Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do - Ca ngợi tình đồng chí của những ngời lính CM trong kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí trơ thành sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của bộ đội cụ Hồ. - Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
- Hình ảnh vừa, hiện thực vừa sáng tạo.
94 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ Văn 9 học kì II năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ Lập bảng thống kê :
1
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
- Ca ngợi tình đồng chí của những ngời lính CM trong kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí trơ thành sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của bộ đội cụ Hồ.
- Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
- Hình ảnh vừa, hiện thực vừa sáng tạo.
2
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
- T thế hiên ngang, tinh thần chiến đấu dũng cảm niềm vui lạc quan của những ngời lính lái xe trong kháng chiến chống Mĩ.
- Tứ thơ độc đáo, giọng điệu tự nhiên khoẻ khoắn, có chút ngang tàng…
3
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
Bảy chữ
- Cám xúctơi khoẻ về thiên nhiên và lao động tập thể qua cánh thuyền ra khơi đánh cá của ngời dân chài Quảng Ninh.
- Sử dụng nhiều hình ảnh đẹp lên thơ của vũ trụ của ngời dân chài.
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
7+8 chữ
- Nững tình cảm về tình bà cháu, lònh kính yêu và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là dối với gia đình, quê hơng, đất nớc.
- Kết hợp biểu cảm, miêu tả- kể chuyện. Hình ảnh bếp lửa gắn với hình ảnh bà tạo ra những ý nghĩa sâu sắc.
5
Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
Nguyễn Khoa Điềm
1971
Chủ yếu là 8 chữ; hát ru
- Tình yêu thơng con gắn liền với tình yêu làng nớc, tinh thần chiến đấu của ngời mẹ Tà ói.
- Điệp khúc xen kẽ lời ru, nhịp điệu ngọt ngào đều đều. Hình ảnh mới mẻ, sáng tạo.
6
ánh trăng
Nguyễn Duy
1978
Năm chữ
- ánh trăng là bài thơ nhắc nhở con ngời không quên những kỉ niệm thơ ấu gắn bó với thiên nhiên, những năm giao chiến đấu. Nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa.
- Hình ảnh bình dị, tứ thơ bất ngờ, giọng điệu chân tình, nhỏ nhẹ mà thấm sâu.
7
Con cò
Thế Lan Viên
1962
Tự do
- Từ hình tợng con cò trong ca dao, trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru với đời sống con ngời.
- Vận dụng sáng tạo hình ảnh, giọng điệu lời ru.
-ý nghĩa phong phú của hình tợng con cò: là con, là mẹ, là quê hơng…
8
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
Năm chữ
- Cảm xúc trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc ớc nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của bản thân vào cuộc đời chung.
- Nhạc điệu trong sáng tha thiết, tứ thơ sáng tạo, tự nhien, hình ảnh đẹp, giàu sức gợi cảm so sánh, ẩn dụ, diệp từ, điệp ngữ.
9
Viếng lăng Bác
Viễn Phơng
1976
Tám chữ
- Lòng thành kính xúc động biết ơn của nhà thơ cũng nh nhân dân Miền Nam với Bác.
- Giọng điệu trang trọng tha thiết nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ.
10
Sang thu
Hữu Thỉnh
1977?
Năm chữ
- Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu.
- Cảm nhận tinh tế giọng điệu nhẹ nhàng, lắng đọng.
11
Nói với con
Y Phương
?
Tự do
- Lời trò chuyện của cha với con thể hiện sự gắn bó niềm tự hào quê hương.
- Cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể, vừa gợi cảm, vừa có ý nghĩa sâu sắc.
II. Một số tỏc phẩm tiờu biểu:
1. Đồng Chớ;
2. Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh;
3. Mựa xuõn nho nhỏ;
4. Hỡnh ảnh người lớnh trong hai bài thơ “Đồng chớ” và “Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh”:
5. Bỳt phỏp xõy dựng h/ả thơ trong cỏc bài: “Đồng chớ”, “Đoàn thuyền đỏnh cỏ”, “ỏnh trăng”:
TUẦN 28 Ngày soạn: 11- 03 - 2013
Tiết 138 Ngày dạy: - 03 - 2013
Tiếng Việt :
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM í ( tiếp )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liờn quan đến người núi, người nghe.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Hai điều kiện sử dụng hàm ý liờn quan đến người núi, người nghe.
2. Kĩ năng:
- Giải đoỏn và sử dụng hàm ý.
3. Thỏi độ:
- Biết sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý trong giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đỏp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhúm.
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Như thế nào là nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý?
? Cho vớ dụ về nghĩa hàm ý và tường minh?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Nghị luận về tỏc phẩm truyện (hoặc đoạn trớch) là vấn đề về nhõn vật sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tỏc phẩm cụ thể. Để đi tỡm hiểu cỏc bước làm bài văn nghị luận về tỏc phẩm truyện (hoặc đoạn trớch) chỳng ta cựng tỡm hiểu tiết học hụm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Điều kiện sử dụng hàm ý
- GV: Cho HS đọc đoạn trớch mục 1 SGK
? Trong đoạn văn trờn cõu văn nào cú sử dụng hàm ý
- HS: Tỡm và trả lời
? Nờu hàm ý của cỏc cõu vừa tỡm
- HS: Suy nghĩ trả lời
? Vỡ sao chị Dậu khụng dỏm núi thẳng ra mà phải dựng hàm ý
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập
1. Bài tập 1: (SGK/75)
? Bài tập 1 yờu cầu điều gỡ ?
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: (SGK/75)
? Bài tập 2 yờu cầu điều gỡ ?
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: (SGK/75)
? Bài tập 2 yờu cầu điều gỡ ?
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Cỏc nội dung cần nắm chắc: + Nghĩa tường minh + Hàm ý
+ Phõn biệt nghĩa tường minh và hàm ý
- Học bài + xem lại và hoàn thành cỏc bài tập
- Tỡm thờm cỏc tỡnh huống trong đời sống mà ở đú người núi cú sử dụng hàm ý.
I. TèM HIỂU CHUNG:
1. Điều kiện sử dụng hàm ý:
a. Xột vd : Đoạn trớch SGK/90
- Con chỉ dược ăn ở nhà bữa này nữa
- Hàm ý : Sau bũa an nay con khụng dươc an com ở nhà với thầy mẹ và cỏc em nữa .Mẹ đó bỏn con. Đõy là điều đau lũng nờn chị Dậu trỏnh núi thăng ra.
- Con sẽ ăn cơm ở nhà cụ Nghị thụn Đoài
- Hàm ý : Mẹ đó bỏn con cho nhà cụ Nghị thụn Đoài . Hàm ý này rừ hơn vỡ cỏi tớ khụng hiểu được hàm ý của cõu núi thứ nhất . Sự : “gióy nảy” và cõu núi trong tiếng khúc của cỏi tớ “ U bỏn con thật đấy ư ?”: cho thấy Tớ đó hiểu mẹ.
2. Kết luận : Ghi nhớ : SGK/91
II. LUYỆN TẬP:
1.Bài tập 1 :
a. Người núi : Anh thanh niờn
- Người nghe : ễng hoạ sĩ và cụ gỏi
- Hàm ý của cõu in đậm là : Mời bỏc và cụ vào nhà uống nước.
- Hai người nghe đều hiểu hàm ý đú, Chi tiết : ễng theo liền anh thanh niờn vào trong nhà ,ngồi xuụng ghế cho biết điều này
b. Người núi là anh Tấn người nghe là chi hàng đậu “ Ngày trước”
- Hàm ý của cõu núi đú là :Chỳng tụi khụng thể cho được .
- Người nghe hiểu được cõu núi đú ở cõu núi cuối cựng : “ Thật là cang giàu cú càng khụng giỏm rời một đồng xu ! Càng khụng giỏm rời một đồng xu càng giàu cú” !
c. Người núi là Thuý Kiều, người nghe la Hoạn Thư
- Hàm ý của cõu núi thứ nhất :giễu cợt :Quyền quý như tiểu thư cũng phải cú lỳc đứng trước “cụng đường” này ư ?
- Hàm ý của cõu in đậm thứ hai này là “Hóy chuận bị cho sự bỏo oỏn thớch đỏng “
- Hoạn Thư hiểu hàm ý đú, cho nờn “Hồn lạc phỏch siờu –Khấu đầu dưới trướng liệu điều kờu ca”.
2. Bài tập 2 :
- Cơm sụi nhóo bõy giờ
- Hàm ý cảu cõu in đậm : “ Chắt giựm nước để cơm khỏi nhóo” .Em bộ dựng hàm ý vỡ đó cú lần trươc đú núi thẳng rồi mà khụng hiệu quả,và vỡ thế mà bực mỡnh . Lần núi thứ hai này co thờm thời gian bức bỏch (trỏng để lõu cơm nhó)
- Việc sử dụng hàm ý khụng thành cụng vỡ “Anh Sỏu vẫn ngồi im” ,tức là anh tỏ ra khụng cộng tỏc “Vờ như khụng nghe khụng hiểu”
3. Bài tập 3 :
- Dựng cõu mai minh phai đi thăm ngươỡ ốm ..
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************************
Ngày soạn: 11- 03 -2013
Ngày dạy: - 03 - 2013
Tiết 139:
Văn Bản :
KIỂM TRA VĂN
( PHẦN THƠ)
1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
a. Kiến Thức:
- Trờn cơ sở học sinh tự ụn tập, Kiểm tra đỏnh giỏ kết quả học tập của HS đó học trong chương trỡnh Ngữ Văn lớp 9 Tập 2 phần thơ để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp.
b. Kĩ năng:
- Rốn luyện và đỏnh giỏ kĩ năng viết văn: cảm nhận, phõn tớch một đoạn thơ, một hỡnh ảnh, hoặc một vấn đề trong thơ trữ tỡnh.
c. Thỏi độ:
- Giỏo dục ý thức tự giỏc khi làm bài kiểm tra.
2. PHƯƠNG PHÁP, CHUÂN BỊ:
- Thực hành viết
- GV: Ra đề kiểm tra, phụtụ đề cho hs.
- HS: Học bài và ụn tập kĩ kiến thức đó học ở HKI
3. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
a. Ổn định:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bỳt )
c. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Mục đớch của giờ học này là kiểm tra, đỏnh giỏ được trỡnh độ của học về cỏc mặt kiến thức và kĩ năng nắm vững văn bản, giỏ trị nội dung và nghệ thuật của cỏc văn bản thơ, truyện hiện đại đó học từ tuần 10 đến tuần 15 để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp.
- Giỏo viờn yờu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bỳt cú đầy đủ học tờn lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiờm tỳc làm bài
- Giỏo viờn phỏt đề kiểm tra, theo dừi học sinh làm bài
- Học sinh : Làm bài nghiờm tỳc.
- Giỏo viờn thu bài
- Giỏo viờn nhận xột tiết kiểm tra, rỳt kinh nghiệm cho hs.
I. MA TRẬN :
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận Biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng
cõu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TL
TL
TL
TL
- T111 : Con cũ
Nờu tờn tỏc giả C 1 (1đ)
Trỡnh bày hiểu biết
C 1 (1đ)
1
(2đ)
- T118 :Viếng Lăng Bỏc
Nờu nội dung
C 2 (1đ)
Nhận xột nghệ thuật
C 2 (1đ)
C 2
(2đ)
- T121 : Sang Thu
Chộp khổ thỏ
C 3 (1đ)
Phõn tớchhai dũng thơ
C3 (1đ)
1
(2đ)
- T116 +116 : Mựa Xuõn Nho Nhỏ.
Phõn tớch
C 4(2đ)
Liờn hệ
C4(2đ)
1
(4đ)
Tổng số cõu
Tổng điểm
4
3đ
3đ
2đ
2đ
10
II. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
Cõu 1: (2điểm) Con dự lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lũng mẹ vẫn theo con.
Nờu tờn tỏc giả và trỡnh bày cỏch hiểu của em như thế nào về cõu thơ trờn?
Cõu 2: ( 2 điểm) : Nờu nội dung chớnh và nghệ thuật của bài thơ “ Viếng lăng Bỏc” ( Viễn Phương)
Cõu 3: ( 2điểm) Chộp khổ thơ cuối bài Sang thu. Em hiểu thế nào về hai dũng thơ cuối.
Cõu 4: ( 4 điểm) Hóy phõn tớch 2 khổ thơ sau để làm nổi bật quan niệm sống của nhà thơ Thanh Hải?
Ta làm con chim hút
Ta làm một cành hoa.
Ta nhập vào hũa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mựa xuõn nho nhỏ
Lặng lẽ dõng cho đời
Dự là tuổi hai mươi
Dự là khi túc bạc.
( Mựa xuõn nho nhỏ- Thanh Hải)
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
Cõu 1: (2điểm) Con dự lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lũng mẹ vẫn theo con.
Tỏc giả: Chế Lan Viờn.
Ca ngợi tấm lũng người mẹ.
Cõu 2: ( 2 điểm) :
a. Nghệ thuật :
- Giọng điệu trang nghiờm, sõu lắng, tha thiết, đau xút, tự hào.Thể thơ tỏm chữ, cú đụi chỗ biến thể gieo vần linh hoạt, phự hợp với nội dung cảm xỳc của bài. Ngụn ngữ biểu cảm, sử dụng cỏc ẩn dụ, điệp ngữ cú hiệu quả nghệ thuật.
b. Nội dung :
- Bài thơ thể hiện tõm trạng xỳc động, tấm lũng thành kớnh biết ơn sõu sắc của tỏc giả khi vào lăng viếng Bỏc.
Cõu 3: ( 2điểm) Chộp khổ thơ cuối bài Sang thu.
Học sinh chộp đỳng khổ thơ cuối;
Vẫn cũn bao nhiờu nắng
...............................
Trờn hàng cõy đứng tuổi
- Suy ngẫm về con người và cuộc đời: khi con người đó từng trải thỡ vững vàng hơn trước những tỏc động của ngoại cảnh.
Cõu 4: Phõn tớch hai khổ thơ:
*yờu cõ̀u chung:
Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, mạch lạc.
Khụng mắc lụ̃i chính tả
Bụ́ cục 3 phõ̀n.
Viờ́t đúng thờ̉ loại phõn tớch văn chương.
* yờu cõ̀u cụ thờ̉:
+ Mở bài :( 0,5 điờ̉m) Giới thiợ̀u được tác giả, hoàn cảnh xuṍt xứ cuả tác phõ̉m, nội dụng chớnh của hai đoạn thơ cuối.
+ Thõn bài: ( 3,0) Nờu được suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ:.
Suy nghĩ, ước nguyện của tỏc giả:
- Ta làm:
Con chim hút
Một cành hoa > Điệp cấu trỳc:
Một nốt trầm xao xuyến
=> Khỏt vọng được hũa nhập vào cuộc sống đất nước, cống hiến phần nhỏ bộ vào cuộc đời chung
- Nhà thơ ước nguyện làm những điều nhỏ bộ, bỡnh dị nhưng rất đẹp:chim hút, cành hoa, nốt trầm …. Để dõng cho đời, cống hiến cho đời.
-“Ta”: Số ớt mang sắc thỏi trang trọng, vừa là số nhiều, vừa núi được niềm riờng, vừa diễn đạt được cỏi chung.
- Sự cống hiến mói mói , khụng dừng lại ở lứa tuổi nào dự già gay trẻ. Miễn sao sự cống hiến cú ớch cho XH, cho quờ hương đất nước.
- Đú là tõm sự, ước vọng của nhiều cuộc đời, của một cuộc đời muốn gắn bú, cống hiến cho đất nước.
- Liờn tưởng: Từ mựa xuõn đất nước đến mựa xuõn nho nhỏ của mỗi người.
+ Kờ́t bài: (0,5đ) Cảm nhọ̃n của em về suy nghĩ, ước nguyện của tỏc giả:
* Lưu ý: Trờn đõy là đáp án mõ̃u trong khi chṍm giáo viờn nờn căn cứ vào tình hình thực tờ́ chṍt lượng của học sinh đờ̉ đánh giá, khuyờ́n khích tính sáng tạo, phát hiợ̀n của học sinh kịp thời.
7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhận xột giờ kiểm tra.
- Chuẩn bị bài Tổng kết văn bản nhật dụng.
8. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************
Ngày soạn: 11- 03 - 2013
Ngày dạy: - 03 - 2013
Tiết 140:
Tập làm văn:
LUYỆN NểI NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Rốn kĩ năng núi.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những yờu cầu đối với luyện núi khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể.
2. Kĩ năng:
- Lập ý và cỏch dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
- Trỡnh bày miệng một cỏch mạch lạc những cảm nhận đỏnh giỏ của mỡnh về một đoạn thơ bài thơ.
3. Thỏi độ:
- Biết cỏch làm một bài văn nghị luận về một đoạn văn đoạn thơ
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đỏp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhúm.
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Củng cố kiến thức về làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, rốn luyện kĩ năng núi trước tập thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Đề bài, Lập dàn ý:
- HS: Đọc đề bài
- HS: Hoạt động nhúm:
Lập dàn ý
a. Mựa xuõn của thiờn nhiờn, mựa xuõn của đất nước.
b. Mựa xuõn nho nhỏ của mỗi người:
- Ta làm:
Con chim hút
Một cành hoa
Một nốt trầm xao xuyến
=> Ao ước được gúp phần vào làm tươi đẹp mựa xuõn.
“Ta” :Số ớt mang sắc thỏi trang trọng, vừa là số nhiều, vừa núi được niềm riờng, vừa diễn đạt được cỏi chung. Đú là tõm sự, ước vọng của nhiều cuộc đời, của một cuộc đời muốn gắn bú, cống hiến cho đất nước.
+ Liờn tưởng: Từ mựa xuõn đất nước đến mựa xuõn nho nhỏ của mỗi người.
+ Điệp cấu trỳc:
Ta làm...
Ta nhập...
Dự là....
=> Tất cả làm cho bài thơ cú một sức sống riờng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập
- Cỏc nhúm cử đại diện trỡnh bày trước lớp
- Cả lớp lắng nghe, nhận xột bài của mỗi nhúm
- GV : nhận xột sửa chữa
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Về nhà viết hoàn chỉnh đề bài trờn vào vở
- Chuẩn bị bài: Chương trỡnh địa phương phần Tập làm văn
I. TèM HIỂU CHUNG:
1. Đề bài: Trỡnh bày cảm nhận của em về bài thơ nho nhỏ của Thanh Hải.
2. Lập dàn ý:
1. Mở bài:
- Giới thiệu tỏc giả, bài thơ
2. Thõn bài:
a. Mựa xuõn của thiờn nhiờn, mựa xuõn của đất nước.
- Dũng sụng xanh, bụng hoa tớm biếc
Con chim chiền chiện,hút vang lừng
Từng giọt long lanh rơi.......tụi hứng.
=> NT đảo trật tự cỳ phỏp(cõu 1), miờu tả màu sắc õm thanh, cỏch chuyển đổi cảm giỏc(tụi hứng)- Cảnh gợi khụng gian phúng khoỏng nhưng lại đằm thắm , dịu dàng, tươi mỏt. Mựa xuõn Việt Nam thật là tươi đẹp.
- Mựa xuõn người cầm sỳng
Lộc giắt đầy quanh lưng
mựa xuõn người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
=> NT điệp từ, điệp cấu trỳc, hỡnh ảnh độc đỏo(Lộc xuõn)
- Mựa xuõn đến với con người: Người cầm sỳng, người ra đồng- Họ là hai lực lượng tiờu biểu bảo vệ và dựng xõy đất nước. Họ đem lộc xuõn về, họ gieo lộc xuõn, gúp vào mựa xuõn đất nước
- Tất cả: Hối hả, xụn xao.
(Điệp ngữ, từ lỏy, so sỏnh)
=>Nhịp điệu khẩn trương, nỏo nức. Đú là nhịp điệu của lịch sử, của thời đại, của đất nước đi lờn phớa trước khụng ngừng, khụng nghỉ.
b. Mựa xuõn nho nhỏ của mỗi người:
3. Kết bài: Cảm nghĩ của bản thõn.
II. LUYỆN TẬP:
- Cỏc nhúm cử đại diện trỡnh bày trước lớp
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*********************************************************
Ngày soạn: 11- 03 - 2013
Ngày dạy: - 03 - 2013
TUẦN 29:
Tiết 141,142:
Văn bản: TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố và hệ thống lại những kiến thức về văn bản nhật dụng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tớnh cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của cỏc văn bản nhật dụng đó học.
2. Kĩ năng:
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp và hệ thống húa kiến thức.
3. Thỏi độ:
- Biết cỏch viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đỏp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhúm.
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Trong chương trỡnh Ngữ văn THCS cỏc em đó được tỡm hiểu một hệ thống cỏc văn bản nhật dụng. Giờ học này chỳng ta cựng ụn tập lại toàn bộ nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở cỏc văn bản này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Khỏi niệm văn bản nhật dụng
- H: Đọc khỏi niệm văn bản nhật dụng
- HS: Trao đổi, thảo luận.
? Từ KN này ta cần lưu ý những điểm nổi bật nào.
? Cho biết cỏc văn bản nhật dụng đó được học thuộc những đề tài nào.
- HS: Thảo luận trỡnh bày
? Văn bản nhật dụng trong chương trỡnh cú chức năng gỡ?
- HS: Trả lời
? Trong khỏi niệm văn bản nhật dụng cú đề cập tới tớnh cập nhật, em hiểu tớnh cập nhật ở đõy như thế nào.
? VB nhật dụng cú tớnh cập nhật như trờn , vậy việc học VB nhật dụng cú ý nghĩa gỡ.
? Hóy cho biết việc học cỏc văn bản nhật dụng cú nờn tỏch khỏi cỏc tỏc phẩm văn học khỏc trong mụn Ngữ văn hay khụng. Vỡ sao?
- HS: Thảo luận, phỏt biểu,
- Giỏo viờn: Chốt lại.
* HOẠT ĐỘNG 2
Hệ thống nội dung văn bản nhật
I. TèM HIỂU CHUNG:
1. Khỏi niệm văn bản nhật dụng:
a. Khỏi niệm:
- Khụng phải là khỏi niệm thể loại.
- Khụng chỉ kiểu văn bản
- Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tớnh cập nhật của ND văn bản.
b. Đề tài:
- Đề tài rất phong phỳ: thiờn nhiờn, mụi trường, văn hoỏ, giỏo dục, chớnh trị, xó hội .....
c. Chức năng:
Đề cập, bàn luận, thuyết minh , tường thuật, miờu tả, đỏnh giỏ... những vấn đề, những hiện tượng.... gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng.
d. Tớnh cập nhật:
Là gắn với cuộc sống bức thiết, hằng ngày, song tớnh bức thiết phải gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng, cỏi thường nhật phải gắn với những vấn đề lõu dài của sự phỏt triển lịch sử, xó hội.
Như vậy : việc học VB nhật dụng sẽ tạo điều kiện tớch cực để thể hiện nguyờn tắc giỳp học sinh hoà nhập với xó hội, thõm nhập thực tế cuộc sống.
e. Lưu ý:
Những văn bản nhật dụng trong chương trỡnh là một bộ phận của mụn Ngữ văn, VB được chọn lọc phải cú giỏ trị văn chương ( khụng phải là yờu cầu cao nhất song đú vẫn là một yờu cầu quan trọng) đỏp ứng được yờu cầu bồi dưỡng kiến thức và rốn luyện kỹ năng của mụn Ngữ văn.
II. HỆ THỐNG NỘI DUNG VĂN BẢN NHẬT DỤNG:
Tờn văn bản
1- Cầu Long Biờn-chứng nhõn lịch sử.
2- Động Phong Nha
3- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
4- Cổng trường mở ra
5- Mẹ tụi
6- Cuộc chia tay của những con bỳp bờ
7- Ca Huế trờn Sụng Hương
8- Thụng tin về Ngày Đất..
9- ễn dịch, thuốc lỏ
10- Bài toỏn dõn số
11- Tuyờn bố thế giới
...
12- Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bỡnh
13- Phong cỏch Hồ Chớ Minh
Nội dung
- Giới thiệu và bảo vệ di tớch lịch sử
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh
- Quan hệ giữa thiờn nhiờn và con người
- Giỏo dục, gia đỡnh, nhà trường và trẻ em.
- Người mẹ và nhà trường
- Quyền trẻ em.
- Văn hoỏ dõn gian
- Bảo vệ mụi trường
- Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lỏ
- Dõn số và tương lai loài người
- Quyền sống con người (Quyền trẻ em).
- Chống chiến tranh , bảo vệ hoà bỡnh thế giới
- Hội nhập với thế giới và giữ gỡn bản sắc văn hoỏ dõn tộc
Tsự + Mtả+ B.cảm
- TM + M.tả
- NL + B. cảm
- B. cảm + T.sự
- TS + BC + MT
- Tự sự + miờu tả
- T. minh + MT
- N luận + TM
- TM + NL+ BC-
- T.sự + N luận
- Nghị luận
- NL + B cảm
- T.sự + N luận
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm một VB nhật dụng từ cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng mà em cập nhật - Học bài
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- GV hệ thống bài
+ Khỏi niệm nhật dụng
+ ND cỏc văn bản nhật dụng .
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************************
Ngày soạn: 11- 03 - 2013
Ngày dạy: - 2013
Tiết 143:
Tập Làm Văn :
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết vận dụng những kiến thức đó học để thực hành viết một bài văn nghị luận về một tỏc phẩm truyện hoặc đoạn trớch .Giỏo dục ý thức tự giỏc khi làm bài kiểm tra.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Biết vận dụng những kiến thức đó học để thực hành viết một bài văn nghị luận về một tỏc phẩm truyện hoặc đoạn trớch .Giỏo dục ý thức tự giỏc khi làm bài kiểm tra.
2. Kĩ năng:
- Rốn luyện kĩ năng diễn đạt , trỡnh bày.
- Rốn kĩ năng tỡm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
- Rốn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xó hội.
3. Thỏi độ:
- Suy nghĩ , sỏng tạo trong bài viết của mỡnh
- Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phỏt huy.
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
- G/V: Kết quả bài viết: Điểm số và những nhận xột, những vớ dụ trong bài làm của học sinh.
- H/S: + Lý thuyết dạng văn nghị luận về tỏc phẩm truyện hoặc đoạn trớch.
+Yờu cầu của đề bài bài viết số 6
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Chỳng ta đó cựng nhau viết bài TLV số 6: Đú là kiểu bài yờu cầu văn nghị luận về tỏc phẩm truyện hoặc đoạn trớch., về cỏc mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong văn nghị luận về tỏc phẩm truyện hoặc đoạn trớch.. Để đỏnh giỏ xem bài viết của cỏc em đó làm: được những gỡ, cũn điểu gỡ chưa hoàn thành hoặc cần trỏnh. Tất cả những điều trờn, chỳng ta cựng nhau thực hiện trong giờ học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn
? Hóy xỏc định yờu cầu của đề bài? (kiểu VB, cỏc kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
* HOẠT ĐỘNG 2: Yờu cầu của bài làm. Nhận xột ưu, nhược điểm
G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 6
H/S: Ghi đề vào vở.
? Kiểu đề thuộc thể loại nào?
? Nội dung của đề Y/c?
? Hỡnh thức của bài viết?
G/V: Định hướng qua một vớ dụ.
? Yờu cầu của việc mở bài ntn?
? Tỡm luận điểm để giải quyết cho đề bài?
? Việc sắp xếp cỏc luận điểm ntn?
? Thỏi độ, quan điểm của người viết trước vấn đề này ntn?
a. Ưu điểm:
- Cỏc em đó xỏc định được yờu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, cỏc kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố miờu tả khỏ linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xỳc: vớ dụ bài làm của H/s: Hậu, Ru Lai, Jiờm, Ha Bớch…..
- Trỡnh bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chỳ ý tỏch ý, tỏch đoạn.
- Sử dụng dẫn chứng chưa linh hoạt, chưa nhiều
- Cũn mắc lỗi diễn đạt, dựng từ, đặt cõu:
- Cũn sai chớnh tả
- Chữ viết ở một số bài cũn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm cũn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra cỏc lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
- G/V: Nhận xột ưu điểm, khuyết điểm của bài viết.
+ Về nội dung?
+ Về hỡnh thức?
G/V: Nhận xột rừ những nhược điểm của bài viết
+ Nhược điểm chủ
File đính kèm:
- Giao an Ngu Van 9 HKII theo Chuan KTKN(1).doc