Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 29 Tiết 113 Kiểm tra văn

A. Mục tiêu cần đạt:

- Giúp học sinh ôn tập củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8, đồng thời rèn luyện kĩ năng diễn đạt và làm văn.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên :Đề kiểm tra.

- Học sinh : Ôn tập.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. Tổ chức lớp: (1')

 8a3.

 8a5.

II. Kiểm tra bài cũ :(')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

III. Tiến trình kiểm tra :

1. Giáo viên giao đề.

Đề bài:

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Nhận định nào đúng nhất hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua bài thơ ''Ngắm trăng''?

A. Một con người có khả năng nhìn xa trông rộng.

B. Một con người có bản lĩnh cách mạng kiên cường.

C. Một con người yêu thiên nhiên và lạc quan.

D. Một con người giàu tình yêu thương.

Câu 2: Bản dịch bài thơ ''Đi đường'' thuộc thể thơ gì?

A. Thất ngôn tứ tuyệt

B. Lục bát. C. Song thất lục bát.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 3: Trần Quốc Tuấn sáng tác ''Hịch tướng sĩ'' vào thời điểm nào:

A. Trước khi cuộc kháng chiến bắt đầu.

B. Sau khi cuộc kháng chiến thắng lợi.

C. Lúc cuộc kháng chiến sắp kết thúc.

D. Cuộc kháng chiến đang diễn ra ác liệt.

Câu 4: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề: ''Bình Ngô đại cáo'':

A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.

B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.

C. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô.

 

doc18 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 29 Tiết 113 Kiểm tra văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 - Tiết 113 Ngày dạy: kiểm tra văn A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh ôn tập củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8, đồng thời rèn luyện kĩ năng diễn đạt và làm văn. B. Chuẩn bị: - Giáo viên :Đề kiểm tra. - Học sinh : Ôn tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 8a3. 8a5. II. Kiểm tra bài cũ :(') - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Tiến trình kiểm tra : 1. Giáo viên giao đề. Đề bài: Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Nhận định nào đúng nhất hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua bài thơ ''Ngắm trăng''? A. Một con người có khả năng nhìn xa trông rộng. B. Một con người có bản lĩnh cách mạng kiên cường. C. Một con người yêu thiên nhiên và lạc quan. D. Một con người giàu tình yêu thương. Câu 2: Bản dịch bài thơ ''Đi đường'' thuộc thể thơ gì? A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Lục bát. C. Song thất lục bát. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 3: Trần Quốc Tuấn sáng tác ''Hịch tướng sĩ'' vào thời điểm nào: A. Trước khi cuộc kháng chiến bắt đầu. B. Sau khi cuộc kháng chiến thắng lợi. C. Lúc cuộc kháng chiến sắp kết thúc. D. Cuộc kháng chiến đang diễn ra ác liệt. Câu 4: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề: ''Bình Ngô đại cáo'': A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô. B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm. C. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô. Phần II. Tự luận: Câu 1: So sánh điểm giống nhau và khác nhau trong các thể văn: Chiếu, hịch, cáo tấu. Câu 2: Nêu cảm nhận của em về tình yêu thiên nhiên, tinh thần lạc quan của Bác Hồ qua hai bài thơ ''Ngắm trăng''; ''Đi đường'' 2. Học sinh làm bài. IV. Củng cố:(') - Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. V. Hướng dẫn về nhà:(') - Tiếp tục ôn tập lại các văn bản. - Soạn bài ''Ông Giuốc đanh mặc lễ phục'' Đáp án - biểu điểm Phần I - Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1. C; 2. B; 3. A; 4. A Phần II (8đ) Câu 1 (3đ) * Giống nhau: cùng là thể văn nghị luận cổ, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có thể được viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biến ngẫu. * Khác nhau: về đối tượng sử dụng , mục đích và chức năng. - Chiếu: ban bố mệnh lệnh. - Hịch: cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, mục đích là khích lệ tinh thần, tình cảm. - Cáo: trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Tấu: trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. - Chiếu, hịch, cáo: đối tượng sử dụng: vua chúa hoặc bề trên. - Tấu: quan lại, thần dân Câu 2: cần đảm bảo các ý: - Tình yêu thiên nhiên: bài thơ ''Ngắm trăng'' - Hình ảnh ngắm trăng đặc biệt, lạc quan , yêu thiên nhiên,... -Tinh thần lạc quan cách mạng: bài "Đi đường"... Tuần 29 - Tiết 114 Ngày dạy: Tiếng Việt Lựa chọn trật tự từ trong câu A. Mục tiêu cần đạt: - Trang bị cho học sinh 1 số hiểu biết cơ bản về trật tự từ trong câu; khả năng thay đổi trật tự từ; hiệu quả của những trật tự từ khác nhau. - Hình thành ở học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói, viết cho phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của bản thân. B. Chuẩn bị: - SGK, SGV, thiết kế, bảng phụ. - Hs xem trước bài ở nhà. C. Các hoạt động dạy học: Tổ chức lớp: (1') 8a3. 8a5. II. Kiểm tra bài cũ :(5') ? Thế nào là lượt lời trong hội thoại? Những lưu ý khi tham gia hội thoại. - Làm bài tập 3, 4 III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu? (Giáo viên chia nhóm thảo luận) ? Để diễn đạt nội dung câu in đậm trong đoạn văn, có bao nhiêu cách sắp xếp trật tự từ. -GV treo bảng phụ ghi các đáp án để học sinh đối chiếu. ? Vậy trật tự từ là gì. * Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi lời nói được gọi là trật tự từ. ? Vì sao tác giả lựa chọn trật tự từ như trong đoạn trích. (Giáo viên gợi ý) ? Hãy thử chọn một trật tự từ khác và nhận xét về tác dụng của sự thay đổi ấy. - Yêu cầu học sinh chọn 1 trong 6 cách vừa thay đổi và nhận xét về tác dụng của sự thay đổi. ? Hiệu quả diễn đạt của các cách sắp xếp trật tự từ có gì giống nhau không? Em rút kinh nghiệm gì trong việc đặt câu. ? Trật tự từ trong những câu in đậm thể hiện điều gì. ? So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm. ? Hãy rút ra tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu. ? Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong những bộ phận câu và câu in đậm SGK. I. Nhận xét chung 1. Ví dụ - Học sinh đọc đoạn văn, chú ý câu in đậm. 2. Nhận xét - Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm viết từ 1 2 câu có thay đổi trật tự từ trong câu in đậm SGK. 1) Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ. 2) Cai lệ thét bằng giọng ... cũ, gõ đầu ... 3) Thét bằng giọng khàn khàn ... cũ, cai lệ gõ ... 4) Bằng giọng khàn khàn ... cũ, cai lệ gõ ... đất thét. 5) Bằng ... cũ, gõ đầu ... đất, cai lệ thét. 6) Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn của người hút ... cũ, cai lệ thét. - 6 cách - Học sinh ghi 6 cách vào vở. - Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi lời nói được gọi là trật tự từ. - Học sinh thảo luận. - Việc lặp lại từ roi ở ngay đầu câu có tác dụng liên kết chặt câu ấy với câu trước. - Việc đặt từ thét ở cuối câu có td liên kết chặt câu ấy với câu trước. - Việc mở đầu bằng cụm từ ''gõ đầu roi xuống đất'' có tác dụng nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ. - Học sinh thảo luận. 1) Nhấn mạnh sự hung hãn, liên kết câu 2) Nhấn mạnh sự hung hãn, liên kết câu 3) Nhấn mạnh sự hung hãn, liên kết câu 4) Liên kết câu 5) Liên kết câu. 6) Nhấn mạnh thái độ hung hãn. 3. Ghi nhớ - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc ghi nhớ. II. Một số tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ. 1. Ví dụ 2. Nhận xét 1) Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động 2) Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động 3) Thể hiện thứ, bậc cao thấp của nhân vật, thứ tự xuất hiện của các nhân vật. 4) Thể hiện sự tương ứng với TT của cụm từ đứng trước: Cai lệ mang roi song còn người nhà lí trưởng mang tay thước và dây thừng. - Học sinh so sánh. Cách viết của nhà văn Thép Mới có hiệu quả diễn đạt cao hơn vì nó có nhịp điệu hơn (đảm bảo sự hài hoà về âm) - Dựa vào ghi nhớ trả lời. - Học sinh đọc ghi nhớ. III. Luyện tập - Học sinh làm bài tập. a) Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử. b) Đẹp vô cùng, Tổ Quốc ta ơi. Nhấn mạnh cái đẹp của non sông mới được giải phóng. - Hò ô được đảo lên trước để bắt vần ''Sông lô'' tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang của sông nước đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm cho lời thơ. c) Lặp lại các từ trong cụm từ mật thám, độc con gái ở 2 đầu vế câu là để liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước. IV. Củng cố:(') - Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ. V. Hướng dẫn về nhà:(') - Học ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Xem trước ''chữa lỗi diễn đạt'' Tuần 29 - Tiết 115 Ngày dạy: trả bài tập làm văn số 6 A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận CM và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn nữa những bài sau. B. Chuẩn bị: - Gv :Chấm trả bài trước 1 ngày. -Học sinh: xem lại bài viết. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 8a3. 8a5. II. Kiểm tra bài cũ :(5') III. Tiến trình bài giảng: 1. Đề bài: 2. Dàn ý, biểu điểm (như tiết 103, 104) 3. Nhận xét * Ưu điểm: - Đa số đã làm đúng kiểu văn nghị luận giải thích - Một số bài viết lập luận khá sắc sảo như bài của em ... - Biết cách trình bày từng luận điểm trong bài văn. - Bài số 6 tiến bộ: chữ viết, cách trình bày có tiến bộ * Nhược điểm a) Nội dung - Hầu hết còn thiếu các luận điểm. - Các luận điểm sắp xếp chưa hợp lí, còn lộn xộn, còn lạc sang phân tích hai bài văn, chưa bám sát yêu cầu của đề. - Mở bài chưa thật tự nhiên, ngắn và lủng củng: ... - Bài viết còn lan man, có những em làm sơ sài, chưa tập trung làm sáng tỏ luận điểm, có những em phân bố thời gian không hợp lí : phân tích kĩ bài ''Hịch tướng sĩ'', quá sơ sài bài ''Chiếu dời đô''. b) Hình thức - Đoạn văn : có em chưa tách đoạn văn hợp lí, viết 1 câu sau đó xuống dòng. - Không dùng dấu câu,dùng sai : - Sai chính tả: nhầm l - n; gi - d - r - Lỗi diễn đạt: còn có câu sai, cách dùng từ, ... 4. Đọc và bình những bài văn hay. 5. Sửa lỗi trong bài. Kết quả bài . Lớp 2 3 4 tổng số 5 6 7 8 9 TTB IV. Củng cố:(') - Một số yêu cầu cơ bản khi viết văn nghị luận. V. Hướng dẫn về nhà:(') - Viết lạimột số đoạn sai, tiếp tục sửa lại những lỗi sai. - Chuẩn bị cho tiết ''Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận'' - Lập dàn ý cho các đề bài còn lại. Tuần 29 - Tiết 116 Ngày dạy: tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh - Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận vì chúng có khả năng giúp người nghe , người đọc nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng , sáng tỏ hơn. - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sựvà miêu tả vào bài văn nghị luận để sự nghị luận có thểđạt được hiệu quả thuyết phục cao. B. Chuẩn bị: - Giáo viên : - HS : Xem trước bài ở nhà. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 8a3. 8a5. II. Kiểm tra bài cũ :(5')? Nêu vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Yếu tố biểu cảm trong văn biểu cảm có gì khác với yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Yêu cầu học sinh đọc ví dụ. ? Tìm những câu đoạn thể hiện yếu tố tự sự, miêu tả trong 2 đoạn trích. Ví dụ a: kể về một thủ đoạn bắt lính. Ví dụ b: tả lại cảnh khổ sở của người bắt lính nhưng không phải văn tự sự và miêu tả. ? Vì sao không thể xếp cả 2 đoạn trích trên là văn miêu tả hay kể chuyện. (Gợi ý: văn bản ấy được tạo lập nhằm mục đích nào là chủ yếu) * Sự dụng yếu tố tự sự và miêu tả nhằm vạch trần,sáng tỏ sự tàn bạo và giả dối của thực dân Pháp trong việc mộ lính tình nguyện. ? Vậy đây là đoạn văn gì. ? Giả sử cả 2 đoạn trích không có yếu tố tự sự và miêu tả thì ta có hình dung rõ sự giả dối, lừa gạt của thực dân Pháp hay không. - Giáo viên chiếu 2 đoạn văn có yếu tố miêu tả và tự sự. ? Từ việc nhận xét trên em có nhận xét gì về vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. ? Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2.SGK ? Tìm những yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn trên. ? Tác dụng của tự sự và miêu tả trong đoạn văn này. ? Tác giả có kể lại toàn bộ 2 truyện chàng Trăng và nàng Han không? Mà tập trung kể những chi tiết nào chứng tỏ điều gì. * Lựa chọn những chi tiết tương đồng giống với truyện Thánh Gióng làm rõ luận điểm. ? Tác giả có miêu tả tràn nan không. ? Vậy khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào trong bài văn nghị luận cần chú ý điều gì. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. ? Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả 6 đoạn văn nghị luận sau? Cho biết tác dụng của chúng. -Vai trò - Cách sử dụng. I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận 1. Ví dụ 2. Nhận xét Ví dụ a: yếu tố tự sự. - Vị chúa tỉnh mỗi viên công sứ ở Đông Dương quả là một vị ... xì tiền ra. Ví dụ b: có yếu tố miêu tả: tấp nập, đầu quân, không ngần ngại rời bỏ ... xiết bao ... thở, tốp thì bị xích tay ... nòng sẵn ... - Học sinh thảo luận. - Không xếp được vì mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố cáo,vạch trần sự tàn bạo và giả dối của TD Pháp trong cái gọi là mộ lính tình nguyện, làm rõ đây thực chất là những cuộc săn lùng vật liệu biết nói một cách dã man. - Đoạn văn nghị luận. - Học sinh quan sát 2 đoạn văn nhận xét: thiếu yếu tố tự sự và miêu tả đoạn văn nghị luận khô khan mất hết vẻ sinh động sức thuyết phục kém. - Làm cho bài văn nghị luận trở nên rõ ràng, cụ thể sinh động thuyết phục cao hơn. - Học sinh đọc, tìm ví dụ. - Tự sự: kể lại câu chuyện về chàng Trăng và Nàng Han. - Miêu tả:... soi xuống dòng thác bạc, dệt bằng chỉ ngũ sắc ... - Làm rõ sự gần gũi, giống nhau trong các truyện anh hùng đẹp của các dân tộc Việt Nam - Không kể kĩ càng hai truyện mà chỉ tập trung vào những chi tiết như Trăng không nói không cười, cưỡi ngựa đá, ... bay lên mặt trăng, nàng Han thành tiên lên trời sau khi đánh giặc. 3. Ghi nhớ - Dựa vào ghi nhớ trả lời: không đưa tràn nan, cần cân nhắc kĩ sao cho đáp ưngs với yêu cầu của luận điểm chỉ để phục vụ việc làm sáng tỏ luận điểm nghị luận thôi. - Học sinh đọc. II. Luyện tập Bài tập 1 - Học sinh làm bài tập trong SGK. tự sự giúp người đọc hình dung rõ được hoàn cảnh sáng tác trong bài thơ và tâm trạng nhà thơ. Miêu tả giúp học sinh hình dung trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù thi sĩ nhận rõ hơn chiều sâu một tâm tư ... chứa đựng tình cảm dạt dào trước trăng, trước đêm trước cái lành cái đẹp. IV. Củng cố:(') - đọc lại ghi nhớ: + Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả. + Cách sử dụng V. Hướng dẫn về nhà:(') - Học ghi nhớ, làm bài tập 2, bài tập 1; 2; 3 SBT - Chuẩn bị cho tiết luyện tập. Ngày tháng 4 Năm 2009. Ký duyệt. Tuần 30 - Tiết 117 Ngày dạy: Văn bản ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích ''Trưởng giả học làm sang'') ( Mô li e) A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô li e là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. B. Chuẩn bị: - Tài liệu tham khảo. - Thiết kế, SGV, SGK. C. Các hoạt động dạy học: I.Tổ chức(1’) 8a3. 8a5. II. Kiểm tra bài cũ :(5') Trắc nghiệm 1. Theo Ru-xô ''Đi bộ ngao du'' giúp ta điều gì quan trọng nhất. A. Tinh thần thoải mái, tăng cường sức khoẻ. B. Hiểu biết phong phú về thiên nhiên, cuộc sống. C. Hoàn toàn có cảm giác tự do cá nhân. D. Tiết kiệm tiền bạc (thuê tàu, xe, ngựa ...) 2. Mục đích của ''Đi bộ ngao du'' theo Ru-xô là gì? A. Chỉ ra một phương pháp rèn luyện thân thể. B. Chỉ ra một phương pháp giải trí lành mạnh. C. Chỉ ra một phương pháp giáo dục trẻ em tiến bộ. D. Chỉ ra một phương pháp dạy học mới mẻ. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Nêu những hiểu biết về tam giác, tác phẩm. - Học sinh dựa vào chú thích trả lời. - Yêu cầu đọc: hình thức phân vai ông Giuốc-đanh giàu có nhưng ngu ngốc, háo danh, dễ bị lừa. - Giáo viên nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc chú thích - Giáo viên diễn giảng thể loại (kịch vui, kịch cười) Đoạn trích là mẫu mực của thể loại hài kịch cổ điển vũ khúc hài kịch. ? Lớp kịch gồm mấy cảnh? Tóm tắt các cảnh. * Gồm 2 cảnh: + Ông Giuốc-đanh và phó may + Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ. ? Xem xét số lượng nhân vật tham gia vào mỗi cảnh và các loại động tác, âm thanh trên sân khấu để chứng minh rằng càng về sau kịch càng sôi động. ? Ông Giuốc-đanh và bác phó may trò chuyện xoay quanh những sự việc gì? Sự việc nào là chủ yếu. ? Ông Giuốc-đanh phát hiện ra điều gì trên bộ lễ phục mới may? Sự phát hiện này chứng tỏ điều gì trong nhận thức của ông. ? Nhưng tại sao ông lại dễ dàng thay đổi ý kiến? Qua đây chứng tỏ thêm điều gì về tính cách ông Giuốc-đanh. ? Kịch tính, mâu thuẫn gây cười ở đoạn này thể hiện ở chỗ nào. - Bổ sung: dựa vào khao khát học theo cách sống, cách ăn mặc của người quí tộc (ông ta hiểu cũng lơ mơ) nên chỉ nói một câu là ông Giuốc-đanh đã hoàn toàn tin tưởng rồi tiếng cười. Trước sự ngớ ngẩn vì hiếu danh và ngu ngốc của ông Giuốc-đanh nên sau 2 câu nói của phó may cũng làm Giuốc-đanh tin tưởng may hoa ngược là sang, là mốt. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc - Học sinh đóng vai đọc. Phó may, thợ phụ khéo léo chiều khách, nịnh hót nhưng thâm tâm lại coi thường. - Học sinh đọc diễn cảm. - Học sinh nghe 2. Bố cục - Gồm 2 cảnh: ông Giuốc-đanh và phó may và cảnh ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ. - Học sinh thảo luận. - Hành động kịch diễn ra tại phòng khách nhà ông Giuốc-đanh, một người trên 40 tuổi. - Cảnh trước: có 2 người là ông Giuốc-đanh và bác phó may nói với nhau ( chủ yếu đối thoại có kèm theo cử chỉ động tác) - Cảnh sau: có 2 người là ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ (4 tay xúm xít xung quanh) nhộn nhịp hơn, có cả nhảy múa và âm nhạc rộn ràng. 3. Phân tích a) Ông Giuốc-đanh và bác phó may - Xoay quanh những sự việc: đôi bít tất chật, bộ tóc giả, lông đính mũ nhưng chủ yếu là bộ lễ phục. - Phát hiện hoa may ngược chứng tỏ ông chưa phải mất hết tỉnh táo. - Học sinh thảo luận phát biểu: Vì phó may lí luận rất liều, vớ vẩn những nhà quí tộc đều may hoa ngược như vậy là ông đã tin ngay ông Giuốc-đanh kém hiểu biết nhưng lại thích danh giá sang trọng, học đòi nên d bị lừa, bị qua mặt. - Học sinh thảo luận. Bác phó may đang ở thế bị động (bị chê trách may áo ngược hoa) nay chuyển sang thế chủ động tấn công bằng 2 đề nghị liên tiếp. Còn ông Giuốc-đanh từ chỗ khó tính khe khắt chủ động tự nhiên trở thành bị động trước sự ma mãnh của tay phó may lọc lõi. IV. Củng cố (5’) + Nêu hiểu biết của em về tác giả , tác phẩm . + Kịch tính ở đoạn đầu này là gì ? phân tích các yếu tố gây cười ở đoạn kịch để thấy rõ điều đó. V.Hướng dẫn :(2’) + Về nhà học theo sách giáo khoa , giờ sau học tiếp . Tiết 118. Dạy : Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục . ( Trích “ Trưởng giả học làm sang”- Mô-li –e ) Mục tiêu cần đạt . + Kiến thức : Tiếp tục phân tích lớp kịch để thấy được các chi tiết lực cười khi ông Giuốc Đanh vì sự dốt nát của mình bị các tay thợ phụ lừa gạt . Sự tạo thành nhân vật bất hủ hài kịch cho ta thấy một xã hội lố lăng kệch cỡm của giới quý tộc rởm . + Giáo dục ý thức về xã hội , học đòi làm sang là tính xấu của con người cần phải loại bỏ , + Rèn kỹ năng phân tích nghệ thuật của kịch trung đại . Chuẩn bị . + GV tiếp tục nghiên cứu tài liệu soạn bài , sưu tầm tranh ảnh về nhân vật . Nội dung và phương pháp : I. Tổ chức . 8a3. 8a5. II. Kiểm tra bài cũ. + Nêu hiểu biết của em về tác giả , tác phẩm “ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” + Phân tích kịch tính ở màn kịch đầu để thấy rõ tính kịch giữa ông Giuốc Đanh và bác phó may . III.Bài mới. GV vào bài tiếp phần đã học trước Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Đến lúc Giuốc-đanh phát hiện phó may ăn bớt vải thì phó may đối phó bằng cách nào? Cách đối phó này có tác dụng gì. ? Trong các chi tiết lực cười đó thì chi tiết nào là lực cười nhất? Vì sao. ? Theo em vì sao ông Giuốc-đanh bị lợi dụng như thế. ? Cuộc đối thoại giữa Giuốc-đanh với đám thợ phụ diễn ra xung quanh việc gì? Sự việc đó được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào. ? Có phải hắn thật lòng kính trọng ông chủ? Thực chất của cách xưng hô này là gì. ? Phản ứng của ông Giuốc-đanh về việc này. ? Việc thưởng tiền mấy lần của Giuốc-đanh chứng tỏ lão đang khao khát cái gì? Chứng tỏ lão là người như thế nào. ? Phân tích lời thoại của Giuốc-đanh ''Lại đức ông nữa ... nhé'' ? Lớp kịch này gây cười cho khán giả ở những khía cạnh nào. Nhân vật ông Giuốc-đanh mặc bộ lễ phục trên sân khấu liên tưởng đến truyện ''Bộ quần áo mới của hoàng đế'' - Học sinh trả lời: ông Giuốc-đanh phát hiện ra chủ động trách bằng 2 lời thoại. Bác phó may chống đỡ yếu ớt nhưng chống chế bằng cách đáh trống lảng sang chuyện thử áo. Nước cờ khá cao tay vì nó đánh trúng vào tâm lí ông Giuốc-đanh đang muốn học đòi làm sang. - Học sinh tự bộc lộ - Lắm tiền, thích ăn diện học đòi song ngu dốt. b) Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ - Tâng bốc địa vị xã hội ông Giuốc-đanh. - Phép tăng cấp: ông lớn cụ lớn đức ông. - Vì muốn moi tiền. nịnh hót moi tiền - Tâm lí: cực kì sung sướng và hãnh diện - Hành động: liên tục thưởng tiền cho bọn thợ này háo danh, ưa nịnh. - Lời thoại thể hiện niềm hân hoan tràn ngập tính cách hc đoòi làm sang ở ông vẫn mãnh liệt lắm. ẵn sàng cho hết cả túi tiền để được học làm ''sang'' c) Nhân vật hài kịch bất hủ. - Học sinh thảo luận. Cười vì ông Giuốc-đanh ngu dốt không biết gì chỉ vì thói học đòi làm sang mà bị lợi dụng để kiếm trác. Cười khi thấy ông ngớ ngẩn tưởng rằng mặc áo hoa ngược mới là sang, ông cứ moi tiền mãi để mua lấy danh hão. - Cười khi trên sân khấu ông Giuốc-đanh bị 4 tay thợ phụ lột quần áo để mặc bộ lễ phục lố lăng ... mà vẫn vênh vang ra vẻ quý phái. 4. Tổng kết IV. Củng cố : + Phân tích cuộc đối thoại giữa ông Giuốc Đanh và các tay thợ phụ . + Lớp kịch này khiến cho tác giả cười ở những khía cạnh nào . V. Hướng dẫn : + Đọc kỹ lớp kịch , nhận xét hành động của các nhân vật trong lớp kịch tạo nên tiếng cười . Bài 29 - Tiếng việt Tuần 30 - Tiết 119 LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU I/ MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giỳp HS: - Vận dụng được kiến thức về trật tự từ trong cõu để phõn tớch hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số cõu trớch từ cỏc tỏc phẩm văn học chủ yếu là những tỏc phẩm đó học. - Rốn luyện kĩ năng viết một đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lớ. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV. 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà. III/ LấN LỚP: Ổn định: (1’) 8a3. 8a5. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Ở cảnh đầu, tớnh cỏch học đũi làm sang của ụng Giuốc-đanh thể hiện ntn và bị lợi dụng ra sao? (Tớnh học đũi làm sang: 5đ - Lợi dụng: 5đ) (?) Và tớnh cỏch đú của ụng như thế nào và bị lợi dung ra sao ở cảnh sau?(Tớnh học đũi làm sang: 5đ - Lợi dụng: 5đ) 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ ỉ Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. GV cho HS nhắc lại nhận xột chung và tỏc dụng của việc sắp xếp trật tự từ để giỳp HS thực hành tốt phần luyện tập. 33’ ỉ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. BT1. GV gọi HS đọc lại Bt1. GV ghi cụm từ in đậm lờn bảng ở từng phần khi tiến hành. (?) Trật tự từ ở cỏc từ và cụm từ in đậm thể hiện mối quan hệ giữa những hoạt động và trạng thỏi mà chỳng biểu thị ntn? - HS làm nhúm 3’. Đại diện trả lời. - Nhúm khỏc nhận xột. GV kết luận. BT2. GV gọi HS đọc lại Bt2 (?) Vỡ sao cỏc từ in đậm được đặt ở đầu cõu? - GV gọi từng em trả lời từng cõu a, b, c. - HS trả lời. GV nhận xột, sửa sai. BT3. GV gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn thơ a, b (?) Phõn biệt hiệu quả diễn đạt trật tự từ? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xột, kết luận. BT4. GV gọi HS đọc lại Bt4. à GV ghi 2 cõu vd a, b lờn bảng. Đọc cõu hỏi và cho HS thảo luận. (?) Cõu hỏi thảo luận: Cỏc cõu (a) và (b) này cú gỡ khỏc nhau? Chọn cõu thớch hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn bờn dưới. - HS thảo luận 3’. Đại diện trả lời. - Nhúm khỏc bổ sung. GV chuẩn kiến thức. à Do thời lượng khụng nhiều, bài tập cũn lại GV hướng dẫn cho HS về nhà làm. BT5. GV cho HS đọc nhẩm lại Bt5 và gợi ý cho HS về làm: Cỏc từ in đậm đều là từ cú tỏc dụng miờu tả cho “cõy tre”, nghĩa là cỏc từ này cú quan hệ bỡnh đẳng với nhau. Từ cơ sở đú em thử hoỏn đổi vị trớ cỏc từ in đậm và giải thớch tại sao tg’ lại chọn trật tự từ như thế. BT6. GV cho HS quan sỏt Bt6 và yờu cõu HS tựy chọn viết 1 đoạn văn của (a) hoặc (b), Cỏch sắp xếp ý trong cõu, đoạn sẽ chi phối việc chọn lựa trật tự từ. Khi viết em phải chỳ ý tớnh liờn kết và giải thớch cỏch sắp xếp trật tự từ. 1/ Bài tập 1. Trong cỏc đoạn trớch hoạt động và trạng thỏi được liệt kờ theo thứ tự trước sau (hoặc thứ bậc quan trọng) cụ thể: a. Cỏc từ in đậm được liệt kờ theo thứ tự trước sau việc này nối tiếp việc kia trong cụng tỏc vận động quần chỳng, trước là giải thớch sau mới tuyờn truyền để hưởng ứng rồi tổ chức cho quần chỳng làm theo tinh thần yờu nước thể hiện vào cụng việc yờu nước, cụng việc k/ch. b. Liệt kờ sắp xếp thứ bậc. Việc chớnh diễn ra hàng ngày của bà mẹ là bỏn búng đốn cũn bỏn vàng hương là việc phụ. 2/ Bài tập 2. Cỏc từ in đậm đặt ở đầu cõu là liờn kết cõu ấy với những cõu trước cho chặt chẽ hơn. 3/ Bài tập 3. Việc đảo trật tự thụng thường của cỏc từ trờn nhằm mục đớch nhấn mạnh hỡnh ảnh hoặc tõm trạng nờu ở cỏc từ đứng đầu cõu. 4/ Bài tập 4. * Ở 2 cõu phụ ngữ của động từ “thấy” đều là cụm C – V: - Ở cõu (a) cụm C – V này cú chủ ngữ đứng trước nhằm nờu tờn nhõn vật và miờu tả hành động của nhõn vật. - Ở cõu (b) cụm C – V làm phụ ngữ, cú vị ngữ đảo lờn trước, đồng thời từ “trịnh trọng” lại đặt trước động từ, cỏch viết này cú tỏc dụng nhấn mạnh sự “làm bộ làm tịch”. à Đối chiếu văn cảnh nhất là cõu cuối cựng trong đoạn trớch, ta thấy thớch hợp nhất điền vào chỗ trống là cõu b. 5/ Bài tập 5, 6. (HS về nhà làm). 4. Củng cố: (3’) à GV nhắc lại yờu cầu tiết học. 5. Dặn dũ: (2’) - Xem lại bài tập. Hoàn thành bài tập 5, 6. - Soạn bài TLV tt “Luyện tập đưa yếu cố tự sự và miờu tả vào trong văn nghị luận”. . Đọc lại đề bài ở yờu cầu I. . Xem cỏc hướng dẫn ở phần II và làm theo yờu cầu. Bài 29 - Tập làm văn Tuần 30 - Tiết 120 LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ

File đính kèm:

  • docVan 8(29,30).doc