Giáo án ngữ Văn 9 học kỳ I - Trường THCS Xuân Diệu

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

giúp học sinh:

+Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.

+Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, chi tiết chân thật, hình ảnh gợi cảm và cố đúc giàu ý nghĩa biểu tượng.

+ Rèn năng lực cảm thụ, phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bỗng

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 -Sách ngữ văn 9 và sách hướng dẫn giáo viên.

 - Đĩa nhạc bi tình Đồng chí

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ Văn 9 học kỳ I - Trường THCS Xuân Diệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKI) Tiết 46: Đồng chí Tiết 47: Bài thơ về tiểu đội xe không kính Tiết 48: Kiểm tra truyện trung đại Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng ... Trau dồi vốn từ) Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự Tuần 10 BÀI 10 Tiết 46: Chính Hữu I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp học sinh: +Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. +Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, chi tiết chân thật, hình ảnh gợi cảm và cố đúc giàu ý nghĩa biểu tượng. + Rèn năng lực cảm thụ, phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bỗng II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Sách ngữ văn 9 và sách hướng dẫn giáo viên. - Đĩa nhạc bài tình Đồng chí III/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc lòng đoạn Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Phân tích các nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga, quan niệm anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu qua nhân vật Vân Tiên.(3 học sinh) 3. Bài mới: qua các tác phẩm thuộc văn học trung đại, các em đã cảm nhận được tình bạn chân thật của nhà thơ Nguyễn Khiến. Cái”ta với ta” đo là hòa nhập với khuynh hướng sáng tác mớinơi các tác gỉa trong thời kì kháng chiến chống thực dân Phápvà nâng lên thành tình cảm mới lạ nơi những người chiến sĩ cách mạng- đó là tình đồng chí mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài thơ cùng tên của nhà thơ chính hữu IV/ TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY: Hoạt động của thầycủa trò Ghi bảng Hoạtđộng1:đọcvàtìmhiểughichú +cho biết vài nét về tác giả +Bài thơ được Chính Hữu viết trong hoàn cảnh nào? +Học sinh đọc và tìm hiểu chú thích:nhìn chung đọc chậm rãi để diễn tả cảm xúc .Ba dòng thơ cuối cần đọc chậm hơi và cao hơi để khắc họa biểu tượng người lính cách mạng. +Sau khi đọc xong bài thơ,các em hãy cho biếtbài thơ có thể phân đoạn dựa trên mạch cảm xúc như thế nào? Hoạt động 2:phân tích cơ sởcủa tình đồng chíđược hình thànhtrong bài thơ? Sáu câu đầu nói về cơ sở hình thành tình dồng chí của những người lính cách mạng .Các em hãy cho biết cơ sở ấy là gì. +Chú ý đến cách nói sóng đôi +Anh –Tôi-Anh với tôi như một sự kết dính và hình thành tình cảm lớn. Em cónhận xét gì về vai trò và tác dụng của câu thơ thứ 7 Khắc họa tình đồng chí, một tình cảm mới mẻ nhưng không phải xa lạ nơi những người lính cách mạng thời chóng Pháp. Chuyển ý:nếu như sáu câu thơ đầu là cội nguồn của tình đồng chí thì mười câu thơ kế tiếp là những biểu hiện cụ thể và cảm động của tình dồng chínơi những anh Bộ Đội Cụ Hồ. -Các em hãy đọc 10 câu thơ tiếp theo và cho biết tác giả đã viết tiếp những gì về tình đồng chí? - Ba câu đầu nĩi gì về người chiến sĩ ở chiến trường? -Thử thách nào đến với họ? - Trong thư thách họ nhận ra điều gì? Thảo luận nhĩm: Sao lại nĩi tình đồng chí lại giản dị mà đẹp. Sức mạnh tình đồng chí là ở chỗ nào? Chuyển ý: Bài thơ kiết thúc bằng hình ảnh rất đẹp “Đêm nay …… đầu súng trăng treo” Thảo luận:cac em cảm nhận thế nào về bức tranh về tình đồng chí,đồng đội mà tác giả đã vẽû nên ở đây ? Lời nhà thơ Chính Hữu: “đầu súng, trăng treo ngoài hình ảnh bốn chữ còn có nhịp diệu như nhịp lắc lư của một cái gì lơ lửng chông chênh, trong sự bát ngát .Nó nói lên một cái gì đó lơ lửng ở xa chứ không phải là buộc chặt ,suốt đêm vầng trăng từ bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc treo lơ lửng trên đầu mũi súng .những đêm phục kích chờû giặc , vầng trăng đối với chúng tôi như một người bạn ;rừng hoang sương muối là một khung cảnh thật …” Hoạt động 4 :Hình ảnh người lính thời chống Pháp Thảo luận :Qua bài thơ em biết gì về những anh bộ đội thời chống Pháp? (hình ảnh anh bộ đội Nông dân vì nghĩa lớn ,yêu làng quê Chịu gian khổ hiểm nguy ,gắn bó bằng tình đồng chí ) Hoạt động 5:Tổng kết bài thơ: Nên nhận xét về giá trị nghệ thuật và nội dung bài thơ. Đọc ghi nhớ trong sách gíao khoa Hoạt động 6: củng cố, luyện tập Học sinh đọc lại bài thơ Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa Hoạt động7 :dặn dò chuẩn bị bài Đòan thuyền đánh cá I/ đọc và tìm hiểu chú thích +Tác giả:SGK .Nhà thơ- người lính +Tác phẩm: Đầu súng trăng treo. + Bố cục: 3phần Cơ sở hình thành tình đồng chí. Biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí Hình tượng đẹp của tình đồng chí. II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Cơ sởcủa tình đồng chí: +Sự hình thành tình đồng chí: Anh Cùng Tơi Đất cày lên sỏi đá Nước măn Đồng chua Ra trận quen nhau Chung lý tưởng “Súng bên súng” “Đầu sát đầu” “Đêm rét chung chăn” Tri kỉ Đồng chí Tình cảm thiêng liêng sâu lắng 2. Những biểu hiện giản dị,cao đẹp của tình đồng chí : Chia sẻ tâm tư tình cảm: - Ruộng nương gởi bạn - Nhà … mặc kệgiĩ. - Giếng nước gốc đa nhớ…(h/ả ca dao) à Cùng nhớ quê hương da diết Chia sẻ thiếu thốn gian khổchiến trường: -Anh tơi từng …sốt run người. à Trải qua đau đớn bệnh tật hành hạ. Áo rách quần vá…chân khơng giày. à Chịu đựng thiếu thốn Thương nhau tay nắm …tay. à Động viên sưởi ấm cho nhau =>Sức mạnh của tình đồng chí. 3 .Hình tượng tình đồng chí: Đứng cạnh bên nhau chờ giặcàSát cánh bên nhau chiến đấu. Đầu súng trăng treo àNhip thơ ,h/ả thơ bát ngát vượt lên hiện thưc chiến trường => khát vọng tâm hồn chiến sĩ ,người thi sĩ . III / TỔNG KẾT : Lời thơ bình dị Câu thơ sóng đôi Hình ảnh gợi tả ,gợi cảm Khắc họa vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí Ghi nhớ :sách gíao khoa @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Phạm Tiến Duật I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng người lái xe Truờng Sơn hiên ngang , dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ . -Thấy được nét riêng của giọng điệu , ngôn ngữ ,của bài thơ. -Rèn luyện kỹ năng phân tích hình ảnh , ngôn ngữ thơ. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Sách ngữ văn 9 và sách hướng dẫn giáo viên III/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thơ Đồng chí ? Theo em ,vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là “Đồng chí”? Cảm nhận của em về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp? 3. Bài mới: Viết về Trường Sơn và những người lính Trướng Sơn là những đề tài trong dòng văn học thời chống Mỹ cứu nước . Cùng đồng hành với nhà thơ TỐ HỮU trong suốt chặng đường “xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước “ còn có biết bao nhà văn ,nhà thơ … Đặc biệt là PHẠM TIẾN DUẬT .Nhà thơ trẻ nổi tiếng với những bài thơ viết về Trường Sơn ,tiêu biểu là bài “Bài Thơ Về Đội Xe Không Kính” IV/ TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY: Hoạt động của thầy trò Ghi bảng *HĐ 1 :Đọc & tìm hiểu chú thích . -Đọc đọc tự nhiên sôi nổi tự hào ?Nêu những hiểu biết của em về tác giả Phạm Tiến Duật ? ?Tự đề bài thơ có gì độc đáo ? ?Có thể đặt tựa đề (những chiếc xe không kính “mà bỏ đi từ bài thơ được không ? vì sao? * HĐ 2 : hình ảnh nhưng chiếc xe không kính *Giới thiệu đề tài:Phạm Tiến Duật đã chọn một hình ảnh độc đáo:những chiếc xe không kính để chuyển tải chủ nghĩa anh hùng cách mạng .Đặc biệt là nhà thơ đã mở đầu bài thơ bằng lời phân trần của người lính lái xe về hiện tượng xe không kính. ? nhận xét gì về câu thơ mở đầu? Nhưng trên tuyến đường Trường Sơn,không phải chỉ có những chiếc xe không kính , mà tình trạng những chiếc xe còn hơn thế nữa .Đó là những chiếc xe được miêu tả như thế nào ? * Chuyển Ý: ? Theo em vì sao tác giả có thể miêu tả chân thâït những chiếc xe không kính? - Chuyển:Tác giả đã từng người lính lái xe ỏ Trường Sơn từng trực tiếp đương đầu với bom đạn chiến tranh từ hình ảnh những chiếc xe không kính trong bom đạn khốc liệt , tác giả đã khắc hoạ hình ảnh người chiến sĩ lái xe như thế nào? * HĐ 3 : Hình ảnh người chiến sĩ lái xe Tuy lái những chiếc xe biến dạng vì bom đạn giặc Mỹ nhưng tư thế của người lính được miêu tả như thế nào.? Không phải chỉ đương đầu với bom đạn, mà người lính còn phải đối mặt với những chiếc xe không kính bị tàn phá nặng nề. ? Thái độ của họ như thế nào trước những gian khổ ấy. ? Tuy nhà thơ không đề cập đến tình đồng đội đồng chí nhưng người đọc vẫn cảm nhận được rất cụ thể tình cảm thiêng liêng ấy. ?Theo em điều gì đã làm nên sức mạnh &ý chí quyết tâm giải phóng Miền Nam của người lính ?Hãy đọc &phân tích hai câu thơ cuối cùng của bài thơ? Từ những chi tiết hình ảnh người lính lái xe ở Trường Sơn ? Bài thơ đã thể hiện 1 phong cách sáng tác riêng rất độc đáùo của Phạm Tiến Duật.Em có đồng ý với nhận xét đó không vì sao? HĐ 3 :Thảo Luận ? Từ hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn, hãy nêu cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời chống Mỹ. Cho HS đọc và ghi nhớ HĐ 4 : Luyện Tập : Đọc diễn cảm bài thơ -Làm bài tập 2 trang 140(về nhà) I . Đọc & tìm hiểu chú thích : 1.Tác giả : - Nhàthơ- người lính, tiêu biểu thời chống Mỹ. -1.Tácphẩm: -“Vầng trăng quầng lửa”Giọng thơ sôi nổi,tinh nghịch. -“Những chiếc xe không kính “ àhiện thực chiến tranh. -“Bài thơ “àchất thơ của hiện thực II.TÌM HIỂU BÀI THƠ 1/.Những chiếcxe không kính: -“không có kính…” Bom giật,bom rung kính vỡ đi rồi(khẩu ngữ) à nguyên nhân: chiến tranh “không có kính” “không cóđèn ” “không có mui xe” àsự tàn phá khốc liệt của chiến tranh 2./Hình ảnh những chiến sĩ trường sơn -“ung dung…’ -nhìn : đất, trời, thẳng: à ung dung đương đầu vơí gian khổ -“Bụi phun tóc trắng” -“Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời àthiên nhiên khắc nghiệt ở Trường Sơn. -“ừ thì … ừ thì …” - “Chưa cần” àngang tàng, bất chấp gian khổ -…”cười ha ha …” àVui nhộn, vơ tư - Cung bát đũa… gia đình. -… “bắt tay qua cửa kính vỡ …” à tình đồng chí ruột thịt -“chỉ cần … một trái tim( hốn dụ) “à ý chí quyết tâm giải phóng Miền Nam -Hình ảnh thật -Giọng thơ ngang tàng , nghịch ngợm -Điệu thơ gần như với lời nói hàng ngày à phong cách thơ àphong cách người lính trẻ. III.Ghi Nhớ : (SGK) IV.Luyện Tập : -Đọc diễn cảm @?@?@?@?&@?@?@?@? ĐỀ KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Tiết 48: I-TRẮC NGHỊÊM (3đ): Đọc kĩ đoạn văn dưới đây rồi trả lời câu hỏi từ 1à6 bằng cách khoanh tròn câu mà em chọn là đúng. Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu trói, việc quân kết thúc. Trương Sinh về tới nhà, được biết mẹ qua đời, con vừa học nói. Chàng hỏi mồ mẹ, rồi bế đứa con nhỏ đi thăm; đứa trẻ không chịu, ra đến đồng, nó quấy khóc, Sinh dỗ dành: -Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm. Đứa con ngây thơ nói: -Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư ? Ông lại biết nói, chứ không như chatôi trước kia chỉ nín thin thít. Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói: -Trước đây, thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả. Tác giả đoạn trích trên là ai? a. Nguyễn Du b. Nguyễn Dữ c. Phạm Đình Hổ d. Ngô Gia Văn Phái Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? a. Truyện b. Hồi kí c. Tuỳ bút d. Thơ Ngôi kể trong đoạn trích là: a. Ngôi thứ 1 b. Ngôi thứ 2 c. Ngôi thứ 3 d. Cả ba ngôi Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? a. Lập luận b. Miêu tả c. Biểu cảm d. Tự sự Nội dung của đoạn trích là: Việc Trương Sinh trở về b. Việc mẹ Trương Sinh mất c. Nguyên nhân gây nên nỗi oan của Vũ Nương d. Ca ngợi phẩm chất của Vũ Nương 6. Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng nghĩa với “qua đời” a. Từ trần, mất b. Lên đường, từ trần c. Khuất núi, qua sông d. Chết, cõi đời Dựa vào nội dung sách ngữ văn 9 trả lời các câu sau từ câu 7à câu 12 : 7-Nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” là : a. Nghệ thuật so sánh b. Nghệ thuật ước lệ c. Nghệ thuật nhân hoá d. Dùng điển tích 8- Cuốn tiểu thuyết “Hoàng Lê Nhất Thống Chí” gồm mấy hồi: a. 20 hồi b. 17 hồi c. 15 hồi d. 14 hồi 9- “Truyền kì mạn lục” là: a.Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền b.Ghi chép tản mạn những đìêu kì lạ c.Ghi chép những điều kì lạ được lưu truyền d.Ghi chép những điều được lưu truyền 10-Hồi thứ 14 trong “Hoàng Lê Nhất thống chí” tái hiện sự việc gì : a. Chiến thắng của vua Lê và sự thảm hại của quân Thanh b.Chiến thắng của vua Quang Trung c. Chiến công của vua Quang Trung và sự thảm bại của quân Thanh cùng số phận bi đát của bọn thống trị nhà Lê d. Sự thống nhất của vua Lê 11-Tác phẩm nào được viết bằng chữ Hán : a. Truyện Kiều b. Chuyện người con gái Nam Xương c. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh d. câu b và c đúng 12-Tả cảnh ngụ tình là : a. Tả cảnh, tả tình b. Nói lên tình cảm của con người c. Tả vẻ đẹp của cảnh, nỗi khổ của người d. Mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng II- TỰ LUẬN: (7đ) 1-Giới thiệu tác giả Phạm Đình Hổ (1đ) 2- Tóm tắt “Truyện Kiều” của Nguyễn Du (2đ) 3-Chép thuộc lòng 8 câu cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (2đ) 4-Diễn xuôi 4 câu đầu trong “Cảnh ngày xuân” thành một đoạn văn tả cảnh thiên nhiên (2đ) @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 49: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh nắm vững, sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 ® 9 (sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nhắc lại những hình thức phát triển của từ vựng. - Sự phát triển của từ vựng thật phong phú cả về chất lẫn về lượng, cho nên chúng ta cần trau dồi vốn từ như thế nào để rèn luyện kỹ năng diễn đạt? 3. Giới thiệu bài: Để giúp chúng ta biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học: Từ sự phát triển của tiếng Việt, các hình thức trau dồi vốn từ, cả thuật ngữ, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội,... Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn lại bằng tiết tổng kết từ vựng này. 4. Tiến Trình tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Hoạt động 1: Ôn lại các hình thức phát triển của từ vựng bằng cách điền vào ô trống của sơ đồ: - GV gọi HS điền nội dung thích hợp vào ô trống trong SGK. - HS tìm dẫn chứng minh họa cho những hình thức phát triển từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên. + Hình thức phát triển nghĩa của từ: dưa chuột – con chuột, + Hình thức tăng số lượng từ ngữ: - Cấu tạo thêm từ ngữ mới: tiếp thị, thương hiệu, sách đỏ, thị trường tiền tệ, rừ phòng hộ, tiền khả thi... Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài: Ôsin, Quô ta, SARS, internet. * GV cho HS thảo luận vấn đề “Nếu không có sự phát triển của từ ngữ thì điều gì sẽ xảy ra? - HS phát biểu và GV chốt lại các ý sau: + Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ ngữ thì mỗi từ chỉ có một nghĩa. Do nhu cầu giao tiếp mỗi ngày một tăng thì số lượng các từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều lần. Đây chỉ là giả định, không xảy ra đối với bất kỳ ngôn ngữ nào. + Nói chung ngôn ngữ nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các hình thức đã nêu ở sơ đồ trên. Hoạt động 2 Ôn lại khái niệm từ mượn -Chọn nhận định c -Hướng dẫn hs làm bài tập 3 Hoạt động 3 Cho hs ôn lại khái niệm từ Hán Việt Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 mục III SGK Chọn cách hiểu b * Hoạt động4: GV cho HS ôn lại khái niệm thuật ngữ và thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong cuộc sống ngày nay. - Qua phát biểu của HS, GV chốt lại các ý như sau: + Khoa học kỹ thuật và công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ, trình độ dân trí của người Việt Nam không ngừng được nâng cao, vì vậy thuật ngữ giữ vai trò ngày càng quan trọng hơn trong nhu cầu giao tiếp, nâng cao tri thức của mọi người. GV giúp HS ôn lại khái niệm biệt ngữ xã hội. Hướng dẫn hs làm bài tập 3 mục IV SGK Hoạt động 5: Trau dồi vốn từ GV cho HS ôn lại các hình thức trau dồi vốn từ: - Rèn luyện để biết đầy đủ chính xác nghĩa của từ và cách dùng của từ. - Rèn luyện để biết thêm những từ mình chưa biết để làm tăng vốn từ về số lượng. - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của các từ ngữ đã cho - HS có thể đặt câu hỏi với các từ ngữ này để hiểu rõ hơn về nghĩa và cách sử dụng các từ ngữ này trong cuộc sống. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 mục V GV đúc kết lại nội dung của bài học “Tổng kết từ vựng”. I. Sự phát triển của từ ngữ tiếng Việt: 1. Phát triển từ vựng bằng hình thức phát triển nghĩa của từ: -( dưa) chuột –( con) chuột.(một bộ phận của máy tính) 2. Phát triển từ vựng bằng hình thức tăng số lượng từ ngữ. + Tạo thêm từ ngữ mới: Rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ, tiền khả thiù. + Mượn từ ngữ nước ngoài: in-tơ-net(intơnet), cô- ta(quota), (bệnh dịch)SARS… II- Từ mượn 1-Từ vay mượn nhưng đã được Việt hoá hoàn toàn: Săm, lốp, ga, xăng,phanh 2-Từ vay mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: a-xít(axit), ra-đi-ô(rađiô), vi-ta-min(vitamin) III-Từ Hán Việt Phi cơ, phi trường IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1-Thuật ngữ: 1. Khái niệm: Từ ngữ thể hiện khái niệmkhoa học kỹ thuật công nghệ. 2. Vai trò: Có tầm quan trọng trong thời đại KHKT phát triển mạnh mẽ. 2-Biệt ngữ xã hội: 1. Khái niệm: Biệt ngữ XH: chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. V.Trau dồi vốn từ: 1. Rèn luyện để biết rõ nghĩa của từ và cách dùng từ. 2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ về số lượng. 3. Giải thích và đặt câu với các từ : bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khầu khí, môi sinh. 5. Dặn dò: - Làm nốt các bài tập (nếu trên lớp không đủ thời gian). - Học lại các khái niệm. - Chuẩn bị xem trước bài ôn tập từ vựng tiếp theo. @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 50: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS hiểu thế nào là lập luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố lập luận trong văn bản đó. - Luyện tập nhận diện các yếu tố lập luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố lập luận. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là miêu tả bên ngoài? - Thế nào là miêu tả nội tâm? - Chuyển thành đoạn văn tự sự đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều”, chú ý miêu tả rõ nội tâm Thúy Kiều. 3. Bài mới: Trong khi kể, chúng ta không chỉ vận dụng phương thức miêu tả mà còn sử dụng cả phương thức lập luận để làm sáng tỏ một quan điểm, một ý kiến. Đó chính là mục tiêu cần đạt và là nội dung bài học hôm nay. 4. Tiến trình giảng dạy: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ ?- Trước tiên ta cần nhắc lại khái niệm lập luận. Theo em thế nào là lập luận? - Trình bày lý lẽ một cách có hệ thống, có lô gíc nhằm chứng minh cho một kết luận về một vấn đề. - Để hiểu vai trò của lập luận trong văn bản tự sự, các em hãy đọc đoạn trích 1 và 2 trang 137, 138. Học sinh đọc. ?- Căn cứ vào cách hiểu lập luận trên, các em hãy tìm và chỉ ra những câu, chữ có tính chất lập luận, nhận xét về cách lập luận trong hai đoạn trích nói trên. - Dãy A chuẩn bị trả lời câu hỏi về đoạn 1, dãy B trà lời câu hỏi về đoạn 2. - HS tìm, trả lời dựa trên câu hỏi gợi ý (Lời của ai với ai? Thuyết phục điều gì?). Đoạn 1: Nêu vấn đề: không tìm hiểu người xung quanh thì luôn có cớ tàn nhẫn với họ. Phát triển vấn đề: Vợ không ác nhưng tàn nhẫn, ích kỷ là vì quá khổ. Vì sao? + Đau thì chỉ nghĩ đến chân đau; khi người ta khổ thì không nghĩ đến ai (quy luật tự nhiên). + Những bản tính tốt đẹp bị lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp. Kết thúc vấn đề: Biết vậy, chỉ buồn chứ không giận. - Câu ngắn khẳng định, câu hô ứng “sở dĩ... là vì”, “khi... thì...” Đoạn 2: Đây là phiên tòa trong đó Hoạn Thư là bị cáo, Kiều là quan tòa buộc tội. + Kiều chào hỏi mỉa mai, kết tội xưa nay có mấy ai ghê gớm cay nghiệt như Hoạn Thư và càng cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái. + Hoạn Thư trong cơn “hồn xiêu phách lạc” vẫn biện minh bằng lập luận xuất sắc: # Đàn bà ghen tuông là thường tình. # Đối xử tốt với Kiều. # Chồng chung, không ai nhường ai là thường tình. # Trót gây tội nên nhờ lượng khoan dung. - Câu khẳng định ngắn gọn, lập luận chặt chẽ. - GV chốt lại và chuyển sang hoạt động 2. * Hoạt động 2: Thảo luận hình thành khái niệm ?- Từ 2 đoạn trích trên, sau khi tìm hiểu, em hãy rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong một văn bản? - Đại diện 2 tổ trả lời: + Lập luận thực chất là cuộc đối thoại với các nhận xét, phán đoán, lí lẽ nhằm thuyết phục người đọc, người nghe. + Dùng nhiều từ lập luận như: tại sao, thật vậy, tuy nhiên... ?- Như vậy hãy nhắc lại lập luận trong văn bản tự sự là như thế nào? - HS đọc lại ghi nhớ, chép vào vở. * Hoạt động 3: Luyện tập. - HS làm bài 1, 2 trong lớp tập trung và bài số2, tổ chức cho HS buộc tội và biện minh như một phiên tòa. - HS làm theo yêu cầu của GV, thời gian luyện tập 15 phút. I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự : - Lập luận. - Đoạn trích “Lão Hạc”. - Đoạn trích “Kiều báo ân, báo oán”. II. Ghi nhớ: - Trang 138 SGK III. Luyện tập: 5. Dặn dò: - Tập viết BT 2. - Chuẩn bị văn bản “Đoàn thuyền đánh cá”và “Bếp lửa”

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 10.doc
Giáo án liên quan