Giáo án Ngữ văn 8 Tùân 35 Tiết 137 Chương trình địa phương phần tiếng Việt

I Mục đích yêu cầu

- Ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô

- Tích hợp vớicác văn bản văn đã họ , tích hợp dọc với các bài Tiếng Việt về hành động nói và hội thoại .

- Rèn kĩ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng vai và đúng màu sắc địa phương

II Chuẩn bị

GV:

TRò :

III Tiến trình lên lớp

1, Ổn định lớp

2, Kiểm tra bài cũ

3, Bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1757 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tùân 35 Tiết 137 Chương trình địa phương phần tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tùân35 Tiết 137 Ngày soạn : 5/5 ngày dạy : Chương trình địa phương phần tiếng Việt I Mục đích yêu cầu - Ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô - Tích hợp vớicác văn bản văn đã họ , tích hợp dọc với các bài Tiếng Việt về hành động nói và hội thoại . - Rèn kĩ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng vai và đúng màu sắc địa phương II Chuẩn bị GV: TRò : III tiến trình lên lớp 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới ? Thế nào là từ ngữ xưng hô ? Xưng là người nói tự xưng mình - hô : ngời nói gọi người đối thoại Cho ví dụ : Tự gọi mình là em . gọi GV là thầy cô * Trong giao tiếp luôn chú ý đến vai giao tiếp để xưng hô cho đúng ? Đọc đoạn văn ? Xác định từ ngữ xưng hô địa phương trong đoạn trích ? ? Từ ngữ xưng hô nào không phải là từ toàn dân ? Nhưng cũng phải là từ địa phương ? Tại sao ? - Từ địa phương : + Nghệ tĩnh : Mi (mày ), Choa ( tôi ) + Thừa Thỉên Huế: Eng (anh), ả ( Chị ) + Nam Trung Bộ : tau(tao), mầy (mày) +Nam bộ : tui(tôi), ba(cha), ổng (ông ấy) + Bắc Ninh , Bắc Giang : u, bầm , bủ , (mẹ ),thầy (cha) ? Em thấy từ ngữ đại phương được dùng trong vi giao tiếp như thế nào? - Phạm vi hẹp : thường dùng trong địa phương , hoặc những người đồng hươnggặp nhau , trong gia đình , gia tộc … ? Trong một số tác phẩm văn học cũng dùng từ ngữ địa phư[ng . Vậy việc dùng như vậy có tác dụng gì? - Dùng ở một mức độ nhất định và tạo sắc thái địa phương cho tác phẩm văn học đó * GV: Chú ý từ ngữ địa phương không được dùng trong giao tiếp quốc tế , quốc gia. * củng cố : * Hướng dẫn về nhà : * Rút kinh nghiệm : 1, từ ngữ xưng hô 2, Dùng từ ngữ xưng hô - Dùng đại từ trỏ người : Tôi , chúng tôi ., mày , tao , ta , chúng nó , chúng mày , chúng ta , chúng mình …. - Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp , chức tước : ông , bà , cô , dì ,chú , bác ….ttổng thống , bộ trưởng , nhà giáo , nhà văn , nhà điêu khắc … 3, Quan hệ xưng hô + Quan hệ quốc tế : giao tiếp trong hoạt động ngoại giao, đối ngoại + Quan hệ quốc gia : giao tiếp trong cơ quan nhà nước , trường học , nhà máy + Quan hệ xã hội giao tiếp rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống xã hội Tiết 138 Ngày soạn : 5/5 ngày dạy : Luyện tập về văn bản thông báo I Mục đích yêu cầu : - Giúp học sinh củng cố lại về tri thức văn bản thông báo : nục đích , yêu cầu , ccấu tạo của một văn bản thông báo ; từ đó nâng coa năng lực viết thông báo cho học sịnh . - Tích hợp với kiểu văn bảnđiều hành đã học : tường trình , báo cáo , đề nghị . - Rèn kĩ năng so sánh , khái quát hoá , lập dàn ý , viết thông báo theo mẫu II Chuẩn bị bài : GV: Trò : III Tiến trình lên lớp 1 ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới ? Hãy cho biét tình huônga nào cần phải làm văn bản thông báo , ai thông báo và báo cho ai ? ? Nội dung và thể thức của van bản thông báo ? Nội dung văn bản thông báo thường là gì ? ? Văn bản thông báo thường có những mục gì ? Văn bản thông báo và văn bản tường trình có diểm gì giống và khác nhau I Lí thuyết

File đính kèm:

  • docNgu van lop 8 tuan 35.doc
Giáo án liên quan