Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 33 Trường THCS Suối Ngô

1 - MỤC TIÊU

 1.1.Kiến thức:

 - HS biết: + Một số khái niệm liên quan đến đọc hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn.

 + Hệ thống văn bản đ học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản.

 - HS hiểu: + Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương tiện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.

 + Sơ giản về thể loại thơ đường luật thơ mới.

 1.2.Kĩ năng:

 - HS thực hiện được:Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.

 -HS thực hiện thnh thạo: Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đ học.

 1.3.Thái độ:

 -Thĩi quen:Lm việc khoa học.

 -Tính cch: Giáo dục thái độ yêu nước, yêu làng quê, vẻ đẹp của cảnh vật và con người Việt Nam

2- NỘI DUNG HỌC TẬP:

 - Giá trị, tư tưởng, nghệ thuật của các văn bản thơ đ học.

3- CHUẨN BỊ:

 3.1.GV: Lập bảng hệ thống văn bản học ở lớp 8.

 3.2. HS: Làm bài tập, trả lời câu hỏi ôn tập (SGK).

4 -TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện :

4.2. Kiểm tra miệng:

Kiểm tra việc chuẩn bị bài cuả HS.

4.3. Tiến trình bi học:

Giới thiệu bài: Phần VH trong SGK Ngữ văn 8 khá phong phú, đa dạng về nội dung, thể loại, hình thức nghệ thuật. Do đó, việc tổng kết, ôn tập cuối năm học được tiến hành trong nhiều bài, mỗi bài tập trung ôn tập một cụm văn bản. Bài học hôm nay, hệ thống hoá kiến thức về các văn bản VHVN và cụm văn bản thơ (GV ghi tựa bài)

 

doc48 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 33 Trường THCS Suối Ngô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 - Tiết 125 ND: 16/4/2013 TỔNG KẾT PHẦN VĂN 1 - MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: - HS biết: + Một số khái niệm liên quan đến đọc hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn. + Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản. - HS hiểu: + Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương tiện thể loại, đề tài, chủ đề, ngơn ngữ. + Sơ giản về thể loại thơ đường luật thơ mới. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được:Khái quát, hệ thống hố, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. -HS thực hiện thành thạo: Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học. 1.3.Thái độ: -Thĩi quen:Làm việc khoa học. -Tính cách: Giáo dục thái độ yêu nước, yêu làng quê, vẻ đẹp của cảnh vật và con người Việt Nam 2- NỘI DUNG HỌC TẬP: - Giá trị, tư tưởng, nghệ thuật của các văn bản thơ đã học. 3- CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Lập bảng hệ thống văn bản học ở lớp 8. 3.2. HS: Làm bài tập, trả lời câu hỏi ôn tập (SGK). 4 -TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cuả HS. 4.3. Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: Phần VH trong SGK Ngữ văn 8 khá phong phú, đa dạng về nội dung, thể loại, hình thức nghệ thuật. Do đó, việc tổng kết, ôn tập cuối năm học được tiến hành trong nhiều bài, mỗi bài tập trung ôn tập một cụm văn bản. Bài học hôm nay, hệ thống hoá kiến thức về các văn bản VHVN và cụm văn bản thơ (GV ghi tựa bài) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (TG:20p) Lập bảng thống kê các văn bản tác phẩm VH đã học ở lớp 8 *Mục tiêu: + Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản. +HS thực hiện được:Khái quát, hệ thống hố, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. +Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học. à HS trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị à HS khác nhận xét à GV sửa chữa. 1- Lập bảng thống kê các văn bản tác phẩm VHVN: TT VĂN BẢN TÁC GIẢ THỂ LOẠI GIÁ TRỊ NỘI DUNG CHỦ YẾU 1 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu Thất ngôn bát cú Phong thái ung dung, đường hoàng khí phách, kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh ngục tù khốc liệt của tác giả. 2 Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Thất ngôn bát cú Hình tượng đẹp lẫm liệt ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp nguy nan vẫn không sờn lòng, đổi chí 3 Muốn làm thằng cuội Tản Đà Thất ngôn bát cú Đường Luật Tâm sự của Tản Đà,bất hoà sâu sắcvới thực tại tầm thường,xấu xa,muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăngđể bầu bạn với chị Hằng 4 Hai chữ nước nhà Trần Tuấn Khải Song thất lục bát Tâm sự yêu nước của Trần Tuấn Khải và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. 5 Nhớ rừng Thế Lữ Thơ tự do Niềm khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nước của tác giả được gởi gấmû qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú 6 Ông Đồ Vũ Đình Liên Thơ ngũ ngôn Niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa 7 Quê hương Tế Hanh Thơ tự do Vẻ đẹp của bức tranh làng quê và tình yêu quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ 8 Khi con tu hú Tố Hữu Lục bát Lòng yêu cuộc sống, niềm khát khao tự do, cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. 9 Tức cảnh Pác Bó Nguyễn Ái Quốc Tứ tuyệt Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ 10 Ngắm trăng Đi đường Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Tứ tuyệt Tứ tuyệt Tinh thần yêu thiên nhiên đến say mêvà phong thái ung dung của Bác ngay cả trong cảnh tù ngục tối tăm Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đời thường: Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. 11 Chiếu dời đô Lý Công Uẩn Nghị luận trung đại (chiếu) Khát vọng về một đất nước độc lập thống nhất và khí phách của một dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. 12 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Hịch Lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược 13 Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi Cáo Bản tuyên ngôn độc lập nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ riêng, có phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử. Kẻ xâm lược là ngược với nhân nghĩa sẽ chuốt lấy thất bại. 14 Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp Tấu Việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước à có phương pháp học à học đi đôi với hành. 15 Thuế máu Nguyễn Ái Quốc Nghị luận hiện đại Vạch trần tội ác của chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hy sinh để phụ vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tàn khốc. Thảo luận ( 3p) ? Nêu các biện pháp nghệ thuật của các văn bản trên? Nêu nghệ thuật những văn bản ở học kì II Gv giúp HS nhận ra tính hệ thống của các văn bản. ? Cụm văn bản thơ? ? Cụm văn bản nghị luận? à HS nhìn vào cột mục thể loại và nêu ra nhận xét Hoạt động 2: (TG:10p) Nhận xét sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản *Mục tiêu: - HS hiểu: + Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương tiện thể loại, đề tài, chủ đề, ngơn ngữ. + Sơ giản về thể loại thơ đường luật thơ mới. ? Nêu lên sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19 ? Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được gọi là “Thơ mới”? Chúng “mới” ở chổ nào (Thể thơ tự do) ¨ … tự do trong số câu, số chữ, không bị ràng buộc bởi những qui tắc của thi pháp thơ cổ điển. Hoạt động 3: (TG:15p) *Mục tiêu: Khái quát, hệ thống hố, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Giúp HS chọn lựa những câu thơ hay nhất các bài 15, 16, 18, 19 (Vì sao thích) - Phân tích chứng minh đặc điểm nghệ thuật của một trong số bài thơ đã học? * Nhớ rừng – Thế Lữ : Bài thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn, giàu chất tạo hình, ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú, có sức biểu cảm cao. * Quê hương – Tế Hanh: hình ảnh chân thực, khoẻ khoắn, bài thơ trữ tình, nhưng phần lớn số câu thơ lại chủ yếu là biểu cảm xen miêu tả. * Tức cảnh Pác Bĩ: Phép đối hài hịa, thể thơ tứ tuyệt bình dị, giọng vui đùa * Ngắm trăng : Bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, thi đề cổ điển nhưng tinh thần là của thời đại * Đi đường: Ngơn ngữ bài thơ giản dị, giọng thơ tự nhiên mà chứa đựng những chân lí sâu xa, vĩnh cửu… * Chiếu dời đơ: Bài chiếu ngắn gọn, cơ đọng, cĩ sức thuyết phục sâu sắc vì nĩi đúng được ý nguyện của nhân dân và cĩ sự kết hợp hài hịa giữa lí và tính * HTS: Bµi hÞch kÕt hỵp hµi hoµ gi÷a yÕu tè chÝnh luËn víi yÕu tè v¨n chư¬ng , gi÷a tư duy l« gÝch vµ tư duy h×nh tưỵng , gi÷a lÝ trÝ víi t×nh c¶m , lËp luËn chỈt chÏ , lêi v¨n gỵi c¶m khi thèng thiÕt tr÷ t×nh , khi m¹nh mÏ . - DÉn chøng chÝnh x¸c : PhÐp so s¸nh , ®iƯp tõ , ®iƯp cÊu trĩc c©u , c©u hái tu tõ , Èn dơ , phÐp nãi qu¸ , phÐp liƯt kª t¹o nªn giäng v¨n hïng hån , dån dËp , lêi v¨n cã * NĐVT: Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn Các biện pháp so sánh, câu văn biền ngẫu * BLVPH: Quan điểm rõ ràng, kết hợp lí lẽ với cảm xúc, kết hợp văn xuơi với văn biền ngẫu * Thuế máu: Lập luận phản bác, kết hợp miêu tả, tự sự trong nghị luận. -Trào phúng.- Dẫn chứng từ thực tế sinh động. – Câu hỏi tu từ, điệp từ- Tính nhịp nhàng,giàu âm điệu 2- Nhật xét sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản: -3 bài thơ ở bài 15, 16: Thể thất ngôn bát cú Đường luật Tính chất quy phạm: hình ảnh, ngơn ngữ mang tính chất tượng trưng, ước lệ. - 3 bài thơ ở bài 18, 19: Thơ mới à Đó là thể thơ tự do. Thơ mới: đổi mới vần điệu, nhịp điệu, ngơn ngữ bình dị, tự nhiên, cảm xúc mới mẻ, biểu hiện trực tiếp, phĩng khống, tự do. 3. Luyện tập à Gv lắng nghe lời giải thích của HS 4.4- Tổng kết: ? Chép nguyên văn bài thơ ngắm trăng của HCM, nêu cảm nhận của riêng em về bài thơ? ? Học sinh đọc thuộc bài thơ? Đọc bài cảm nhận của mình? 4.5. Hướng dẫn tự học : * Đối với bài học ở tiết này: -Nắm vững nội dung, nghệ thuật của các văn bản đã học -Học thuộc lịng các bài thơ -Nêu cảm nhận của em về một trong các bài thơ đã học -Hồn thành bài tập trong vbt * Đối với bài học ở tiết tiếp theo. -Chuẩn bị: Ơn tập kiến thức văn học tiết sau kiểm tra văn 1 tiết -Nắm vững nội dung, nghệ thuật -Đọc thuộc các bài thơ… 5 –PHỤ LỤC: Tuần 33 - Tiết 126 ND: 16/4/2013 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ 2 1- MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: Nhằm giúp : - HS biết: + Các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, phủ định + Các hành động nói. - HS hiểu: + Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nĩi để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau. - HS thực hiện thành thạo: Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu cĩ sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. 1.3.Thái độ: - Thĩi quen: sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có ý thức nhằm đạt hiệu quả cao nhất. - Tính cách: sáng tạo. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP: -Ơn tập, củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. 3 - CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng hệ thống 3.2.HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK. 4 - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kiểm tra miệng: : Xem việc chuẩn bị của HS. 4.3. Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: Để chuẩn bị tốt cho kì thi HK2, hôm nay các em sẽ ôn tập phần Tiếng Việt (GV ghi tựa bài) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (TG:15p) Ôn tập các kiểu câu *Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhằm giúp : - HS biết: + Các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, phủ định - HS hiểu: + Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. 2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nĩi để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau. - HS thực hiện thành thạo: Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu cĩ sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. 3.Thái độ: - Thĩi quen: sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có ý thức nhằm đạt hiệu quả cao nhất. - Tính cách: sáng tạo. GV ôn tập về ngữ pháp các kiểu câu ? Hãy phân biệt năm loại câu trên bằng định nghĩa? à HS lần lượt trả lời (5 HS/5 câu) lập bảng thống kê Câu nghi vấn: là câu có những từ nghi vấn, có chức năng chính là dùng để hỏi, kết thúc câu nghi vấn bằng dấu chấm hỏi Câu cầu khiến: là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào … hay ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… Câu cảm thán: là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi,… dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) Câu trần thuật: là câu thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả … Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp Câu phủ định: là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa, chẳng phải, đâu có,… dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó hoặc phản bác một ý kiến, một nhận định. à HS thực hiện bài tập ở SGK BT1: Nhận diện kiểu câu trần thuật HS thảo luận BT2: Gọi HS lên bảng (HS có thể đặt nhiều loại câu…) à HS ghi vào tập một kiểu câu. BT3: Tạo ra câu cảm thán - Buồn thật! - Buồn ơi là buồn! BT4: HS nhận biết cách dùng các kiểu câu GV giải thích Câu 2:được dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên về mặt lão Hạc nĩi về những chuyện chỉ cĩ thể xảy ra trong tương lai xa, chưa thể xảy ra trước mắt. Câu 5 được dùng để giải thích ( thuộc kiểu trình bày)cho đề nghị nêu ở câu 4 Hoạt động 2: (TG:15p) *Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhằm giúp : - HS biết: + Các hành động nói. - HS hiểu: + Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. 2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nĩi để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau. - HS thực hiện thành thạo: Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu cĩ sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. 3.Thái độ: - Thĩi quen: sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có ý thức nhằm đạt hiệu quả cao nhất. - Tính cách: sáng tạo. Hành động nói HS lập bảng theo SGK à HS điền vào vở BTNV HS dựa vào BT4 (phần I) và BT1 (phần II) để làm bài này BT3: HS thực hiện theo tổ GV hướng dẫn, sữa chữa a.Tôi xin cam kết từ nay không tham gia đua xe trái phép nữa. -Tôi xin cam kết từ nay không tổ chức đánh bạc nữa. b.Em xin hứa sẽ tích cực học tập, rèn luyuện để đạt kết quả tốt trong năm học tới. Hoạt động 3: (TG:8p) *Mục tiêu: - HS thực hiện thành thạo: Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu cĩ sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. 1.3.Thái độ: - Thĩi quen: sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có ý thức nhằm đạt hiệu quả cao nhất. - Tính cách: sáng tạo. BT1: Lưu ý HS về tác dụng của trật tự từ trong việc biểu thị trước sau của hoạt động, trạng thái BT2: Giá trị khác của trật tự từ trong câu BT3: Giá trị tạo tính nhạc cho câu thông qua cách sắp xếp trật tự từ trong câu I- Kiểu câu: - Nghi vấn - Cầu khiến - Cảm thán - Trần thuật - Phủ định Bài tập 1: Câu 1: câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định Câu 2: câu trần thuật đơn Câu 3: câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định (không nở giận) Bài tập 2: - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? (hỏi theo kiểu câu bị động…) - Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? (Hỏi theo kiểu câu chủ động) - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỷ che lấp mất không? - Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỷ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không? Bài tập 3: Ví dụ: Chao ôi buồn! Oâi, buồn quá! Buồn ơi là buồn! Bài tập 4: a- Câu trần thuật: 1, 3, 6 Câu cầu khiến: 4 Câu nghi vấn: 2, 5, 7 b- Câu nghi vấn dùng để hỏi: 7 c- Các câu nghi vấn; 2, 5 là những câu không được dùng để hỏi II- Hành động nói: Bài tập 1: Nhận diện các hành động nói: 1. Kể (trình bày) 2. Bộc lộ cảm xúc (bày tỏ tâm trạng …) 3. Nhận định (trình bày) 4. Đề nghị (điều khiển) 5. Giải thích thêm ý câu 4 (trình bày) 6. Phủ định bác bỏ (trình bày) 7. Hành động hỏi Bài tập 2: · Kiểu câu: phân loại theo cấu tạo phục vụ mục đích nói · Hành động nói: được thực hiện bằng các kiểu câu · Cách dùng kiểu câu để thực hiện hành động nói. Cách dùng trực tiếp và cách dùng gián tiếp. TT Kiểu câu Hành động nĩi Cách dùng 1 Trần thuật . Kể Trực tiếp 2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp 3 Cảm thán Nhận định Trực tiếp 4 Cầu khiến Đề nghị Trực tiếp 5 Nghi vấn Giải thích Gián tiếp 6 Phủ định Phủ định Trực tiếp 7 Nghi vấn hỏi Trực tiếp *Đây là hai câu thực hiện hành động hứa hẹn với hai dạng cụ thể là: Cam kết và hứa hẹn. III- Lựa chọn trật tự từ trong câu: Bài tập 1: à sắp xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện. Kinh ngạc à mừng rỡ à về tâu vua Bài tập 2: a- Nối kết câu. b- Nhấn mạnh (làm nổi bật) đề tài của câu nói. Bài tập 3: Câu a 4.4- Tổng kết: Thông qua các bài tập à Gv củng cố từng phần 4.5 Hướng dẫn tự học * Đối với bài học ở tiết này: - Ôn tập lại tất cả các bài học ở HK2 - Hồn thành các bài tập trong vbt - Viết đoạn văn ngắn cĩ sử dung 4 loại câu đã học - Liên hệ thực tế sử dụng ngơn ngữ đã ơn tập trong giao tiếp hàng ngày để thấy những trường hợp tương tự. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo. - Chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt ( như đã ơn) 5 - PHỤ LỤC: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 33 - Tiết 127 ND: 18/4/2013 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 1- MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: - HS biết: Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về các tác giả, tác phẩm, nghệ thuật… - HS hiểu: Nắm vững về nội dung tác phẩm, biết viết đoạn văn. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: Ý thức đánh giá chất lượng bài làm của mình - HS thực hiện thành thạo: Phân tích câu hỏi, định hướng câu trả lời. 1.3.Thái độ: - Thĩi quen: ý thức phê và tự phê. - Tính cách: cẩn thận. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra và cách sửa chữa 3 - CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Nhận xét kết quả bài làm của học sinh 3.2.HS: Xem lại phương pháp thuyết minh, bài làm. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 4.3 Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã kiểm tra kiến thức văn học HKI, hơm nay chúng ta sẽ trả bài và nhận xét cụ thể qua từng bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (TG:5p) *Mục tiêu: Gv ghi đề bài lên bảng. Hoạt động 2: (TG:5p) *Mục tiêu: - HS đọc và nêu yêu cầu à Gv nhấn mạnh: văn nghị luận. Hoạt động 3: (TG:5p) Nêu đáp án của đề *Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết: Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về các tác giả, tác phẩm, nghệ thuật… - HS hiểu: Nắm vững về nội dung tác phẩm, biết viết đoạn văn. 2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: Ý thức đánh giá chất lượng bài làm của mình - HS thực hiện thành thạo: Phân tích câu hỏi, định hướng câu trả lời. 3.Thái độ: - Thĩi quen: ý thức phê và tự phê. - Tính cách: cẩn thận. Hoạt động 4: (TG:15p) Nhận xét ưu, khuyết điểm. *Mục tiêu: - HS biết: Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về các tác giả, tác phẩm, nghệ thuật… - HS hiểu: Nắm vững về nội dung tác phẩm, biết viết đoạn văn. 2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: Ý thức đánh giá chất lượng bài làm của mình - HS thực hiện thành thạo: Phân tích câu hỏi, định hướng câu trả lời. 3.Thái độ: - Thĩi quen: ý thức phê và tự phê. - Tính cách: cẩn thận. Gv nhận xét một số ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của học sinh Hoạt động 5: (TG:10p) *Mục tiêu: HS sửa lỗi – Gv phát bài GV phát hiện trong quá trình chấm bài HS phát hiện về việc sai ở lỗi Gv hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Đọc lại bài văn sửa lỗi chính tả, lặp từ câu Hoạt động 6: (TG:5p) *Mục tiêu: Củng cố nội dung và phương pháp 1.Đề bài: Câu 1:Em hãy chép lại bài thơ “Ngắm trăng” của Bác.Qua đĩ em thấy Bác là người như thế nào? (3đ) Câu 2:Em hãy giải thích nhan đề “Bình Ngơ đại cáo”? (2 đ) Câu 3: Đi bộ ngao du cĩ lợi ích gì? (2 đ) Câu 4: Qua đoạn trích “Thuế máu”, em hãy phân tích ngắn gọn số phận của người dân thuộc địa, bản chất của thực dân Pháp, ý nghĩa của văn bản.(3 đ) 2. Phân tích đề tự luận 3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: 3đ -Yêu cầu: chép đúng, đủ bài thơ. -Hình ảnh của Bác: lạc quan, yêu đời. Câu 2:2 đ -Cơng bố rộng rãi về việc đã dẹp xong giặc Ngơ. Câu 3: 2 đ -Cĩ lợi ích về sức khỏe, tăng thêm hiểu biết… Câu 4:3 đ -Số phận của người dân thuộc địa: bị bĩc lột, áp bức, làm bia đỡ đạn… -Bản chất thực dân Pháp: hai mặt, độc ác… -Ý nghĩa văn bản : tố cáo tội ác, phơi bày bất cơng, kêu gọi tinh thần đấu tranh… 4. Nhận xét chung: Ưu điểm Nắm vững kiến thức về các văn bản đã học Biết viết đoạn văn ngắn phân tích .Hiểu rõ được bản chất của bọn thực dân Pháp và số phận của người dân thuộc địa Hạn chế: Nội dung viết cịn dài dịng, chưa chính xác Chưa xốy sâu vào trọng tâm Dùng từ đặt câu cịn sai nhiều Trình bày các ý cịn lẫn lộn, diễn đạt chưa tốt Chữ viết chưa rõ ràng, sai lỗi chính tả nhiều Chưa cĩ kiến thức mở rộng 5. Sửa lỗi: Viết cần ngắn gọn, rõ ràng. Chú ý lỗi chính tả, diễn đạt. 6.Củng cố nội dung và phương pháp * Nội dung: Nắm vững nội dung từng văn bản. Biết cách viết đoạn văn theo chủ đề. * Phương pháp -Người viết phải hiểu rõ về tác giả, tác phẩm, nội dung từng văn bản - Viết đoạn văn theo nhiều cách khác nhau: diễn dịch, quy nạp. Phát đề cho hs, đọc bài văn mẫu 4.4- Tổng kết: GV củng cố lại kiến thức cách viết đoạn văn phân biệt lối viết diễn dịch và quy nạp 4.5- Hướng dẫn tự học: * Đối với bài học ở tiết này: - Xem lại bài - Sửa những lỗi cịn lại - Hồn thành trong vbt * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:Chuẩn bị bài: Tổng kết phần văn -Xem lại bài học, bài làm -Tham khảo thêm ở các sách TLV - Tìm hiểu về yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận 5-PHỤ LỤC: Tuần 33 - Tiết 128 ND: 27/4/2009 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 - MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: - HS biết: Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau các bài đã học từ đầu hk 2 đến tuần 32. -HS hiểu:Vận dụng được lý thuyết đã học vào trong thực hành. 1.2.Kĩ năng: -HS thực hiện được:Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của môn ngữ văn (Văn + TV + TLV) trong một bài kiểm tra. -HS thực hiện thành thạo: Viết đoạn văn. 1.3.Thái độ: -Thói quen: sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có ý thức nhằm đạt hiệu quả cao nhất. -Tính cách: Sáng tạo, độc lập khi làm bài. 2. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Tên chủ đề ( nội dung chương trình) Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng cộng Chủ đề 1: Tiếng việt Hành động nói. KT: Hành động nói là gì ? Nêu các kiểu hành động nói thường gặp? KN: Thuộc, hiểu hành động nói Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu :1/1 Số điểm: 3đ Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu 1 Sốđiểm:3=30% Chủ đề 2: Vai xã hội KT: Xác định vai xã hội KN: - Hiểu về vai xã hội. Số câu Số điểm Số câu : 1/1 Số điểm: 2đ Số câu Số điểm Số câu:1 Số điểm: 2= 20% Chủ đề 3. KT: Xác định vai xã hội KN: - Hiểu về vai xã hội. Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu:1 Số điểm :2 Số câu Số điểm Số câu:1 Số điểm:2=20% Chủ đề 4 KT: Viết đoạn văn khoảng 10 câu bộc lộ niềm vui khi người thân đi xa về. KN: - Viết đoạn văn hội thoại Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu 1/1 Số điểm : 3 Số câu:1 Số điểm : 3đ = 30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ : Số câu : 2 Số điểm: 5 đ= 50 % Số câu : 1 Số điểm:2 đ = 20 % Số câu: 1 Số điểm:3đ = 30% Sốcâu:4 Sốđiểm: 10đ =10% 3. Đề bài Câu 1 Hành động nói là gì ? Nêu các kiểu hành động nói thường gặp? 3đ Câu 2: Từ ngồi vườn trở vào, mặt chú Tiến Lê rạng rỡ lắm: Anh chị cĩ phúc lớn rồi. Anh cĩ biết con gái anh là một thiên tài hội hoạ khơng? ( Tạ Duy Anh – Bức tranh của em gái tơi.) Chú Tiến Lê nĩi chuyện với bạn của mình( là bố mẹ của Kiều Phương) nhưng lại gọi họ là “anh chị” vì sao vậy? Cĩ thể thay từ “anh chị” trong câu đối thoại trên bằng từ nào? 2 đ Câu 3: Cĩ người khẽ nĩi: - Bẩm, dễ cĩ khi đê vỡ! Ngài cau mặt, gắt rằng: - Mặc kệ! Rồi ngồi xếp bài lại, quay gối dựa sang bên tay phải, nghiêng mình bảo thầy đề lại: - Cĩ ăn khơng thì bốc chứ! Thầy đề vội vàng: - Dạ, bẩm, bốc. a. Trong đoạn văn trên cĩ mấy người tham gia hội thoại?1 đ b. Hãy chỉ ra vai xã hội của những người tham gia hội thoại trong đoạn văn trên?

File đính kèm:

  • docVAN 8TUAN 31.doc