Giáo án ngữ văn 8 Tuần 33- Tổng kết phần văn

A .Mục tiêu

1- Củng cố hệ thống hoá kiến thức trong sách giáo khoa ,khắc sâu kiến thức đã học

2-Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài” Ôn tập các kiểu câu” với phần Tập làm văn ở bài “Văn bản tường trình “

3-Rèn kỹ năng tổng hợp hệ thống hoá so sánh phân tích

B.Chuẩn bị

Gv: Nghiên cứu soạn bài

Hs : Ôn tập văn học

C.Tổ chức các hoạt động dạy học

*Hđ1.ổn định lớp

*Hđ2. Kiểm tra : Xen trong giờ

*Hđ3.Bài mới :

* Gv giới thiệu tầm quan trọng của giờ ôn tập .

I.Hệ thống hoá các văn bản thơ Việt Nam

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tuần 33- Tổng kết phần văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn Ngày dạy : tổng kết phần văn A .Mục tiêu 1- Củng cố hệ thống hoá kiến thức trong sách giáo khoa ,khắc sâu kiến thức đã học 2-Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài” Ôn tập các kiểu câu” với phần Tập làm văn ở bài “Văn bản tường trình “ 3-Rèn kỹ năng tổng hợp hệ thống hoá so sánh phân tích B.Chuẩn bị Gv: Nghiên cứu soạn bài Hs : Ôn tập văn học C.Tổ chức các hoạt động dạy học *Hđ1.ổn định lớp *Hđ2. Kiểm tra : Xen trong giờ *Hđ3.Bài mới : * Gv giới thiệu tầm quan trọng của giờ ôn tập . I.Hệ thống hoá các văn bản thơ Việt Nam Stt Tên văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật 1 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu Đường luật thất ngôn bát cú Khí phách kiên cường bất khuất phong thái ung dung đàng hoàng vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chiến sĩ yêu nước cách mạng Giọng điệu hào hùng khoáng đạt có sức lôi cuốn mạnh mẽ 2 Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Đường luật thất ngôn bát cú Hình tượng đẹp ,ngang tàng lẫm liệt của người tù yêu nước cách mạng trên đảo Côn Lôn 3 Muốn làm thằng Cuội Tản Đà Đường luật thất ngôn bát cú Tâm sự của một con người bát hoà sâu sắc với thực tại tầm thường muốn thoat ly bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn cùng chị Hằng Hồn thơ lãng mạn siêu thoát pha chút ngông nghênh vẫn rất đáng yêu 4 Hai chữ nước nhà Trần Tuấn Khải Song thất lục bát Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước ,ý trí cứu nước của đồng bào Mượn tích xưa đẻ nói chuyện hiện tại giọng điệu trữ tình thống thiết 5 Nhớ rừng Thế Lữ Thơ mới Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú đẻ diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tù túng khát khao tự do mãnh liệt của nhà thơ khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm ,sự đổi mới câu thơ vần điệu nhịp điệu phép tương phản đối lập .Nghệ thuật tạo hình đặc sắc 6 Ông đồ Vũ Đình Liên Thơ mới ngũ ngôn Tình cảnh đáng thương cuả ông đồ ,qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành của một lớp người đang tàn tạ nuối tiếc cảnh cũ người xưa Lời thơ bình dị cô đọng hình ảnh thơ nhiều sức gợi cảm ,câu hỏi tu từ 7 Quê hương Tế Hanh Thơ mới Tình quê hương trong sáng thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng ,sinh đọng về làng quê miền biển trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của người dân chài Lời thơ bình dị hình ảnh thơmộc mạc mà tinh tế ý nghĩabiểu trương 8 Khi con tu hú Tố Hữu Thơ mới Tình yêu cuộc sống khát vọng tự do của người chiến sĩ cánh mạng trẻ tuổi đang trong tù Giọng thơ tha thiết sôi nổi tưởng tượng rất phong phú và dồi dào 9 Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt tinh thần lạc quan ,phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống đầy gian khổ ởPác Bó Giọng thơ hóm hỉnh nụ cười vui ,từ láy miêu tả 10 Ngắm trăng Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt Tình yêu thiên nhiên ,yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ củaBác Hồ ngay trong cảnh ngục tù tối tăm Nhân hoá, câu hỏi tu từ ,đối xúng và đối lập II. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16, 18 ,19 Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ,Đập đá ở Côn Lôn .Muốn làm thằng Cuội ,Hai chữ nước nhà Phan Bội Châu ,Phan Châu Trinh ,Tản Dầ ,Trần Tuấn Khải : nhà nho tinh thông Hán học Thơ cũ hạn định số câu ,số tiếng ,liêm luật chặt chẽ ,gò bó :Đương luật ,thể thơ dân tộc : song thất lục bát ,lục bát cảm xúc , tư duy cũ : cái tôi cá nhân chưa được đề cao và biểu hiện trực tiếp Nhớ rừng ,Quê hương ,Ông đồ Thế Lữ ,Vũ Đình Liên ,Tế Hanh .Những trí thức mới ,trẻ ,những chiến sĩ cách mạng trẻ chịu ảnh hưởng của văn hoá phương Tây Cảm xúc mới tư duy mới ,đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp ,phóng khoáng tự do thể thơ tự do đổi mới vần điệu ,lời thơ tự nhiên bình dị ,giảm tính công thức ,ước lệ Vẫn sử dụng các thể thơ truyền thống nhưng đổi mới cảm xúc và tư duy III.Những điểm chung cơ bản của các bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông ,Đập đá ở Côn Lôn GV?: Những tác giả viết bài thơ trên là người như thế nào ? -Đều là nhà thơ tù viết trong tù ngục tác giả đều là những chiến sĩ yêu nước cách mạng lão thành ,nổi tiếng đồng thời là nhà nho tinh thông Hán học -Thể hiện khí phách hiên ngang ,tinh thần bát khuất kiên cường của người cách mạng -Sẵn sàng chấp nhận ,khinh thường gian khổ ,hiểm nguy của cuộc sống tù đầy -Giữ vững phong thái ung dung trong thử thách -Khao khát tự do tinh thần cách mạng GV?: Trong các bài thơ trên em thích nhất bài thơ nào ?Trình bày cảm nhận của em về bài thơ đó ? GV: Gọi học sinh trình bày *Hđ4, Củng cố: *Hđ5 .Hướng dẫn về nhà Tìm đặc điểm chung và đặc điểm riêng của các bài thơ “Tức cảnh Pác Bó ,Ngắm trăng ,Đi đường “ Tiết 126 Ngày soạn : Ngày dạy : ôn tập phần tiếng việt A.Mục tiêu 1-Giúp học sinh kiến thức Tiếng Việt học kỳ hai 2-Tích hợp với phần Tập làm văn 3-Rèn kỹ năng sử dụng tiếng việt trong khi nói và viết B.Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài Học sinh : Ôn tập các kiểu câu C. Tổ chức các hoạt động dạy học . *Hđ1.ổn định lớp *Hđ2.Kiểm tra : Xen trong giờ *Hđ3.Bài mới : hoạt động của giáo viên và học sinh nội dung GV?: Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 1? GV?: Đoạn văn tên gồm mấy câu ? Chúng thuộc kiểu câu nào ? GV?: Dựa vào nội dung trong bài tập 1hãy đặt một câu nghi vấn ? GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 4? GV?:Trong các câu trên câu nào là câu trần thuật ,câu cầu khiến ,câu nghi vấn ? GV?: Câu nào trong số những câu trên dùng để hỏi ? GV?:Câu nào không dùng để hỏi ? GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1? GV?: Muốn xác định được hành động nói em cần làm gì ? GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2? GV?: Muốn làm được bài tập 2 em cần làm gì? Xác định kiểu câu ,hành động nói ,cách dùng GV?: Đọc xác định yêu cầu bài tập ? GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3? GV?:Trong 2câu câu nào có tính nhạc hơn ? *Hđ4, Củng cố: *Hđ5 . Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại lí thuyết các kiểu câu - Làm các bài tập còn lại I .Kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán 1Bài tập 1 Câu 1:Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định Câu2:Câu trần thuật đơn Câu3: Câu trần thuật ghép vế sau có một vế phủ định 2.Bài tập 2 Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng buồn đau che lấp Những gì có thể bị che lấp cái bản tính tốt của người ta 3. Bài tập 4 Câu trần thuật 136 Câu cầu khiến 4 Câu nghi vấn 257 Câu7 Câu 2 dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên về lão Hạc nối về những chuyện chỉ có thể xảy ra trước mắt Câu 5 dùng để giải thích nêu đề nghị nêu ở câu 4 theo quan điểm của người nói và cũng là cái lý lẽ thông thường thì thì không có lý do gì mà lại nhịn đói để dành tiền II.Hành động nói 1.Bài tập 1 Câu1 Hành động kể Câu2 Hành động bộc lộ cảm xúc Câu3: Hành động nhận định Câu4 : Hành động đề nghị Câu 5: Là giải thích thêm ý câu4 Câu 6: Thực hiện hành động phủ định bác bỏ Câu7 : Hành động hỏi 2.Bài tập 2 Câu1: Hành độnh kể : kiểu câu trần thuật –trực tiếp Câu 2: Hành động bộc lộ cảm xúc –gián tiếp Câu3 : Hành động nhận định ,câu cảm thán –trực tiếp Câu4 : hành động đề nghị, kiểu câu cầu khiến dùng trực tiếp Câu 5:Hành động giải thích kiểu câu nghi vấn dùng gián tiếp Câu 6: Hành động phủ định bác bỏ, kiểu câu phủ định dùng trực tiếp Câu7 :Hành động hỏi kiểu câu nghi vấn dùng trực tiếp III. Lựa chọn trật tự từ trong câu 1.Bài tập 1 Các trạng thái hoạt động của sứ giả được sắp xếp theo đúng thứ tự xuất hiện thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc sau đó là mừng rỡ cuối cùng là hành động về tâu vua 2. Bài tập 3 Câu (a) có tính nhạc hơn Đặt “man mác” trước khúc nhạc đồng quê gợi cảm xúc mạnh hơn Kết thúc thanh bằng “quê” có độ ngân kết thúc nhanh hơn thanh trắc “mác” Tiết 127 Ngày soạn : Ngày dạy : Văn bản tường trình A.Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu thế nào là văn bản tường trình , hiểu được những trường hợp phải viết văn bản tường trình ,những đặc điểm của văn bản tường trình . - Rèn học sinh làm văn bản tường trình đúng quy cách B . Chuẩn bị Gv : Nghiên cứu soạn bài Hs : Học thuộc bài và làm bài C.Tổ chức các hoạt động dạy học *Hđ1 . ổn định lớp *Hđ2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ *Hđ3 . Bài mới hoạt động của giáo viên và học sinh nội dung Gv : Gọi học sinh đọc văn bản Gv ? : Ai là người viết hai văn bản tường trình trên Gv ? : Những cá nhân đó viết tường trình cho ai Gv ? : Hai văn bản tường trình trên trình bày nội dung gì Gv ? : Văn bản tường trình viết nhằm mục đích gì ? Gv ? : Em có nhận xét gì về thể thức trình bày mỗi văn bản Gv ? : Khi sự việc xảy ra người viết tường trình chịu hậu quả như thế nào , có thái độ như thế nào khi viết tường trình ? Gv ? : Thế nào là văn bản tường trình Gv ?: Em hãy nêy ra một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường ( Thảo luận nhóm ) Gv : Yêu cầu học sinh theo dõi vào hai văn bản Gv ?: Để xác định được tình huống cần phải viết tường trình ta phải dựa vào cơ sở nào ? Gv ? : Người viết tường trình phải là người như thế nào đến sự việc xảy ra Gv ? : Người nhận tường trình có nhiệm vụ gì Gv : Cho học sinh đọc ghi nhớ 2 : SGK Gv : Gọi học sinh đọc tình huống sách giáo khoa trang 135 Gv ? : Tìm ra những tình huống cần viết tường trình Gv ? : Nếu viết tường trình trong hai tình huống a , b thì ai là người viết , viết cho ai Gv : Văn bản tường trình gồm mấy phần , chỉ rõ giới hạn từng phần Gv ? : Trong phần đầu có những mục gì ? Gv : Đó là phần thể thức mở đầu văn bản tường trình Phần 2 : Em là ............đến yêu cầu của cô Gv ? : Phần này có nhiệm vụ gì Gv : Phần đó là phần nội dung tường trình Phần 3 : Em xin cam đoan ............Phạm Việt Dũng Gv ? : Phần này làm nhiệm vụ gì ? Lời đề nghị cam đoan , chữ kí và học tên người làm tường trình Gv : Đó là thể thức kết thúc văn bản tường trình Gv ? : Văn bản tường trình gồm mấy phần , nêu nhiệm vụ từng phần Gv ? : Quan sát hai văn bản tường trình em có nhận xét gì về cách trình bày của người viết tường trình - Phân chia các mục hợp lí - Là tên văn bản viết chữ in hoa Gv ? : Khi viết văn bản tường trình ta cần chú ý vấn đề gì ? Gv : Gọi học sinh đọc bài tập Lớp em tự ý tổ chức đi tham quan mà không xin phép cô giaó chủ nhiệm . Hãy viết một bản tường trình cho tình huống đó Gv : Chia lớp làm ba nhóm Nhóm 1 : Viết thể thức mở đầu văn bản Nhóm2:Viết nội dung trình bày văn bản Nhóm 3 : Viết phần kết thức văn bản Gv : Gọi học sinh trình bày Gv : Nhận xét bài làm của từng nhóm *Hđ4, Củng cố: *Hđ5 . Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lí thuyết - Làm bài tập tiết luyện tập I . Đặc điểm của văn bản tường trình 1 . Ví dụ Văn bản 1 : Vì phải chăm sóc bố lên không kịp nộp bài theo yêu cầu Văn bản 2 : Vì phải ở lại họp đội sao đỏ lên bị mất xe Văn bản 1 cam đoan sự việc là có thực và xin phép nộp bài chậm Văn bản 2 nhà trường biết tìm giúp xe của mình Tuân theo thể thức của văn bản hành chính , lời văn ngắn gọn rõ ràng chính xác 2 . Kết luận : Tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét II . Cách làm văn bản tường trình 1 . Tình huống cần phải viết văn bản tường trình - Ta phải xác định được ai phải viết tường trình , phải viết cho ai Sự việc xảy ra chưa , cấp trên đã có cơ sở hiểu đúng bản chất sự việc . Mục đích tường trình là gì ? Là người liên quan đến sự việc Xem xét giải quyết Tính huống a , b phải làm văn bản tường trình . Tính huống d tuỳ tài sản ít hay nhiều mà viết tường trình , nếu mất không đáng kể không cần viết tường trình - Trường hợp a – Người viết lớp trưởng – Người nhận cô giáo chủ nhiệm - Trường hợp b – Người viết là học sinh – Người nhận là cô giáo phụ trách bộ môn đó - Quốc hiệu , tiêu ngữ - Địa điểm , thời gian - Tên văn bản - Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình - Người viết trình bày địa điểm thời gian diễn biến sự việc , nguyên nhân vì đâu , hậu quả như thế nào , ai chịu trách nhiệm - Thái độ tường trình lên khách quan trung thực 2 . Cách làm văn bản tường trình - Văn bản tường trình phải tuân thủ thể thức và phải trình bày đầy đủ chính xác thời gian địa điểm , sự việc , họ tên những người liên quan cùng đề nghị của người viết , có đầy đủ người gửi , người nhận , ngày tháng , địa điểm thì mới có giá trị III . Luyện tập 1 . Bài tập 1 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 128 luyện tập làm văn bản tường trình A . Mục tiêu 1- Giúp học sinh ôn lại những kiến thức về văn bản tường trình : Cấu tạo của một văn bản tường trình , nâng cao năng lực viết văn bản tường trình 2- Rèn kĩ năng nhận biết tình huống cần viết văn bản tường trình , viết được một văn bản tường trình đúng quy cách. 3- Giáo duc hs ý thức vận dụng lí thuyết vào làm bài… B . Chuẩn bị Gv : Nghiên cứu , soạn bài Hs : Ôn tập văn bản tường trình C.Tổ chức các hoạt động dạy học . *Hđ1 . ổn đinh lớp *Hđ2 . Kiểm tra : Kết hợp trong giờ *Hđ3 . Bài mớ hoạt động của giáo viên và học sinh nội dung Gv ? : Mục đích viết văn bản tường trình là gì ? Gv ? : Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có gì giống nhau Gv ? : Nêu bố cục phổ biến của văn bản tường trình Gv ? : Phần nội dung tường trình cần như thế nào ? Gv : Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 Chỉ ra những lỗi sai trong việc sử dụng văn bản ? GV:Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 Hai tình huống thường gặp -Trình bày với các chú công an ở đồn về vụ va chạm xe máy mà bản thân chứng kiến -Tường trình với cô giáo chủ nhiệm vì buổi nghỉ học đột xuất hôm qua để cô giáo thông cảm *Hđ4, Củng cố: - Gv khaí quát nội dung bài . *Hđ5,Hướng dẫn về nhà Làm tiếp bài tập 3 I . Lí thuyết Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra , gây hậu quả cần xem xét - Mục đích của văn bản báo cáo : Công việc công tác trong một thời gian nhất định , kết quả học bài để sơ kết , tổng kết trước cấp trên , nhân dân . - Người viết : Người phụ trách công việc , tổ chức , tập thể , - Người nhận : Cấp trên , cơ quan nhà nước Bố cục phổ biến theo mẫu + Quốc hiệu + Tên văn bản + Thời gian địa điểm viết + Người , cơ quan , tổ chức + Nội dung + Người viết kí tên Trình bày cụ thể khách quan chính xác diễn biến và kết quả sự việc , mức độ trách nhiệm những đề nghị II . Luyện tập 1 . Bài tập 1 Trường hợp a cần viết bản kiểm điểm nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm Trường hợp (b)viết bản thông báo cho biết các kế hoạch chuẩn bị nhữg ai phải làm gì cho đại hội Trường hợp (c)cần viết bản báo cáo công tác chi đội gửi Tổng phụ trách Chỗ sai của văn bản a,b,c,là người viết chưa phân biệt được mục đích văn bản tường trình ,văn bản báo cáo ,thông báo chưa nhận rõ như thế nào thì viết văn bản tường trình 2.Bài tập 2 ……………………………. ……………………………. …………………………….

File đính kèm:

  • docGA van 8 tuan 33 mau moi nhat.doc