I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm thuật ngữ.
- Biết đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kỹ năng:
- Hs thực hiện được: tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Hs thực hiện thành thạo: sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs có ý thức sử dụng thuật ngữ trong khi nói và viết.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Thuật ngữ là gì?
- Đặc điểm của thuật ngữ?
- Luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6715 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Bài 6: Thuật ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6 -Tiết 29
Tuần 6
THUẬT NGỮ
(Tích hợp KNS, GDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm thuật ngữ.
- Biết đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kỹ năng:
- Hs thực hiện được: tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Hs thực hiện thành thạo: sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs có ý thức sử dụng thuật ngữ trong khi nói và viết.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Thuật ngữ là gì?
- Đặc điểm của thuật ngữ?
- Luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, bảng phụ ghi bài tậpï.
2. Học sinh: Vở bài soạn, soạn bài, dụng cụ học tập.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
2/ Kiểm tra miệng:
1. Có mấy cách phát triển nghĩa của từ vựng? (3đ)
- Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
- Tạo từ ngữ mới.
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Tìm từ ghép theo kiểu X + học? Cho biết cách phát triển của các từ này?(4đ)
- Toán học, Hóa học, Sử học, tin học .... (tạo từ mới)
4. Kiểm tra VBT, vở soạn của hs (2đ)
3/ Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: (1 phút) Vào bài: Gv giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: (10 phút) Thuật ngữ là gì?
- Hs đọc VD Sgk/87.
? Cả hai cách ở câu a và b cùng giải thích về định nghĩa nào? ( Nước, muối).
? Trong hai cách đó, cách giải thích nào thông dụng mà ai cũng có thể hiểu được?
- Cách thứ nhất: chỉ dừng lại ở đặc tính bên ngoài của sự vật.
? Còn cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức hóa học?
- Cách thứ 2: nếu thiếu kiến thức về hóa học sẽ không thể hiểu được.
* Đọc các định nghĩa ở phần 2.
? Xác định các định nghĩa được in đậm?
? Qua đó, hãy cho biết các định nghĩa: Thạch nhũ, bazơ, ẩn dụ, phân số thập phân…em đã được học ở các bộ môn nào?
-> Học sinh trả lời, giáo viên tích hợp với các bộ môn liên quan và ghi ý chính lên bảng.
? Từ hai ví dụ trên, các định nghĩa đó được gọi là thuật ngữ. Vậy em hiểu thuật ngữ là gì? Thường được dùng trong loại văn bản nào?
- Học sinh trả lời, giáo viên đúc kết phần ghi nhớ- cho một em đọc lại.
? Cho ví dụ về thuật ngữ mà em biết có liên quan đến môi trường?
*Tích hợp GDBVMT:
- Ơ nhiễm mơi trường, rừng thiên nhiên, sông ngòi, sinh vật, động vật, không khí…
* Hoạt động 3: (5 phút) Đặc điểm của thuật ngữ.
- Hs đọc mục II và trả lời câu hỏi.
? Các thuật ngữ trên còn có nghĩa nào khác không?
- Các thuật ngữ ở mục I2 chỉ biểu thị một khái niệm, không còn một nghĩa nào khác.
? Vậy em rút ra được điều gì về đặc điểm thứ nhất của thuật ngữ?
- Hs trả lời, gv chốt ý.
- Hs đọc vd 2/88.
?Trong 2 trường hợp đã nêu, từ muối nào có sắc thái biểu cảm?
- Từ muối trong “gừng cay muối mặn”: có sắc thái biểu cảm -> ẩn dụ: chỉ tình cảm sâu đậm của con người, kỉ niệm thuở hàn vi, gian khổ, người cùng cảnh ngộ gắn bó, giúp đỡ nhau.
? Nếu định nghĩa từ “đi”là di chuyển 2 chân trên mặt đất thì từ đi trong câu thơ sau có phải là thuật ngữ không? Vì sao?
Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
-> Không phải thuật ngữ vì từ đi ở đây chỉ cái chết (ẩn dụ).
? Vậy em rút ra được điều gì về đặc điểm thứ hai của thuật ngữ?
- Hs đọc ghi nhớ 2.
* Hoạt động 4: (20 phút) Luyện tập.
- Hs làm vào VBT.
- Hs đọc BT Sgk.
- Gv gọi hs xác định yêu cầu bài tập.
- Hs làm bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa.
I/ Thuật ngữ là gì?
1. Nhận xét:
a. Cách giải thích ai cũng hiểu được.
b. Giải thích nếu có kiến thức về hóa học.
2. Các định nghĩa thuộc bộ môn:
- Thạch nhũ: môn địa.
- Ba zơ: môn hóa.
- Ẩn dụ: môn văn.
- Phân số thập phân: môn Toán.
* Ghi nhớ: Sgk/88
II/ Đặc điểm của thuật ngữ:
- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm (và ngược lại).
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
* Ghi nhớ: sgk trang 85.
III/ Luyện tập:
* Bài 1: Điền thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống, cho biết chúng thuộc lĩnh vực khoa học nào:
Lực ( Vật lí)
Xâm thực (địa)
Hiện tượng hoá học ( hóa )
Trường từ vựng ( ngữ văn )
Di chỉ (sử )
Thụ phấn (sinh )
Lưu lượng ( ĐL )
Trọng lực (lý )
Khí áp ( địa )
Đơn chất (hóa )
Thị tộc phụ hệ ( sử )
Đường trung trực ( Toán )
* Bài 2:
Từ “điểm tựa” không phải là thuật ngữ vì nó có tính biểu cảm: chỉ nơi gởi gắm niềm tin hi vọng (ví như điểm tựa của đòn bẩy).
* Bài tập 3:
a. Hỗn hợp -> thuật ngữ.
b. Hỗn hợp -> nghĩa thông thường.
Vd: - Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều thứ, thức ăn hỗn hợp, đội quân hỗn hợp.
* Bài tập 4:
- Định nghĩa từ “cá” của sinh học: loại động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
- Theo cách hiểu thông thường (cá voi, cá heo, cá sấu): cá không nhất thiết thở bằng mang.
4/ Tổng kết:
? Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm thuật ngữ?
- Là những từ, ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường dùng trong các VBKHCN.
- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 khái niệm và ngược lại, thuật ngữ không có tính biểu cảm.
? Hs vẽ sơ đồ hệ thống hóa nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn học tập:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc ghi nhớ Sgk/88,89.
+ Hoàn thành bài tập Sgk vào VBT.
+ Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.
+ Sưu tầm các thuật ngữ mới trong cuộc sống hôm nay mà em chưa biết qua các kênh thông tin đại chúng.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị lập dàn ý cho đề bài TLV số 1 : Thuyết minh về cây lúa.
V. Phụ lục :
VI. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao an tiet 29 Thuat ngu.doc