HS trình bày
- HS nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét
- Im lặng là dạy nhờ, hành vi xấu trước áp bức, bất công, trước sự xúc phạm nhân phẩm.
4.4. củng cố:
G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
- Hoùc kú noọi dung, phaàn ghi nhụự, chuự yự vai XH, phaõn tớch vai XH trong hoọi thoaùi à cho VD
- Hoaứn thieọn baứi taọp coứn laùi
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
* Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài
- Hoàn chỉnh các bài tâp
- Viết một đoạn hội thoại và phân tích.
* Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
- Đọc kĩ bài
- Chuẩn bị theo nội dung SGK
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
NS: 16/ 3/2011
NG: 23/ 3/2011
Tiết:112
Luyện tập:
Đưa yếu tố biểu cảm
vào bài văn nghị luận
1. MỤC tiêu bài dạy
1.1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.
- Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận- Giúp HS:
1.2. Kĩ năng:
- Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.
1.3. Thái độ:
- T.cực học tập và có ý thức sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận phù hợp.
2. HUẨN BỊ
- GV: Giỏo ỏn, tư liệu tham khảo,
- HS: Soạn bài, học bài cũ
3. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học- Kĩ năng sống
- Phương pháp: Nghiên cứu trường hợp điển hình, vấn đáp, thuyết trình…
- KT hoạt động: KT hoạt động cá nhân, KT hoạt động nhóm, KT động não, KT hỏi và trả lời, KT thực hành có hướng dẫn, ...
- Rèn kĩ năng sống: KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN hợp tác..
4. Tiến TRèNH bài dạy
4.1.ỔN ĐỊNH:
4.2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Kiểm tra sơ lược sự chuẩn bị của HS
4.3.BÀI MỚI:
GV: Để củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luậnđã học ở tiết trước, trong tiết học này các em sẽ được luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Đọc đề bài SGK/ T108
- Gọi HS đọc, GV ghi lên bảng
? Bài càn làm sáng tỏ luận đề gì? Cho ai
? Cần phải làm theo kiểu bài nào
Quan sát đề:
- Lợi ích của việc tham quan, du lịch
- Kiểu bài: chứng minh
? Có một bạn cho rằng: gặp một đề văn như trên chỉ cấn tìm được dẫn chứng thích hợp rồi liệt kê ra có đúng không
Thảo luận nhóm:
- Dẫn chứng có khi cốt yếu ở bài văn NL
- Đã không có dẫn chứng thì luận đề hay luận điểm cũng không được CM. Tuy nhiên, CM không phải là liệt kê dẫn chứng. Bởi CM để làm rõ thật, giả, đúng, sai. Vì thế, người CM buộc phải đưa ra ý kiến quan điểm của mình-> nêu luận điểm
? Việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự SGK/ T108 có hợp lí không? Vì sao? Nên sửa như thế nào
? Hãy sắp xếp lại các luận điểm này cho gọn gàng, mạch lạc
- Không, các LĐ được nêu ra dể Cm không chỉ đúng, đầy đủ mà cần sắp xếp mạch lạc, hợp lí, chặt chẽ để có thể làm vấn đề nêu ra được sáng tỏ.
- Đề bài: Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với học sinh
2. Sắp xếp lại:
* MB: Nêu lợi ích của việc tham quan
* TB: Các lợi ích cụ thể:
- Về thể chất: Những chuyến tham, quan, du lịch có thể giúp chúng ta thêm khỏe mạnh
- Về tình cảm: Những chuyến tham quan có thể giúp mỗi chúng ta:
+ Có có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, quê hương, đất nước.
+ Tìm thêm thật nhiều niềm vui mới cho bản thân
- Về kiến thức: Mỗi chuyến tham quan du lịch có thể giúp mỗi c.ta:
+ Có thêm những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của đất nước
+ Có thêm những hiểu biết về truyền thống lịch sử cả dân tộc
+ Đưa lại nhiều bài học thực tế mà trong sách vở, nhà trường không có được
- Về ý thức: Những chuyến tham quan du lịch giúp chúng ta có ý thức tập thể, gắn bó với nhau hơn.
* KB: Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan du lịch
- yêu cầu HS đọc hai đoạn văn SGK
? Phát hiện yếu tố biểu cảm trong đoạn văn
? Cảm xúc của tác giả là gì và được biểu hiện như thế nào trong từng câu của đoạn văn
? Vậy luận điểm “e” này gợi cho em cảm xúc gì
Đọc
Chưa có
Thêm những từ ngữ gợi cảm xúc
Thực hiện- Trình bày- Nhận xét
Y/C Hs đọc đoạn: “Không chỉ...quen thuộc”
? ĐV có cảm xúc ấy không
? Để ĐV có cảm xúc em phải làm gì
- Y/ c HS thực hiện ĐV trên có yếu tố biểu cảm nào ( Biết bao nhiêu, diệu kì thay...)
GV treo bảng phụ ĐV hoàn chỉnh đối chiếu với ĐV ở SGK-> Nhận xét
Chốt: Khi đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn NL, n
File đính kèm:
- T109-112.doc