Giáo án ngữ Văn 9 - Giáo viên: Nguyễn Thị Sính trường THCS Đoàn Thuợng năm 2008-2009

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 HS hiểu được vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , vĩ đại và giản dị.

 Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng viết theo phương thức nghị luận kết hợp thuyết minh.

 Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác.

CHUẨN BỊ

- GV: Sưu tầm tranh ảnh về Bác, nơi ở, làm việc của Bác.

- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.

TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 

doc172 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ Văn 9 - Giáo viên: Nguyễn Thị Sính trường THCS Đoàn Thuợng năm 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 20 - 8 - 2008 Ngày dạy: 25 -8 - 2008 Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh Lê Anh Trà Mục tiêu cần đạt HS hiểu được vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , vĩ đại và giản dị. Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng viết theo phương thức nghị luận kết hợp thuyết minh. Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác. Chuẩn bị - GV: Sưu tầm tranh ảnh về Bác, nơi ở, làm việc của Bác. - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Tiến trình dạy - học Tổ chức (1') Nền nếp, sĩ số. Kiểm tra ( 4') * Kiểm tra : SGK, vở ghi ,bài soạn Bài mới (35' ) * GV giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước , nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy phong cách sống và làm việc của Bác không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai . Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách HCM là gì đoạn trích sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi ấy. Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt - HS theo dõi chú thích sgk. ? Văn bản này trích từ đâu? Của tác giả nào. - GV: Văn bản này được coi là Vb nhật dụng. ? Vậy vì sao văn bản được coi là một văn bản nhật dụng , nó đề cập tới vấn đề gì. ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản.( nghị luận xen thuyết minh) - GV hướng dẫn đọc. - HS đọc bài, nhận xét. - GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích và giải thích thêm một số từ.( bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước; đạm bạc: đơn giản, không cầu kì) ? Phần trích có thể chia làm mấy phần. ? Nội dung từng phần. + Con đường hình thành p/c của HCM. + Vẻ đẹp của phong cách HCM. - HS theo dõi đoạn 1. ? Tác giả đã đề cập tới những khía cạnh nào để làm nổi bật con đường hình thành p/c Hồ Chí Minh.( vốn tri thức, thái độ tiếp thu, nét độc đáo…) ? Cuộc đời hoạt động cách mạng của CT Hồ Chí Minh có gì đặc biệt . ? Nhờ đâu Người am hiểu được văn hoá các nước trên thế giới. ? Việc tiếp xúc với văn hóa nhiều nước, làm nhiều nghề… học hỏi…đã tạo nên ở Bác vốn tri thức như thế nào. ? Thái độ tiếp thu văn hoá của Bác. ? Đó là thái độ tiếp thu như thế nào. ? Điều kì lạ độc đáo ở Bác về phong cách là gì. ? Trong đoạn viết về con đường hình thành phong cách HCM tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì. Hoặc: Vì sao đoạn văn của Lê Anh Trà đã tạo nên sức thuyết phục lớn. ? Có thể khái quát như thế nào về phong cách văn hoá Hồ Chí Minh . - GV diễn giảng liên hệ: " Người đi tìm hình của nước" " Đời bồi tàu lênh đênh theo sóng bể Người đi hỏi khắp bóng cờ châu mĩ, châu Phi Những đất tự do, những trời nô lệ Những con đường CM đang tìm đi" ? Ngoài những luận cứ chứng minh, còn luận cứ nào có tính chất giải thích? ? Các luận cứ đó được đưa vào vị trí nào trong đoạn văn. - HS xác định. ? Sau khi đọc đoạn 1 của văn bản, em rút ra bài học nào cho bản thân trong việc học tập và tiếp thu văn hoá nước ngoài. I. Giới thiệu chung ( 5') - Trích '' Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị ''...1990- Lê Anh Trà - Văn bản nhật dụng, chủ đề hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. II. Đọc hiểu văn bản ( 25') 1. Đọc, chú thích ( 8') - Đọc - Chú thích - Bố cục: 2 đoạn 2.Phân tích (17') a. Con đường hình thành phong cách Hồ chí Minh * Vốn tri thức: - Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước… - Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng… - Làm nhiều nghề. - Học hỏi, tìm hiểu văn hoá… uyên thâm... -> Vốn tri thức sâu rộng. * Thái độ tiếp thu: - Tiếp thu cái đẹp cái hay, phê phán tiêu cực -> Tiếp thu có chọn lọc ( tinh hoa VHTG.) * Nét độc đáo : - ảnh hưởng quốc tế… đã nhào nặn với gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển. -> Kết hợp hài hoà + Kể xen bình luận, lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, lối diễn đạt tinh tế. -> Phong cách HCM có sự kết hợp hài hoà truyền thống và hiện đại, dân tộc và quốc tế, vĩ đại và bình dị. * Luyện tập ( 5') - Lcứ 1: " Có thể nói … như Chủ tịch Hồ Chí Minh" - Lcứ 2: "Nhưng điều kì lạ … hiện đại" - Cần trau dồi, học tập tốt các kiến thức văn hoá cơ bản vì đó là những tri thức nền để ta tiếp thu văn hoá nhân loại. Học tập và tiếp thu văn hoá nước ngoài là rất cần thiết trong quá trình hội nhập quốc tế nhưng phải có ý thức chọn lọc, ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc; phải biết kết hợp văn hoá dân tộc với văn hoá nhân loại. Củng cố ( 3') - Đọc diễn cảm văn bản. ? Vì sao nói phong cách văn hoá Hồ Chí Minh có sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại. Hướng dẫn ( 2' ) - Tiếp tục đọc và tìm hiểu văn bản. ( chú ý những vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác) - Đọc lại văn bản " Đức tính giản dị của Bác Hồ"- NV7. *BS: ************************* Tiết 2 Ngày soạn : 20- 8 - 2008 Ngày dạy : 25- 8 - 2008 Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh ( Tiếp theo ) Lê Anh Trà Mục tiêu cần đạt HS hiểu được vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sinh hoạt của HCM đó là lối sống giản dị, thanh cao, rất Việt Nam, rất Phương Đông; sự kết hợp hài hoà truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , vĩ đại và bình dị. Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng. Tiếp tục giáo dục HS lòng kính yêu tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác. Chuẩn bị - GV: Một số tư liệu, câu chuyện về Bác Hồ. - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. Tiến trình dạy - học Tổ chức (1' ) : Nền nếp, sĩ số. Kiểm tra ( 4') ? Nêu khái quát con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh. Bài mới (35') *GV khái quát nội dung tiết 1, giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt - HS theo dõi đoạn 2. ? Nội dung cơ bản của đoạn. ? Vẻ đẹp của phong cách HCM thể hiện qua phương diện cụ thể nào. ( lối sống) ? ở lớp 7, em đã học văn bản nào nói về lối sống, sinh hoạt của Bác. ( VB: Đức tính giản dị của Bác Hồ) - GV giới thiệu về cương vị Chủ tịch nước đầu tiên của Bác. ? Phong cách sống và làm việc của Người biểu hiện cụ thể như thế nào. ( nơi ở và làm việc, trang phục, bữa ăn…) ? Hãy nêu các luận chứng làm sáng tỏ lối sống sinh hoạt của Bác. - HS phát hiện chi tiết, xem ảnh nhà sàn Bác Hồ. ? Em có nhận xét gì về cách sinh hoạt của Bác.( đơn sơ, giản dị, đạm bạc…) - GV liên hệ kể chuyện " Một bữa ăn tối của Bác" - Tư liệu NV9, T7. ? Nhận xét của em về các dẫn chứng và các biện pháp nghệ thuật được sử dụng. ? Với những dẫn chứng đưa ra, tác giả đã làm sáng tỏ điều gì trong lối sống của Bác. (giản dị, thanh cao…) - GV liên hệ bài " Thăm nhà Bác ở". ? Cách sống đó của Bác gợi tình cảm nào trong chúng ta. ( Yêu mến, cảm phục) ? Lối sống của người khiến ta liên tưởng đến ai, dẫn chứng về cuộc sống đó (Các nhà nho: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm... ) ? Như vậy vẻ đẹp nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh là gì . - GV diễn giảng khái quát chung: có thể nói vẻ đẹp nổi bật trong phong cách HCM là sự giản dị, thanh cao, mang phong cách của nhà hiền triết phương Đông. ? Theo em Bác giống và khác các bậc danh nho xưa ở điểm nào. ? Tại sao Bác lựa chọn lối sống giản dị , thanh cao ấy, quan niệm của em ntn? - HS thảo luận 2 câu hỏi trên. - GV diễn giảng: Đây không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó mà là cách sống có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, nhà thơ Tố Hữu đã khái quát vẻ đẹp giản dị mà vĩ đại của HCM " Mong manh áo vải ….. những lối mòn". ? Tác giả đã bình luận như thế nào khi thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác. ? Em hiểu thế nào là cách sống không tự thần thánh hoá, khác đời, hơn đời. - HS nêu ý kiến. - GVkq: không xem mình nằm ngoài nhân loại như các thánh nhân siêu phàm, không tự đề cao mình. Đó là cách sống đẹp. ? Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại HP thanh cao cho tâm hồn và thể xác. - HS nêu ý kiến. - GV: Sự bình dị, gắn với thanh cao trong sạch; tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính vụ lợi -> Tâm hồn được thanh cao HP. Sống thanh bạch, giản dị -> thể xác không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật. ? Qua phân tích, em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác. ? Qua văn bản em hiểu gì về tình cảm, thái độ của người viết thông qua các luận điểm, các dẫn chứng cụ thể trên. ( Yêu mến, trân trọng, ngợi ca..) ? Để làm nổi bật vẻ đẹp và phẩm chất cao quí của p/c HCM tác giả bài viết đã sử dụng những BPNT gì. ? Có thể khái quát vẻ đẹp của p/c HCM ntn. ? Tại sao chúng ta đặt ra vấn đề học tập p/c HCM trong giai đoạn hiện nay - HS tự liên hệ, rút ra ý nghĩa của việc học tập phong cách HCM trong giai đoạn hiện nay. ? VB " PCHCM" đã bồi đắp thêm tình cảm nào trong chúng ta với Bác Hồ. ( kính yêu, thương mến, tự hào, biết ơn, noi gương…) ? Em học tập được gì về phong cách của Bác. ? Em nghĩ gì về nhiệm vụ của chúng ta khi đất nước đang hoà nhập với khu vực và quốc tế. ? Phong cách HCM có điểm gì giống và khác so với p/c của một vị hiền triết như Nguyễn Trãi… - HS nêu ý kiến. b. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh trong sinh hoạt ( 26') - Nơi ở và làm việc: nhà sàn, đồ đạc mộc mạc đơn sơ. - Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp.. - Bữa ăn: đạm bạc, món ăn dân tộc…cá kho, rau luộc, cà muối… - Tư trang: một chiếc vali con, vài bộ quần áo. + Kể, bình luận, so sánh, liệt kê. => Giản dị, thanh cao, rất Việt Nam, rất phương Đông. - Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác Hồ …đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác. => Phong cách sống đẹp, vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi với mọi người. 3. Ghi nhớ ( 5') NT: - Kết hợp kể và bình luận. - Dẫn chứng tiêu biểu, chọn lọc, toàn diện. - Sd thành công phép liệt kê, so sánh, đối lập. ND: Vẻ đẹp phong cách HCM có sự kết hợp hài hoà truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị. III. Luyện tập ( 4') * NTrãi: giản dị thanh cao: " Bữa ăn dầu có dưa muối áo mặc nài chi gấm là " Thanh cao trong cuộc sống gắn liền với thú quê đạm bạc. Tuy nhiên NT là con người của thời trung đại -> ông tiếp thu văn hoá DTộc và PhgĐông. * HCM: là sự kết hợp tinh hoa văn hoá nhân loại từ PĐông đến PTây; từ châu á đến châu Phi; truyền thống và hiện đại. Củng cố (3') ? Em học tập được gì về phong cách của Bác. ? Em nghĩ gì về nhiệm vụ của chúng ta khi đất nước đang hoà nhập với khu vực và quốc tế. Hướng dẫn (2') - Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Sưu tầm tư liệu về lối sống của Bác, phong cách nói và viết của Bác, những mẩu chuyện về Bác. - Chuẩn bị: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. *BS: ***************************** Tiết 3 Ngày soạn: 22/8/2008 Ngày dạy: 27/8/2008 Các phương châm hội thoại Mục tiêu cần đạt : Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8; nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp nhằm giao tiếp đạt hiệu quả. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Đọc trước bài. Tiến trình dạy - học Tổ chức (1' ): Nền nếp, sĩ số. Kiểm tra ( 5') * Thế nào là hành động nói, vai giao tiếp trong hội thoại? Bài mới (34') * GV giới thiệu bài: ở lớp 8 các em đã được học về HĐ nói, vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Vì vậy các em đã có những kiến thức nhất định về hội thoại. Tuy nhiên phương châm hội thoại là một vấn đề hoàn toàn mới. Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau, là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống con người… hội thoại chủ yếu bằng ngôn ngữ. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt - GV giới thiệu VD1. - HS đọc, phân tích đoạn hội thoại . ? Trong đoạn hôị thoại An và Ba đã thực hiện mấy lượt lời. ( 2). - HS đọc ví dụ, trả lời câu hỏi. - HS chú ý lượt lời thứ 1. ? Trong lượt lời thứ nhất, An hỏi Ba vấn đề gì. ? Câu trả lời của Ba có làm An thoả mãn không. Vì sao? ( thoả mãn, vì nêu đúng thông tin An cần biết -> đáp ứng đúng yêu cầu cuộc giao tiếp) - HS theo dõi lượt lời thứ 2. ? Trong lượt lời thứ 2 điều mà An muốn biết là gì. ( Ba học bơi ở địa điểm nào: hồ, sông, ao, hay bể bơi…) ? Vậy câu trả lời của Ba " ở dưới nước" có đáp ứng điều An cần biết không? Vì sao? ? Theo em cần phải trả lời như thế nào cho đúng. ? Có thể kết luận như thế nào về câu trả lời của Ba và cuộc giao tiếp. - GV giới thiệu VD2. ? Truyện gây cười ở chỗ nào. ? Em có nhận xét gì về câu hỏi và câu trả lời của hai nhân vật trong truyện. ( thừa từ ngữ) ? Những từ ngữ nào chứng tỏ 2 nhân vật nói nhiều hơn điều cần nói. ? Họ chỉ cần hỏi và trả lời ntn là phù hợp. ? Truyện viết ra nhằm mục đích gì. ? Em có nhận xét chung gì về đích giao tiếp của hai trường hợp trên. ? Từ việc tìm hiểu hai VD trên, em thấy yêu cầu về mặt'' lượng'' đối với các cuộc giao tiếp như thế nào. - HS đọc ghi nhớ trang 9 - GV đưa tình huống củng cố phần 1: ? Em có nhận xét gì về câu trả lời trong cuộc đối thoại sau: A: Cậu học lớp nào? B: Tớ là học sinh giỏi nhất lớp 9A. => không tuân thủ phương châm về lượng, nói thừa thông tin: " giỏi nhất" - GV chuyển ý mục II - HS đọc truyện cười. ? Truyện phê phán thói xấu nào ? Biểu hiện của thói khoác lác là gì. ? Em có nhận xét gì về điều 2 anh chàng này nói. Hai NV này đã vi phạm phương châm nào. ? Từ sự phê phán trên của câu chuyện, em thấy khi giao tiếp ta cần tuân thủ yêu cầu nào. - HS lấy ví dụ về trường hợp người nói vi phạm phương châm về chất. - HS đọc yêu cầu BT1. ? Xét về lượng mỗi câu mắc lỗi gì? Vì sao? - HS xét từng trường hợp. - HS đọc nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý : Vận dụng sự hiểu biết về nghĩa của từ và căn cứ vào vào văn cảnh để điền cụm từ thích hợp. - HS điền. ? Các từ điền đều liên quan đến p/c hội thoại nào. - HS đọc truyện cười trong sgk. ? Chỗ nào trong câu chuyện vi phạm p/c hội thoại. ? Vi phạm p/c nào. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm HS thảo luận để giải thích hai trường hợp. - GV hướng dẫn cách giải nghĩa. - HS giải thích. ? Những thành ngữ đó liên quan đến phương châm hội thoại nào. I. Phương châm về lượng ( 15') 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: VD 1: - An: Cậu học bơi ở đâu? - Ba: … ở dưới nước. => Thiếu nội dung giao tiếp (thiếu lượng) VD 2: - Bác có thấy con lợn cưới… - Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy… => Thừa nội dung thông tin (thừa lượng) => Giao tiếp không đạt hiệu quả 3. Ghi nhớ: - Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu cuộc giao tiếp, không thừa, không thiếu. II. Phương châm về chất ( 13') 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Quả bí to bằng cả cái nhà. - Cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta. -> không có thật, chưa bằng chứng xác thực. => Vi phạm p/c về chất. 3. Ghi nhớ : SGK T10 III. Luyện tập ( 17') Bài tập 1 a. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. => thừa cụm từ "nuôi ở nhà'' vì từ ''gia súc'' đã hàm chứa ý''thú nuôi ở nhà''. b. én là loài chim có hai cánh. => thừa cụm từ ''hai cánh'' vì bất cứ loài chim nào cũng có hai cánh. Bài tập 2 Chọn từ điền: a. Nói có sách, mách có chứng. b. Nói dối . c .Nói mò . d. Nói nhăng,nói cuội. e. Nói trạng. => Đều liên quan đến p/c hội thoại về chất . Bài tập 3 -Thừa câu :''Rồi có nuôi được không?''. -> Vi phạm p/c về lượng. Bài tập 4 a. Sử dụng trong trường hợp người nói tôn trọng p/c về chất ( người nói dùng để báo cho người nghe biết là tính xác thực của thông tin đưa ra chưa được kiểm chứng.) b. Sử dụng trong trường hợp người nói tôn trọng p/c châm về lượng. ( báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung cũ là do chủ định của người nói.) Bài tập 5 * Giải nghĩa: - ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác. - ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ. - ăn không nói có: vu khống, bịa đặt. - Cãi chày, cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì. - khua môi, múa mép: nói ba hoa, khoác lác. - Nói dơi, nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không thực. - Hứa hươu, hứa vượn: không thực hiện. => Không tuân thủ phương châm về chất. Củng cố ( 3') ? Khi giao tiếp, chú ý đến ''lượng'' thông tin, ta cần tránh điều gì? Chú ý đến chất thông tin, ta cần tránh điều gì . Hướng dẫn ( 2') - Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học. - Hoàn thành các bài tập. - Đọc: Các phương châm hội thoại ( tiếp theo). *BS: **************************** Tiết 4 Soạn:25/8/2008 Dạy:30/8/2008 Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Mục tiêu cần đạt Giúp HS ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh, hiểu được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM, làm cho VBTM trở nên sinh động, hấp dẫn thuyết phục người đọc. Rèn kĩ năng sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh. Chuẩn bị - GV: Ví dụ bổ sung. - H: Ôn lại lí thuyết văn TM, đọc trước bài. Tiến trình dạy học: Tổ chức ( 1' ): Nền nếp, sĩ số Kiểm tra : xen kẽ trong giờ học. Bài mới (39') * GV giới thiệu bài: Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - GV nêu vấn đề: VBTM đã được tìm hiểu, vận dụng ở lớp 8, lên lớp 9 các em tiếp tục làm kiểu vb này nhưng với yêu cầu cao hơn. - HS ôn lại kiến thức cũ. ? Văn bản thuyết minh là gì. - HS nhắc lại: VBTM là kiểu vb thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. ? VBTM được viết ra nhằm mục đích gì. - HS nêu: Cung cấp tri thức ( hiểu biết) khách quan về sự vật, htượng, vđề…được chọn làm đtượng để thuyết minh. ? Hãy kể ra một số phương pháp thuyết minh thường dùng. - HS nêu: liệt kê, giải thích, nêu định nghĩa, dùng số liệu ( con số), ví dụ, so sánh, phân loại, phân tích. - GV giới thiệu văn bản SGK. - HS đọc văn bản. - GV: đây là văn bản thuyết minh. ? Vậy VB đã thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào. ? So với các VBTM đã học ở lớp 8 như: Cây dừa Bình Định, Ôn dịch thuốc lá… thì em thấy vb thuyết minh này như thế nào. ? Thông thường khi TM về một danh lam thắng cảnh, người ta thường giới thiệu những gì , bằng PP nào. ? Trong bài văn này tác giả đã sử dụng những PP TM chủ yếu nào. Hãy nêu dẫn chứng cụ thể. ( tác giả liệt kê các cách di chuyển của con thuyền, phân tích sự sáng tạo của tạo hoá, giải thích vai trò của nước…) - GV kđịnh tính chất cơ bản của vb là thuyết minh khách quan, chính xác về đá và nước Hạ Long. ? Nếu chỉ dùng các phương pháp thuyết minh trên thì vb đã nêu bật được sự kì lạ của Hạ Long chưa. ? Vậy điểm khác biệt ở văn bản này là gì. ? Theo em, văn bản này đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào. Hãy phân tích cụ thể. - HS nêu cụ thể. ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong vb.( hài hoà, thích hợp) ? Mục đích sử dụng và tác dụng của các BPNT này. ? Cần sử dụng các yếu tố này với mức độ ntn, vì sao. - G nêu tiếp VD2: + Bài vè học chữ + Bài ca hoá trị ? Ngoài các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản này, khi TM đặc điểm của đối tượng, người ta còn sử dụng những hình thức nào => Hình thức đặt vè, diễn ca. ? Muốn cho văn bản TM sinh động và hấp dẫn, người ta sử dụng những BPNT nào. ? Cần sử dụng các BPNT ấy với mức độ ntn để đạt hiệu quả. Vì sao? I. Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 1.Ôn tập văn bản thuyết minh (8') * Khái niệm: * Mục đích: * Các phương pháp thuyết minh: 2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ( 19') a. Ví dụ: VB ''Hạ Long- Đá và Nước'' b. Nhận xét + Đặc điểm của Đá, Nước Hạ Long, vẻ đẹp và sự kì thú… -> Vấn đề thuyết minh trừu tượng. + Phương pháp thuyết minh: liệt kê, phân tích, so sánh, giải thích. -> Sử dụng các biện pháp nghệ thuật. + Kể: các hình thức du thuyền trên vịnh. + Miêu tả: ánh sáng…mặt nước… + Nhân hoá: " Thập loại chúng sinh … vui hơn", "mái đầu" + Tưởng tượng, liên tưởng: + Triết lí: Trên thế gian này. -> Tác dụng: VB trở nên sinh động, hấp dẫn, đối tượng thuyết minh nổi bật, gây hứng thú cho người đọc. c. Ghi nhớ: - Muốn cho VBTM sinh động và hấp dẫn, người ta sử dụng một số BPNT. - Cần sử dụng thích hợp các BPNT để nêu bật đặc điểm của đối tượng. II.Luyện tập (12') Bài 1: - HS đọc nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý hướng giải: a. Văn bản có t/c thuyết minh vì cung cấp kiến thức có hệ thống về loài ruồi (tính chất của họ, giống, loài, tập tính sinh hoạt, sinh sản, khả năng gây bệnh...) => thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi. - Các pp thuyết minh được sử dụng là: + Nêu định nghĩa: ruồi thuộc họ côn trùng hai cánh. + Phân loại: các loại ruồi. + Nêu số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản. + liệt kê: mắt ruồi, chân ruồi. + Phân tích: chúng gieo rắc bệnh. b. Nét đặc biệt của văn bản: Về hình thức: giống như một văn bản tường thuật 1 phiên toà. Về cấu trúc: giống như một biên bản 1 cuộc tranh luận về pháp lí. Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về loài ruồi; yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ. - Tác giả đã sử dụng các BPNT trong văn bản là : kể chuyện, miêu tả, nhân hoá, ẩn dụ ... c. Tác dụng : Gây hứng thú cho người đọc ,không làm ảnh hưởng đến vệc tiếp nhận nội dung văn bản. Bài 2 - HS đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn HS phát hiện BPNT trong văn bản. + Đoạn văn TM về loài chim cú gắn với hồi ức tuổi thơ, với nhận thức ngộ nhận thuở bé. + Biện pháp: kể chuyện có đối thoại lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện; tri thức khoa học đã đẩy lùi sự ngộ nhận -> giúp người đọc hiểu về tiếng kêu của con cú một cách hấp dẫn, hứng thú. Củng cố ( 3') ? Vai trò của các BPNT trong văn bản thuyết minh. ? Để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, cần sử dụng các biện pháp ấy như thế nào. Hướng dẫn ( 2') - Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn chỉnh bài tập 2. - Làm thêm BT 3, 4 trong SBTNV. ( T6,7) - Đọc thêm văn bản "Linh hồn Huế", " loài vật học tập và vui chơi như thế nào". - Chuẩn bị bài luyện tập.( Chuẩn bị Tliệu TM về cái quạt hoặc cái kéo) *BS: ******************************** Tiết 5 Ngày soạn : 25/8/2008 Ngày dạy : 1/9/2008 Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Mục tiêu cần đạt Giúp HS ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh, nâng cao thông qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật. Rèn kĩ năng tổng hợp về VBTM, biết sử dụng một số BPNT vào văn bản thuyết minh. Chuẩn bị - GV: Ví dụ bổ sung. - HS: Ôn lại lí thuyết văn TM, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. Tiến trình dạy- học Tổ chức ( 1' ): Nền nếp, sĩ số Kiểm tra ( 4') ? Em hiểu gì về tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh. Bài mới ( 35') Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt * GV giới thiệu bài. - Giáo viên giới thiệu đề bài trang 15. - Học sinh đọc đề bài, phân tích đề. - GV căn cứ kết quả chuẩn bị ở nhà, hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, lập dàn ý đề bài thuyết minh cái quạt và chiếc nón. - Học sinh chia nhóm thảo luận, chuẩn bị ( 5' ) ? Có thể sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào trong bài thuyết minh này. * Gợi ý : hình thức tự thuật, phỏng vấn, viết truyện, tham quan phòng sưu tầm. - Các tổ trình bày kết quả thảo luận. + Nhóm 1: thuyết minh về cái quạt. + Nhóm 2: thuyết minh về cái nón. - Học sinh nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh về nội dung, phương pháp, việc vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. ? Theo em bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật đòi hỏi ở người thuyết minh điều kiện gì. ( có kiến thức, lựa chọn phương pháp thuyết minh độc đáo, dí dỏm ) - HS viết hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài. VD: Là người VN ai mà chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc phải không các bạn? Mẹ ta đội chiếc nón trắng ra đồng nhổ mạ, cấy lúa; chị ta đội …; em ta đội nón đi học. Chiếc nón trắng gần gũi thân thiết là thế, nhưng có khi nào bạn tự hỏi: chiếc nón trắng ra đời từ bao giờ? Nó được làm ra ntn, tác dụng của nó ra sao?... - GV nhận xét chung về cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật. I. Đề bài ( 2') Thuyết minh về một trong các đồ dùng : Cái quạt, chiếc nón, cái bút, cái kéo. II. Luyện tập ( 33') * Tìm hiểu đề - Thể loại : Thuyết minh. - Dạng bài : TM về một đồ dùng. - Nội dung thuyết minh: Cấu tạo, công dụng, cách dùng, cách bảo quản, lịch sử hình thành, phân loại... - Phương pháp thuyết minh : + Sử dụng các biện pháp TM thông thường. + Vận dụng các biện pháp nghệ thuật. * lập dàn ý Dàn ý ( Đề 1 ) 1. Mở bài : Chiếc quạt tự giới thiệu về mình. VD : Chào các bạn ! Thế là sau mấy tháng

File đính kèm:

  • docbai soan NV9 ca bo sinh 0809.doc
Giáo án liên quan