I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp HS :
-Về kiến thức : Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại , dân tộc và nhân loại , thanh cao và giản dị .
- Về kĩ năng: rèn luyện năng lực phân tích, cảm thụ văn bản nghị luận .
- Về thái độ :Từ lòng kính yêu tự hào về Bác , HS có ý thức tu dưỡng , học tập rèn luyện theo gương Bác .
II . CHUẨN BỊ :
- Thầy : Nghiên cứu SGK , Tham khảo SGV , Soạn giáo án . Tìm những câu thơ , mẫu chuyện , tranh ảnh phục vụ bài dạy
Trò : Đọc trước văn bản , soạn bài theo hướng dẫn của GV
157 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 học kỳ I, Tiết 1 đến tiết 90, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 BÀI 1
Tiết 1 ,2 Văn học : Phong cách Hồ Chí Minh .
Tiết 3Tiếng Việt : Các phương châm hội thoại .
Tiết 4 Tập làm văn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tiết 5 Tập làm văn : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
Ngày soạn : 15.8
Tuần : 01 Tiết 1-2 (văn) BÀI 1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp HS :
-Về kiến thức : Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại , dân tộc và nhân loại , thanh cao và giản dị .
- Về kĩ năng: rèn luyện năng lực phân tích, cảm thụ văn bản nghị luận .
- Về thái độ :Từ lòng kính yêu tự hào về Bác , HS có ý thức tu dưỡng , học tập rèn luyện theo gương Bác .
II . CHUẨN BỊ :
Thầy : Nghiên cứu SGK , Tham khảo SGV , Soạn giáo án . Tìm những câu thơ , mẫu chuyện , tranh ảnh phục vụ bài dạy ……
Trò : Đọc trước văn bản , soạn bài theo hướng dẫn của GV …
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG HĐỘNG
H ĐỘNG CỦA THẦY
HĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1 : ( 5 phút )
- Khởi động :
+ Oån định lớp :
+ Kiểm tra bài cũ :
+ Giới thiệu bài mới :
* Hoạt động 2 : ( 70 phút )
Đọc – Hiểu Văn Bản
I. Tìm hiểu chung :
1/ Tác giả :Lê Anh Trà
2/ Tác phẩm :
-Thể loại :nghị luận kết hợp tự sự
- Nội dung : bàn về phong cách lối sống và làm việc của Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và nhân loại .
-Đây là văn bản nhật dụng : nội dung cung cấp kiến thức về một vấn đề cấp thiết : giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kì hội nhập
II . Phân tích văn bản .
1 . Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại .
_ Bác tiếp xúc nhiều nền văn hoá Phương Đông , Phương Tây .
+ Biết nhiều thứ tiếng -> có điều kiện giao tiếp học hỏi.
+ Làm nhiều nghề -> Học hỏi qua lao động , công việc .
_ Tiếp thu có chọn lọc học hỏi cái hay , cái đẹp phê phán những tiêu cực…
=> phong cách của Bác là sự kết hợp giữa văn hóa dân tộc và văn hóa nhân loại.
HẾT TIẾT 1
2 . Nét đẹp trong lối sống
- Giản dị :
+ Nơi ở , làm việc đơn sơ :” Chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh ao …”
+ Trang phục : bộ quần áo bà ba nâu , chiế áo , đôi dép lốp thô sơ , vali……
+Aên uống :cá kho , rau luộc
- Thanh cao:
- Không phải lối sống khắc khổ , tự thần thánh hoá . Là lôí sống có văn hoá với quan niệm thẩm mỹ . một cách di dưỡng tinh thần
=> Nét đẹp của lối sống rất dân tộc , rất Việt Nam , kết hợp giữ giản dị và thanh cao trong phong cách Hồ Chí Minh .
3 . Nghệ thuật :
_ Kết hợp giữa kể và bình thật độc đáo .“ Có thể nói ít …. Cổ tích”
_ Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu ._ Đan xen thơ , dùng từ Hán Việt rất hợp lý .
_ Sử dụng nghệ thuật đối lập .
* Hoạt động 3 : ( 03 phút )
III . Tổng kết :
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại , giữa thanh cao và giản dị .
IV.Luyện tập ( 10 phút)
Qua bài học Phong cách Hồ Chí Minh , em hãy viết một văn bản ngắn trình bày những cảm nhận của em về thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kì hội nhập
* Hoạt động 4 : ( 2 phút )
Củng cố – Dặn dò :
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số , tình hình soạn bài của lớp …
- Văn bản nhật dụng là gì ? Hãy nêu vài văn bản nhật dụng em đã học ở lớp 8 .
+ Đất nước ta đang trong thời kì hội nhập .Việc giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc ,tiếp thu các nền văn hoá khác là một vấn đề thời sự .Vậy giữ gìn và phát huy như thế nào .Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết vấn đề trên .
- Ghi tựa bài mới : Phong cách Hồ Chí Minh .
* Hướng dẫn HS đọc văn bản : Đọc diễn cảm thể hiện lòng tôn kính Bác .
_ Gọi HS đọc chú thích , chú ý chú thích : 2,5,9,10 .
* Gọi HS đọc thầm từ đầu đến :” Hiện đại “ .
_ Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào ? Vì sao Người có vốn tri thức như vậy ?
Nhận xét chốt ý .diễn giảng về học hỏi _ Gợi ý cho HS kể nhưng mẫu chuyện về đời hoạt động của Bác .
* Chuyển ý : Gọi HS đọc lại đoạn từ :”
Phần đầu tiên …………………. Thể xác “
_ Hỏi : Lối sống thanh cao giản dị của Bác được tác giả lập luận và chứng minh qua những luận cứ nào ?
_ Chốt ý , ghi bảng .
Nhận xét : diễn giảng “ Chỉ có một ham muốn . .. .” =>
_ Hỏi : Vì sao có thể nói lối sống của Bác là thanh cao chứ không phải là một lối sống khắc khổ ?
_ Hỏi : Em cảm nhận như thế nào về lối sống của Bác ?
Chốt ý : diễn giảng về nét đẹp trong lối sống của Bác : Rất dân tộc kết hợp giữa giản dị và thanh cao
_ Hỏi : Em hãy tìm những biện pháp nghệ thuật trong văn bản làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HoÀ Chí Minh ?
_ Nhận xét , chốt ý .Diễn giảng về giá trị của các biện pháp nghệ thuật
_ Hỏi : Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh .
_ Nhận xét , chỉnh sửa .
_ Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK .
Hướng dẫn luyện tập :
GV hướng dẫn HS thực hành luyện tập .( Làm ở nhà)
-Về nhà nhớ học kĩ bài .Thuộc lòng một số câu văn để làm dẫn chứng sau này .
- Chuẩn bị :
1/TV . Các phương châm hội thoại.
- Lớp trưởng báo cáo tình hình soạn bài …
- Cá nhân trả lời .
- HS lắng nghe ,
Ghi tựa bài
.
_ Đọc văn bản .
_ Đọc các chú thích SGK .
_ Đọc thầm để tái hiện những hoạt động của Bác .
-CN : Đi ,tìm ,lao động ,học hỏi .
Nghe ,khắc sâu ,
- Đọc theo yêu cầu của GV …
_ Cá nhân trả lời : Nơi ở , làm việc , : Chiếc nhà sàn đơn sơ …áo , quần , thức ăn , = Lối sông khắc khổ … “
-CN :giản dị không khắc khổ như nhà hiền triết
-CN :nêu cảm nhận
-CN :nghe ghi bài
_ Mỗi HS tìm những chi tiết NT có trong văn bản .
_ Lắng nghe , ghi bài .
-CN :Sự kết hợp giữa dân tộc và nhân loại...
-CN :đọc .
- HS nghe ghi nhận
- HS nghe ghi nhận
Tuần : 01 Tiết : 03 (TV ) CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Ngày soạn : 15 .08 .
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Về kiến thức :Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
-Về kĩ năng :Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
- Về thái độ : Giáo dục về sự giàu đẹp của tiếng Việt , từ đó giao tiếp chú ý chọn cách diễn đạt trong sáng dể
hiểu đầy đủ nội dung
II . CHUẨN BỊ:
-Giáo Viên : Nghiên cứu bài dạy ở SGK , Tham khảo SGV , soạn giáo án , phấn màu , bảng phụ, ngữ liệu ……
-Học sinh : Đọc kĩ bài sẽ học ở SGK , trả lời một số câu hỏi , xem lại bài cũ “ Hội thoại “ ở lớp 8 .
III . TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 (3’ (khởi động).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài: Các phương châm hội thoại ,
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Kiềm tra phần chuẩn bị của HS.
-Muốn giao tiếp đạt hiệu quả , ta phải tuân thủ các phương châm hội thoại . Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hai phương châm hội thoại đó là phương châm về lượng và phương châm về chất.
_ Ghi tựa bài mới :
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
- HS lắng nghe , tập trung …
- Ghi tựa bài .
Hoạt động 2 (15’)
(hình thành kiến thức mới).
I.Phương châm về lượng:
-Cần nói có nội dung , nội dung phải đáp ứng yêu cầu cuộc giao tiếp,
-không thiếu, không thừa.
II.Phương châm về chất:
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
*GV treo bảng phụ BT1(I). Gọi HS đọc
_ Hỏi -Câu trả lời của Ba có nội dung không ? Nội dung đó có đáp ứng yêu cầu câu hỏi của An không ?Vậy theo em phải trả lời như thế nào ?
-Từ đó em rút ta bài học gì “
GV nhận xét - tích hợp với thực tế những trường hợp giao tiếp không có nội dung hoặc nội dung không đáp ứng yêu cầu …
-Gọi HS đọc BT(I/2), xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần.
GV nhận xét : lời anh tìm lợn thừa từ “cưới” nhưng lại thiếu nội dung con lợn “ như thế nào” . câu trả lời của anh khoe áo có nhiều yếu tố thừa…
-Hỏi: khi giao tiếp ngoài việc nói cho có nội dung . . . .thì nội dung giao tiếp còn phải như thế nào ? Tại sao ?
GV nhận xét diễn giảng liên hệ bài làm văn của các em : thiếu ý hoặc thừa ý không đáp ứng yêu cầu của đề .
* Chuyển ý:phương châm về chất
-Gọi HS đọc BT(II), xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần.
-Hỏi: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình hôm nay nghỉ học thì em có trả lời với GV là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
-Hỏi: Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
* Chuyển ý:luyện tập
-HS đọc.
-CN:có nộidung nhưng không đáp ứng yêu cầu câu hỏi .
-CN :nói có nội dung ,nội dung phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp
-HS đọc. Trả lời: Gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
- HS lắng nghe .
-HS đọc. Trả lời: Phê phán tính nói khoác.
-Trả lời: Không.
-Trả lời (như nôïi dung ghi tiếp theo).
- HS lắng nghe .
Hoạt động 3 (22’) (luyện tập)
III.Luyện tập:
1.a.Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” bởi từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
b.Tất cả các loài chim đều có hai cánh. Vì thế “có hai cánh” là cụm từ thừa.
2.a.nói có sách mách có chứng
b.nói dối.
c.nói mò.
d.nói nhăng nói cuội.
e.nói trạng.
Đó là các phương châm hội thoại về chất.
3.Không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi một điều rất thừa).
4.a.Trường hợp người nói muốn truyền đạt một thông tin nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn. Để bảo đảm phương châm về chất, người nói phải noí thế nhằm thông báo những thông tin của mình chưa được kiểm chứng.
b.Để bảo đảm phương châm về lượng, đó là cách nhắc lại nội dung đã cũ, do chủ ý của người nói.
5.-Aên đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác.
-Aên ốc nói mò: nói không có căn cứ.
-Aên không nói có: vu khống, bịa đặt.
-Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng không có lý lẽ gì cả.
-Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương.
-Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực.
-Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không giữ lời hứa.
Các thành ngữ trên để chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất.
-Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn).
-Gọi HS đọc BT2 xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn).
-Gọi HS đọc BT3 xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT4 xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần.
-Gọi HS đọc BT5 xác định yêu cầu. Thực hiện tứng phần.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
Hoạt động 4 (5 ‘ )
(củng cố, dặn dò)
-Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
- Liên hệ thực tế đời sống : Trong giao tiếp , chúng ta nên tuân thủ các phương châm về lượng , về chất như thế nào ? Giáo dục lòng yêu quý tiếng Việt,,,
-Học bài. Chuẩn bị
-“sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”( thay bài Hạ Long đá và nước bằng bài Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh)
- Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
CHÚ Ý :Oân lại lí thuyết văn thuyết minh
Chuẩn bị đề bài tr 15 SGK (cái bút, chiếc nón , cái quạt).
-HS đọc.
- Cá nhân trả lời …
- Nghe ghi nhận .
Tuần : 01 – Tiết : 04 ( TLV) SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
Ngày soạn : 15 .08 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Về kiến thức :Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
-Về kĩ năng: Nhận biết và biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Về thái độ : Thấy được giá trị của những biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
II . CHUẨN BỊ:
- Giáo viên :
+ Xem lại phần văn bản thuyết minh ( ngữ văn 8 ) .
+ Tham khảo SGK , SGV và soạn giáo án .
+ Bảng phụ , phấn màu , ngữ liệu …
- Học sinh :
+ Đọc lại phần văn bản thuyết minh ( ngữ văn 8 )
+ Đọc lại văn bản :” Hạ Long – Đá` và nước “
+ Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên .
III . TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 (3’) (khởi động).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyếnt minh
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS.
-Văn bản thuyết minh là một loại văn bản đã được học tập, vận dụng trong chương trình ngữ văn lớp 8. Năm nay, các em lại sẽ được tiếp tục học tập loại văn bản này nhưng với yêu cầu cao hơn. Yêu cầu ấy như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
* Ghi tựa bài mới :
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
_ HS lắng nghe , tập trung …
* Ghi tựa bài mới vào tập …
Hoạt động 2 (19’)
(HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI).
I ôn tập văn bản thuyết minh:
Mục đích của thuyết minh là cung cấp những tri thức cần thiết , chính xác, khách quan về đối tượng
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
1) Tìm hiểu bài văn thuyết minh:
“ Ngọc Hoàng xử tội ruôì xanh”
-Văn bản thuyết minh về loài ruồi xanh .
-Bài văn xử dụng nghệ thuật :Kể chuyện , đối thoại theo lối nhân hóa.
=>Nhờ biện pháp nghệ thuật kể chuyện , nhân hóa … bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn , làm nổi bật được những đặc điểm của loài ruồi xanh
2 Ghi nhớ : Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn ta cần :
- Vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa hoặc các hình thức vè, diễn ca . . .
-Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp, nhằm làm nổi bật đặc điểm của đối tượng cần thuyết minh và gây hứng thú chi người đọc.
III . luyện tập : (10’)
GV gọi học sinh nhắc lại lí thuyết văn bản thuyết minh :
Hỏi :Văn bản thuyết minh có những tính chất gì ? nó được viết ra nhằm mục đích gì ? cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng ?
GV nhận xét chốt lại ý chính :
Mục đích của thuyết minh là cung cấp cho người nghe những tri thức chính xác, cần thiết ,khách quan về đối tượng . Để bài thuyết minh sinh động , hấp dẫn ta có thể kết hợp một số biện pháp nghệ thuật . Những biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong vaen bản thuyết minh ? chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu văn bản thuyết minh “ Ngọc Hoàng xử tội ruôì xanh”
-Gọi HS đọc văn bản“ Ngọc Hoàng xử tội ruôì xanh”
Hỏi : bài văn thuyết minh về đối tượng nào ? Hãy tóm tắt lại những tri thức cần thiết về loài ruồi xanh mà văn bản đã cung cấp ?
Hỏi : Để thuyết minh về những đắc điểm trên của loài ruồi tác giả đẳ dụng kết hợp biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ấy là gì ?
Hỏi : Từ đó em có rút ra bài học gì cho bản thân khi làm văn bản thuyết minh
GV nhận xét , cho HS ghi nhớ .
* Chuyển ý:Để hiểu rõ hơn về việc sử dung một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, chúng ta sẽ thực hiện phần luyện tập.
-HS đọc. Trả lời:
+Tính chất: Tri thức, khách quan, phổ thông.
+Mục đích: Trình bày tính chất, cấu tạo, cách dùng cùng lí do phát sinh, qui luật phát triển, biến hóa của sự vật, nhằm cung cấp tri thức hướng dẫn cách sử dụng cho con người.
+Phương pháp: Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh . . .
-HS đọc. Trả lời:
-HS đọc
-Trả lời : thuyết minh về loài ruồi xanh :
+ họ côn trùng hai cánh ,mắt lưới .
+sống nơi dơ bẩn mang nhiều vi trùng .( số liệu )
+ gieo rắc nhiều mầm bệnh.
+sinh sản nhanh.
+ mắt ruồi ,chân ruồi có cấu tạo đặc biệt
+ các loài vật ăn ruồi
+cách phòng tránh ruồi
-HS : -Bài văn xử dụng nghệ thuật :Kể chuyện , nhân hóa.
=>Nhờ biện pháp nghệ thuật kể chuyện , nhân hóa … bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn , làm nổi bật được những đặc điểm của loài ruồi xanh
HS trình bày như nội dung ghi .
HS nghe và ghi nhận.
- HS lắng nghe – Chuyển ý .
* Hoạt động 3 (20’)
(LUYỆN TẬP)
III.Luyện tập:
1 . Tìn hiểu văn bản thuyết minh “Hạ Long –Đá và nước”
Thuyết minh đặc điểm thú vị của một thắng cảnh: Vịnh Hạ Long.
+Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng.
+Phương pháp chủ yếu: Giải thích.
+Ngoài ra còn nghệ thuật liệt kê, miêu tả, liên tưởng, tưởng tượng . . .
2.Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
-Gọi HS đọc BT2(I), xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần.
GV cho HS thảo luận nhóm
-Gọi HS đọc BT2( II) , xác định yêu cầu. Thực hiện.
+Thuyết minh đặc điểm thú vị của một thắng cảnh: Hạ Long.
+Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng.
+Phương pháp chủ yếu: Giải thích.
+Ngoài ra còn nghệ thuật liệt kê, miêu tả, liên tưởng, tưởng tượng . . .
-HS ghi nội dung.
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
* Hoạt động 4 (3’)
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Củng cố lại kiến thức đã học .
- Về nhà làm bài tập 4 trang 7 SGK
-Học bài. Chuẩn bị “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
* Câu hỏi soạn:
Chuẩn bị đề bài tr 15 SGK (cái bút, chiếc nón , cái quạt).
-HS đọc.
- Cá nhân trả lời .
- Ghi vào tập để về nhà làm bài tập .
- Lắng nghe , ghi nhớ , soạn ..
Tuần : 01 – Tiết : 05 . Ngày soạn : 05 .09 . 200
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II . CHUẨN BỊ:
- Giáo Viên : Soạn đề , lập dàn ý , bảng phụ , ngữ liệu …
- Học sinh : Chuẩn bị các đề bài theo yêu cầu của Giáo viên dặn .
III . TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1 (3’)
(KHỞI ĐỘNG).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS.
-Ở tiết trước chúng ta đã được học về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Hôm nay, ta tập luyện tập về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đã học ..
- Ghi tựa bài :
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
- Học sinh lắng nghe .
- Ghi tựa bài mới vào tập .
Hoạt động 2 (39’) (luyện tập)
Đề : hãy thuyết minh về cái quạt
1. Tìm hiểu đề : đề yêu cầu thuyết minh về cái quạt.
2 Tìm ý : cần cung cấp tri thức cần thiết nào về cái quạt :
-Định nghĩa ?
-Phân loại ?
-cấu tạo ?
+ quạt mo ? –sử dụng – lợi ích
+ quạt giấy ?–sử dụng – lợi ích
+quạt điện ? –sử dụng – lợi ích
+ quạt …. –sử dụng – lợi ích
-cách làm một vài loại quạt –bảo quản giữ gìn..
* Để thuyết minh các tính chất trên em dự định sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào : Kể chuyện , tự thuật ,nhân hóa …
3 .Lập dàn ý :sắp sếp các ý đã tìm theo trình tự : mở bài , thân bài , kết bài .
GV ghi đề bài luyện tập .
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài văn thuyết minh :
-Chia lớp ra 4 nhóm, mỗi nhóm lập một dàn ý chi tiết , chú ý cần sử dụng biện pháp nghệ thuật.
-Gọi một số HS trình bày dàn ý chi tiết, dự kiến sử dụng biện pháp nghệ thuật. Đọc đoạn mở bài.
-Yêu cầu HS nhận xét.
GV nhận xét.
Đánh giá ưu điểm : chú ý việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật của cá em khio thuyết minh .(GV gợi ý có thể tạo ra tình huống hội thi của các đồ vật – sau phần tự giới thiệu về mình của chiếc nón ,cây kéo ,cây bút … đến phần tự giới thiệu của cô quạt giấy …)
Đánh giá hạn chế : các bài thuyết minh của các nho9ms có trình bày , cung cấp được những tri thức cần thiết ,chính xác , khách quan… về tính chất ,đặc điểm của đối tượng cần thuyết minh không ?
-GV yêu cầu HS về nhà viết lại bài thuyết minh hoàn chỉnh vào tập bài tập
* Đọc thêm:
-Gọi HS đọc phần đọc thêm SGK.
HS nhắc lại các bước làm bài văn thuyết minh .
-HS thực hiện theo nhóm đã phân công vào giấy nháp.
-HS trình bày ý kiến theo yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa dàn ý chi tiết vừa trình bày.
-HS trình bày ý kiến. ,góp ý, bổ sung, sửa chữa các dàn ý chi tiết đã được trình bày.
-HS nghe –ghi nhận ;
-HS nghe –ghi nhận ;
-HS đọc.
Hoạt động 3 (3’) (củng cố, dặn dò)
-Làm dàn ý. Chuẩn bị “đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
* Câu hỏi soạn:
1.Chiến tranh hạt nhân có nguy cơ gì?
2.Cuộc chạy đua vũ trang có ảnh hưởng đến cuộc sống con người như thế nào?
3.Nhiệm vụ của con người như thế nào?
Tuần 2 Bài 2
Tiết : 6,7 ( văn bản ) đấu tranh cho một thế giới hòa bình
Tiết 8: (TV) : Các phương châm hội thoại ( tiếp theo).
Tiết 9: (TLV)sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
Tiết 10: ( TLV) Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
Tuần : 02 – Tiết : 6,7
Ngày soạn:17.8 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
Mac - Két
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Về kiến thức :Hiểu được vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấ bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
-Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
-Về kĩ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích một văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống .
- Về thái độ : Hình thành thái độ lên án chiến tranh , cùng đoàn kết chống chiến tranh , lòng yêu chuộng hòa bình .
II . CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Tham khảo SGK , SGV , tranh ảnh về nạn nghèo đói , sự hủy diệt của chiến tranh , soạn giáo án , tư liệu thời sự thực tế : Chiến tranh I Rắc , Apganixtan ,Triều Tiên ,I răn
- Học sinh : Đọc văn bản , soạn bài theo gợi ý của GV .
III . TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI
File đính kèm:
- giao an van 9 HKI .doc