I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3.Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
II.Chuẩn bị
1. GV: Các tư liệu về cuộc đời Hồ C hí Minh.
2. HS: Sưu tầm các mẩu chuyện về Bác.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
230 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 học kỳ I năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng: . .2012 Tiết 2
phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3.Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
II.Chuẩn bị
1. GV: Các tư liệu về cuộc đời Hồ C hí Minh.
2. HS: Sưu tầm các mẩu chuyện về Bác.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’) 9B…………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động1: Giới thiệu bài: HCM không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại, là danh nhân văn hóa thế giới mà Bác còn có một vẻ đẹp về phong cách. Đó là nét nổi bât trong phong cách HCM…
*Hoạt động2: HDHS đọc tìm hiểu chú thích.
GV: Đây là một văn bản có tính chất thuyết minh kết hợp với lập luận nên đọc với giọng khúc triết, mạch lạc, thể hiện được sự tôn kính với chủ tịch HCM.
- GV đọc -> gọi HS đọc-> HS nhận xét -> GV nhận xét.
+ CH: Em hiểu từ “uyên thâm” là gì?
+ CH: Em hiểu từ “hiền triết” là gì ?
+CH: Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào? Theo em chủ đề của văm bản là gì?
-> sự hoà nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
+ CH: Văn bản được chia làm mấy phần, nội dung chính của từng phần?
-> P1: Từ đầu…hiện đại=> HCM với sự tiếp thu văn hóa nhân loại.
-> P2: Còn lại => những nét đẹp trong lối sống HCM.
*Hoạt động3: HDHS tìm hiểu văn bản.
- GV gọi HS đọc phần 1 văn bản.
+ CH: Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào? HCM ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào ?
+ CH: Để tìm được con đường cứu nước HCM đã làm gì?
-> Bác ra nước ngoài thăm và làm việc ở nhiều nơi.
+ CH:Theo em HCM đã làm cách nào để có được vốn tri thức văn hóa nhân loại?
-> Bác nói, viết thạo nhiều thứ tiếng như: Anh, Pháp, Nga, Hoa…Bác làm rất nhiều nghề để sống và làm việc.
+ CH: Bằng những con đường nào Người có được vốn văn hóa ấy?
+ CH: HCM đã tiếp thu nền văn hóa nhân loại như thế nào?
-> Tiếp thu có chọn lọc, không thụ động.
+ CH: Bằng những dẫn chứng cụ thể trong văn bản, em hãy minh hoạ cho ý em vừa trình bày?
->HCM nói viết thạo nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề để kiếm sống, đi đến đâu cũng học hỏi…
+ CH: Qua những vấn đề trên em có nhận xét gì về HCM?
-> HCM là người thông minh, yêu lao động, HCM ra nưc ngoài đem khát vọng cháy bỏng là tìm đường cứu nước, đưa dân tộc ra khỏi cảnh lầm than, nô lệ…
- CH: Kết quả HCM đã có vốn tri thức văn hóa nhân loại như thế nào?
+ CH: Điều gì đã tạo nên phong cách HCM ?
+ CH: Những chi tiết nào nói lên phong cách HCM?
+ CH: Điều kì lạ nhất trong phong cách HCM là gì?
-> Sự kết hợp hài hòa những phẩm chất khác nhau, thống nhất trong một con người HCM đó là: Truyền thống- hiện đại; phương Đông – phương Tây; xưa – nay; dân tộc – quốc tế; vĩ đại – bình dị.
+ CH: Để làm nổi bật vấn đề HCM với sự tiếp thu văn hóa nhân loại tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
-> Kết hợp kể- bình luận.
+ CH: Bằng sự hiểu biết về lịch sử, em hãy cho biết phần văn bản trên nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ HCM?
-> Thời kì hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
+ CH: Trong cuộc sống hiện nay với xu thế hội nhập, việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc được đặt lên hàng đầu, theo em phong cách HCM có ý nghĩa như thế nào?
(1’)
(11’)
(23’)
I. Đọc và tìm hỉẻu chú thích
1. Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
- Thể loại: Văn bản nhật dụng- thuyết minh.
3. Bố cục.
II.Tìm hiểu văn bản
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hóa nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan vất vả, bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước hồi đầu thế kỉ XX.
- HCM nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
- Người học trong lao động, trong công việc, ở mọi lúc, mọi nơi.
- Người tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại. Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
- HCM có vốn tri thức văn hóa rộng từ văn hóa phương Đông đến văn hóa phương Tây khá uyên thâm
- Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
- Nhào nặn
- Cái gốc văn hoá dân tộc
- Không gì lay chuyển được.
4.Củng cố (3’):
- CH: Để tiếp thu vốn tri thức văn hóa nhân loại HCM đã làm gì?
- CH: Điều kì lạ nhất tạo nên phong cách HCM là gì?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Soạn phần còn lại của văn bản.
Giảng: . .2012 Tiết 3
Phong cách Hồ chí minh
( Tiếp)
( Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3.Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng ,học tập ,rèn luyện theo gương Bác.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, các tư liệu về cuộc đời HCM
2. HS: Học bài , sưu tầm tranh, truyện về cuộcđời của HCM.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’) 9B…………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- CH:: Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM sâu rộng như thế nào? Vì sao người lại có được vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng đến như vậy?
Đáp án:
- HCM có được vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rông từ phương Đông đến phương Tây rất uyên thâm vì người tiếp thu có chọn lọc..
- Nắm phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ . Người học trong lao động, trong công việc, ở mọi lúc, mọi nơi.
- Người tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại. Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động1: HDHS tìm hiểu văn bản.
- GV gọi HS đọc phần 2 của văn bản.
+ CH: Theo em nội dung chính của phần này là gì?
+ CH: Nơi ở và làm việc của Bác được tác giả giới thiệu như thế nào?
+ CH: Em có nhận xét gì về nơi ở và làm việc của Bác?
-> Nhà sàn nhỏ bằng ngỗ bên cạnh chiếc ao như ở cảnh quê quen thuộc.
+ CH: Đồ đạc trong nhà của Bác được miêu tả như thế nào? Em biết những câu thơ nào miêu tả nơi ở và làm việc của Bác?
-> Bài thơ: theo chân Bác ( Tố Hữu)
+ CH:Em có nhận xét gì về trang phục của Bác? Chi tiết nào trong văn bản cho em biết sự giản dị đó?
+ CH: Việc ăn uống của bác được tác giả giới thiệu như thế nào Cụ thể đó là thức ăn gì?
+ CH: Theo em một bữa ăn của gia đình bình thường có thể có được những thức ăn đó không?
+ CH: Vậy em hình dung như thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác cùng thời với HCM?
-> Họ ở nơi trang trọng, bề thế uy nghi.
+ CH: Với cương vị là người lãnh đạo của Đảng và nhà nước HCM có quyền được hưởng chế độ đãi ngộ giống các vị nguyên thủ quốc gia khác không?
+ CH: Lối sống của Bác được tác giả liên tưởng đến lối sống của ai trong lịch sử dân tộc?
->Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
+ CH: Trong cách sống của hai nhà hiền triết có điểm gì giống và khác so với HCM?
-> Giống: Giản dị, thanh cao.
-> Khác: các nhà hiền triết là cuộc sống lánh đời, ẩn dật còn HCM gắn lion với sự nghiệp cách mạng của đất nước, của dân tộc.
+ CH: Qua những điều tìm hiểu trên em cảm nhận được gì về lối sống của
Bác?
+ CH: Để nêu bật lối sống giản dị đó tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
+ CH: Ngoài văn bản này, em đã được tìm hiểu lối sống giản dị của HCM qua văn bản nào trong chương trình ngữ văn 7?
-> Đức tính giản dị của Bác Hồ.
+ CH: Theo em, tại sao Bác lại chọn cho mình lối sống như vậy? Em có nhận xét gì về những điểm đã tạo nên phong cách HCM?
-> Vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, là sự kết hợp giữa cái vĩ đại mà bìmh dị, là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại
+ CH: Từ việc tìm hiểu phong cách HCM em học tập được gì ở Bác? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và không có văn hóa?
+ CH: Hiện nay chúng ta đang thực hiện cuộc vận động gì?
-> Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
+ CH: Người có văn hóa có phải là người thích nói chen tiếng nước ngoài không?
+ Người thích đua đòi theo cách ăn mặc sành điệu có phải là người có văn hóa?
(30’)
(5’)
I. Đọc tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
2. Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Hồ Chí Minh.
* Nơi ở và làm việc:
- Nhà sàn bằng gỗ bên cạnh ao có vài ba phòng là nơi tiếp khách, nơi họp và ngủ.
- Đồ gỗ đơn sơ, mộc mạc.
* Trang phục giản dị; Bộ quần áo bà ba nâu, áo chấn thủ, dép lốp cao su.
* Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối …
- HCM có lối sống giản dị thanh cao có văn hóa đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
- So sánh, liệt kê, kể, bình luận xen nhau.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập
3. ý nghĩa của ciệc học tập theo phong cách HCM
- Sống và làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại.
- Tu dưỡng và rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hoá.
* Ghi nhớ (SGK T.8)
III. Luyện tập
4. Củng cố (3’)
- CH: Nét đẹp trong lối sống giản di, thanh cao của HCM được thể hiện thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Soạn bài: Các phương châm hội thoại.
Giảng: . .2012 Tiết 4
Các phương châm hội thoại
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kĩ năng : Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: Có nhu cầu giao tiếp và tuân thủ các nhu cầu giao tiếp.
II. Chuẩn bị
1.GV: Bài soạn, tài liệu giảng dạy, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Học bài, soạn bài theo câu hỏi sgk.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’) 9B…………………………………………………………
Kiểm tra bài cũ (5’)
- CH: Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của HCM được tác giả giới thiệu như thế nào?
Đáp án:
* Nơi ở và làm việc:
- Nhà sàn bằng gỗ bên cạnh ao có vài ba phòng là nơi tiếp khách, nơi họp và ngủ.
- Đồ gỗ đơn sơ, mộc mạc.
* Trang phục giản dị; Bộ quần áo bà ba nâu, áo chấn thủ, dép lốp cao su.
* Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối …
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động1: Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống chúng ta thường giao tiếp với nhau trong xã hội. Nhưng đôi khi trong giao tiếp lời nói chưa đáp ứng được nội dung giao tiếp khiến cuộc giao tiếp chưa đạt hiệu quả cao. Vậy để giao tiếp đạt được hiệu quả ta phải làm gì chúng ta tìm hiểu ND bài hôm nay.
* Hoạt đông 2 : HDHS tìm hiểu phương châm về lượng.
- GV treo bảng phụ - > gọi HS đọc đoạn đối thoại.
+ CH: Em hiểu “bơi” có nghĩa là gì?
-> “ bơi” là sự di chuyển trong nước, hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
+ CH: Khi An hỏi “ học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không?
-> Câu trả lời đó khôngđáp ứng được điều mà An muốn biết.
+ CH: Vậy với câu hỏi đó thì cần trả lời như thế nào?
-> Mình học bơi ở bể bơi.
+ CH: Qua đó em có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
- GV gọi HS đọc truyện cười “ lợn cưới áo mới
+ CH: Vì sao truyện lại gây cười?
-> Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
+ CH: Lẽ ra anh “ lơn cưới” và anh “ áo mới” phải hỏi và phải trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
+ CH: Vậy ta cần phải tuân thủ yêu cầu gì trong khi giao tiếp?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ?
- GV để có được thành công trong giao tiếp, người ta không chỉ tuân thủ phương châm về lượng, mà còn phải tuân thủ phương châm về chất...
* Hoạt động3 phương châm về chất.
- Gọi HS đọc truyện cười “quả bí khổng lồ”.
+ CH: Truyện cười phê phán điều gì?
-> Truyện cười phê phán tính nói khoác- người nói khoác khi nói cũng không tin là đúng, nói những điều trái với suy nghĩ của mình.
+ CH: Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 4. HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong các câu.
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống?
- Gọi HS đọc chuyện cười “có nuôi được không”
+ Hãy cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
+ CH: Giải thích nghĩa của các thành ngữ và cho biết các thành gữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
(1’)
(12’)
(10’)
(12’)
I. Phương châm về lượng
1. Ví dụ 1
* Nhận xét: Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
2. Ví dụ 2
* Nhận xét: Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
* Ghi nhớ(sgk)
II.Phương châm về chất
1. Ví dụ 1
Truyện cười “quả bí khổng lồ”
* Nhận xét: Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
* Ghi nhớ(SGK)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
a.Thừa cụm từ ‘nuôi ở nhà” vì “gia súc” Đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
b.Thừa cụm từ “có hai cánh” vì tất cả các loài chim đều có hai cánh.
2. Bài tập 2
a. …..nói có sách, mách có chứng.
b. …..nói dối
c. …..nói mò
d. …..nói nhăng, nói cuội
đ. …..nói trạng
3. Bài tập 3
- Thừa câu: Rồi có nuôi được không?
-> Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng.
4. Bài tập 5
- Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt điều, bịa chuyện cho người khác.
- Ăn ốc nói mò: Nói không có căn cứ.
- Ăn không nói có: Vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày, cãi cối: Cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
=> Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất.
4.Củng cố (3’)
- CH: Vẽ bản đồ tư duy nội dung phương chõm về lượng và phương chõm về chất?
5.Hướng dẫn về nhà (1’)
- Làm bài tập 4.
- Soan bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
Giảng: . .2012 Tiết 5
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng : Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3.Thái độ: Bồi dưỡng cảm xúc văn học, tư tưởng, tình cảm.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, bài soạn, tài liệu giảng dạy.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’) 9B…………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- CH: Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất, cho ví dụ?
Đáp án:
- Ghi nhớ SGK.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động1: HDHS tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
+ CH: Văn bản thuyết minh là gì?
-> Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm tính chất, nguyên nhân…của các sự vật hiện tượng bằng phương thức trình bày giới thiệu giải thích.
+ CH: Đặc điểm của văn bản thuyết minh là gì?
-> Cung cấp tri thức khách quan phổ thông về sự vật, hiện tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng để thuyết minh.
+ CH: Nêu các phương pháp thuyết minh?
-> Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh…
- Gọi HS đọc văn bản: Hạ Long - đá và nước.
+ CH: Bài văn thuyết minh vấn đề gì?
+ CH: Vấn đề ấy có khó không, vì sao?
-> Đây là vấn đề khó thuyết minh vì đối tượng thuyết minh rất trừu tượng.
+ CH: Sự kì lạ của Hạ long là vô tận, được tác giả thuyết minh bằng cách nào?
-> Miêu tả, giải thích, phân tích, tưởng tượng.
+ CH: Câu văn nào nói lên khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
-> Chính nước làm cho ….. có tâm hồn.
+ CH: Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long?
-> Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
-> Tùy theo góc độ, tốc độ di chuyển… mà thiên nhiên tạo nên một thế giới sống động, biến hóa đến lạ lùng.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
- Gọi HS đọc văn bản “ Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh”
+ CH: Bài văn có tính chất thuyết minh không? vì sao?
+ Tính chất thuyết minh được thể hiện ở những chi tiết nào?
-> Con là ruồi xanh… ruồi vàng, ruồi giấm…
-> Ruồi mang 6 triệu vi khuẩn…. tỉ con ruồi.
+ CH: Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng?
-> Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới…
-> Phân loại: Các loại ruồi.
-> Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp ruồi.
-> Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất dính…
+ CH: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Các biện pháp đó có tác dụng gì?
+ CH: Bài văn thuyết minh này có gì đặc biệt?
-> Về hình thức: Giống như văn bản tường thuật một phiên toà.
-> Về cấu trúc: Giống như biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lí.
-> Về nội dung: Giống như một câu chuyện kể về loài ruồi.
- Gọi HS đọc đoạn văn, nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật đã được sử dụng để thuyết minh?
(17’)
(18’)
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
1. Ôn tập văn bản thuyết minh
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Văn bản “ Hạ Long - đá và nước”
* Nhận xét:
- Bài văn thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long
- Vấn đề thuyết minh rất trừu tượng.
- Các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng được sử dụng nhờ đó mà văn bản thuyết minh có tính thuyết phục.
* Ghi nhớ( SGK T. 13)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
Đọc văn bản: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.
* Nhận xét.
- Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Phương pháp thuyết minh: giải thích, nêu số liệu, so sánh, định nghĩa, phân loại…
- Nghệ thuật: nhân hoá, kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ. => Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú vị, gây hứng thú cho người đọc.
2. Bài tập 2
- Đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận( định kiến). Thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
- Biện pháp nghệ thuât ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
4. Củng cố (3’)
- Muốn văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn người ta thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học nội dung bài.
- Làm dàn ý chi tiết cho đề bài sau: Hãy thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái bút, cái cặp sách, chiếc nón.
- Soạn bài: Luyện tập Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Giảng: . .2012 Tiết 6
Luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS ôn tập cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái bút, cái kéo…)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng: Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một số đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh( có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ: có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị
1. GV: Bài soạn, một số văn bản thuyết minh.
2. HS: Học bài, lập dàn ý cho đề bài đã chuẩn bị.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’) 9B…………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- CH: Thế nào là văn bản thuyết minh? Các biện pháp nghệ thuật thường dùng trong văn bản thuyết minh?
Đáp án: HS trả lời theo nội dung bài học.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
* Hoạt động 2. HDHS lập dàn ý, viết phần mở bài.
* Hoạt động nhóm.
+ Nhóm 1: Thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 2: Thuyết minh cái bút.
- GV hướng dẫn:
-> Cho sự vật tự thuật về mình, hoặc có thể sáng tạo ra một câu chuyện nào đó. Ví dụ: cái quạt tự thuật về mình.( Thực chất là thuyết minh).
-> Định nghĩa về cái quạt: là một dụng cụ như thế nào?
- > Họ nhà quạt đông đúc và nhiều loại quạt như thế nào?
-> Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng ra sao?
-> Gặp người biết bảo quản thì số phận của quạt như thế nào?
-> Quạt ở công sở nhiều nơi không được bảo quản như thế nào?
-> Ngày xưa quạt giấy còn là một sản phẩm mĩ thuật, người ta vẽ tranh, đề thơ lên quạt, dùng quạt tặng nhau làm kỉ niệm, cái quạt thóc ở nông thôn đã giúp người nông dân như thế nào?
=> Yêu cầu các em vận dụng sáng tạo một số biện pháp nghệ thuật phù hợp để bài viết sinh động, dí dỏm.
* Hoạt động 3. Trình bày và thảo luận trên lớp.
- Nhóm 1, 2 : Trình bày dàn ý của nhóm cho đề bài thuyết minh cái quạt, dự kiến sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong bài thuyết minh. Đọc đoạn mở bài.
-> Các nhóm nhận xét, bổ xung -> GV nhận xét.
- Nhóm 3, 4 : Trình bày dàn ý của nhóm cho đề bài thuyết minh cái bút, dự kiến sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong bài thuyết minh. Đọc đoạn mở bài.
-> Các nhóm nhận xét, bổ xung -> GV nhận xét.
- GV : Trong một bài văn thuyết minh muốn thu hút, gây hứng thú cho người đọc, người nghe, thì bài thuyết minh phải có hồn, áp dung linh hoạt các biện pháp nghệ thuật như: kể, tả, so sánh, ẩn dụ…
(5’)
(20’)
(10’)
1. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh ở nhà
2. Lập dàn ý, viết phần mở bài
3. Trình bày và thảo luận trên lớp
4. Củng cố (3’)
- Muốn có bài văn thuyết minh hay, có hồn ta phải làm gì?
- Những biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Lập dàn ý cho đề bài: thuyết minh cái nón.
- Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Giảng: . .2012 Tiết 7
đấu tranh cho một thế giới hoà bình
( Gác- xi- a Mác két)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS có một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
3. Thái độ: Có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
II Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, hai đoạn clip, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức (1’) 9B…………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- CH: Trình bày phần mở bài cho đề bài: Thuyết minh cái nón.
Đáp án:
- HS trình bày theo mạch văn của mình.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động1: Giới thiệu bài:
- GV cho HS xem đọan clip Mĩ thả hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hi-ro-xi-ma và Na-ga-xa-ki.
- GV Cho HS xem đoạn clip về hậu quả của chất độc da cam mà Mĩ đã rải xuống Việt Nam.
+ CH: Em có nhận xét gì về hai đoạn clip vừa xem?
-> Chiến tranh phá hủy thành phố, làng mạc, nhà máy. Gây đau thương chết chóc cho loài người mặc dù chiến tranh đã qua hơn ba mươi năm-> Chiến tranh là thảm họa của loài người.
* Hoạt động 2: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích.
- GV yêu cầu đọc rõ ràng, dứt khoát đanh thép, chú ý các từ phiên âm, các từ viết tắt.
- GV đọc mẫu -> Gọi HS đọc -> Hs nhận xét-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc phần chú thích .
+ CH: Em hãy nêu những nét chính về tác giả?
+ CH: Tác phẩm
File đính kèm:
- Giao an ngu van 9 ki I 20132014 CKTKN.doc