Giáo án Ngữ văn 9 năm 2007

A. Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ khi tập làm thơ tám chữ.

 3. Thái độ: HS phát huy tinh thần sáng tạo, hứng thú trong học tập, bước đầu muốn làm thơ tám chữ.

B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành, thảo luận.

C. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài thơ tám chữ.

D. Các hoạt động tổ chức dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra: không

 3. Bài mới (2 phút):

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8873 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/ 11/ 2007 Ngày Giảng: 08/ 11/ 2007 Ngữ Văn 9: Tiết 54 – Bài 11: Tập làm thơ tám chữ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ khi tập làm thơ tám chữ. 3. Thái độ: HS phát huy tinh thần sáng tạo, hứng thú trong học tập, bước đầu muốn làm thơ tám chữ. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành, thảo luận. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài thơ tám chữ. D. Các hoạt động tổ chức dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: không 3. Bài mới (2 phút): * Giới thiệu bài: Thơ là một trong những thể loại không thể thiếu trong nhịp thở của văn học. Bởi thơ có sức mạnh phi thường, nó có thể phản ánh mọi mặt của đời sống không chỉ bằng lời, mà còn cả hình ảnh và nhịp điệu. Có rất nhiều thể thơ, em hãy kể một số thể thơ mà em biết? HS kể….. GV: Để hiểu thêm về một trong các thể thơ đó. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay: “Tập làm thơ tám chữ”. * Nội dung tiết dạy: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung hoạt động ? Những yếu tố nào không thể thiếu trong một bài thơ? GV:- Thanh có thanh bằng (thanh huyền, thanh không) và thanh trắc(thanh nặng, thanh hỏi, thanh ngã, thanh sắc). - Vần chân( các tiếng ở cuối câu vần với nhau, gieo vần liền: liên tiếp gieo ở các câu. gieo vần gián cách - cách câu gieo). - Vần lưng: tiếng cuối của câu 1 vần với tiêng thứ 5 hoặc 6 cảu câu 2. - Nhịp: ngắt nhịp theo thể thơ, theo cảm xúc, nội dung. * GV treo bảng phụ ghi các đoạn thơ sách giáo khoa ( 148, 149) * Yêu cầu HS đọc diễn cảm. ? Cho biết số chữ ở mỗi câu thơ, số câu trong mỗi đoạn? ? Xác định cách ngắt nhịp của các đoạn thơ trên? GV gạch bảng phụ cắch ngắt nhịp ở mỗi câu thơ. ? Nhận xét cách ngắt ngắt nhịp của thể thơ này? * Cách ngát nhịp không chỉ thuộc vào ý mà còn phụ thuộc vào cảm nhận của mỗi người, do đó không nên áp đặt máy móc. ? Xác định những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn thơ trên? GV gạch chân những chữ có chức năng gieo vần. ? Chỉ ra các cặp vần,cách gieo vần ở những chữ đó? ? đều gieo vần chân, nhưng có điểm gì khác nhau về vị trí của các vần được gieo? ? Hãy khái quát lại những đặc điểm của thể thơ tám chữ? GV khái quát bằng bảng phụ. - Đó cũng chính là nội dung phần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS làm việc độc lập. GV treo bảng phụ ? chỉ ra chỗ chép sai? Vì sao? * Gợi ý: Chú ý vào vần để xác định chỗ sai của bài thơ? GV nhận xét – kết luận. GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận làm bài 1. GV nhận xét – kết luận, đưa ra nguyên văn của bài. - GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, gọi 3 -> 4 bàn lên bảng dán. GV nhận xét vần, nhịp… đưa ra câu mẫu. ? Hướng dẫn HS nhận xét: ?Bài thơ đúng thể thơ chưa? có vần chưa? Cách gieo vần, ngắt nhịp đúnghay sai? đặc sắc ở chỗ nào? ? Kết câu bài thơ có hợp lí không? Nội dung cảm xúc ntn? ? Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì? GV nhận xét kết luân? ? Như vậy để làm thơ tám chữ chúng ta phải làm những gì? - Trả lời: Thanh,vần,nhịp - HS đọc. - HS Trả lời: Mỗi câu thơ có tám chữ. + Số câu không hạn chế. - Phát biểu. - Trả lời: phong phú, đa dạng - HS xác định: a. Tan, ngàn, mới, gội, bừng, rừng, gắt mật. b. về, nghe, học, nhọc, bà, xa. c. ngát, hát, non, son, đứng, dựng, tiên, nhiên. - Trả lời - HS trả lời: đoạn a, b gieo vần liên tiếp, đoạn c gieo vần gián cách. - HS khái quát: + Mỗi dòng thơ có tám chữ, số dòng thơ trong bài không hạn định. + Ngắt nhịp: linh hoạt, phong phú và đa dang. + Cách gieo vần: gieo vần chân iên tiếp hoặc gián cách. - HS quan sát. -HS đọc ghi nhớ. -HS làm việc độc lập. - 2 HS lên bảng dán ghép bài 1, 2. - HS đọc. - Trả lời. - Phát biểu - HS khác nhận xét. - Hình thành nhóm, thảo luận, cử đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Thảo luận theo bàn, ghi vào giấy. - 3 hoặc 4 nhóm lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét. - Trả lời theo nội dung thể hiện của bài thơ. - Xác định chủ đề, vần nhịp của bài thơ. I. Nhận diên thể thơ tám chữ. (10 phút) 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: a. Số dòng, số chữ: mỗi dòng thơ có tám chữ, số câu không hạn chế. b. Cách ngắt nhịp: linh hoạt, phong phú và đa dạng. b. Gieo vần: - Đoạn a: tan-ngàn, mới - gội, bừng - rừng, gắt – mật => Gieo vần chân theo từng cặp khuôn âm. - Đoạn b: về – nghe, học – nhọc, bà - xa => Gieo vần chân theo từng cặp khuôn âm. - Đoạn c: ngát – hát, non – son, đứng – dựng, tiên – nhiên => Gieo vần chân. 3. Ghi nhớ: (Sgk – 150) II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.(12 phút) 1. Điền từ vào chỗ trống Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát Của ngày mai muôn thủa với muôn hoa (Tố Hữu – tháp đổ) 2. Điền vào chỗ trống. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già, Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất; Lòng tội rộng, nhưng lượng đời cứ chật. Không cho dài thời trẻ của nhân gian, Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn Nếu tuổi trẻ chảng hai lần thắm lại! Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi, Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời; Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi, Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt… ( Vội vàng – Xuân Diệu) 3. Sửa sai Giờ nao nức của một thời trẻ dại Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương! Những chàng trai mười lăm tuổi rộn rã, -> vào trường Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc. III. Thực hành làm thơ tám chữ. (18 phút) 1. Tìm từ điền vào chỗ trống. Trời trong biếc không qua mây gợn trắng Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ lửng lướt bay qua 2.Hoàn thành bài thơ. Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã. Bóng ai kia thấp thoáng dưới mà sương Hoặc: Thoảnghương bay dịu ngọt quanh ta. 3. Làm thơ tám chữ. Trên dãy núi mặt trời đang ló dạng, Nắng xua tan lớp sương phủ cây xanh. Chim líu lo vui nhảy nhót trên cành, Hoà cùng tiếng ê a trong lớp học. E. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) 1. Củng cố: - Đặc điểm của thơ tám chữ? - Cách làm thơ tám chữ? 2. Dặn dò: Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề tự chọn. Hãy cắt đứt những dây đàn ………………………. Những sắc tàn vị nhạt của ……………………….. Nâng đón lấy màu xanh hương…………………… Của ngày mai muôn thủa với …………………….. (Tố Hữu – tháp đổ) Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già, Mà xuân hết nghĩa là tôi /………………/; Lòng tội rộng, nhưng lượng đời cứ chật. Không cho dài thời trẻ của nhân gian, Nói làm chi rằng xuân vẫn /………………/ Nếu tuổi trẻ chảng hai lần thắm lại! Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi, Nên bâng khuâng tôi tiếc cả /……………./; Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi, Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt… ( Vội vàng – Xuân Diệu) Trời trong biếc không qua mây gợn trắng Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa Hoa lựu nở đầy một /……………/đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ lửng lướt bay /…………/ (Theo Anh Thơ, Trưa hè) Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã. …………………………………….. 1. Ví dụ a. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) b. Mẹ cùng cha ccông tác bận không về Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học. Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc, Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa? (Bằng Việt, Bếp lửa) C Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non Yêu biết mấy, những con đường ca hát Qua công trường mới dựng mái nhà son! Yêu biết mấy, những dáng di bước đứng Của đời ta chập chững buổi đầu tiên Tập làm chủ, tập làm người xây dựng Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên! (Tố Hữu, Mùa thu mới) ca hát cũng mất ngày qua muôn hoa bát ngát đất trời tuần hoàn muôn hoa bát ngát Con sẽ trở lại Văn Lãng thân yêu Dốc Bó Củng đã đi vào huyền thoại Sông Kỳ Cùng ngàn năm còn chảy mãi Người đi xa nhớ ướt mềm bờ vai Ngày soạn: 06/ 11/ 2007 Ngày giảng: 08/ 11/ 2007 Ngữ Văn 7: Tiết 43 – Bài 11: Từ đồng âm A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Hiểu thế nào là từ đồng âm? - Phân biệt được từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. 2. Kĩ năng: Biết cách xác định nghĩa cuat QueViet QueViet Community    FAQ   Search   Memberlist   Usergroups   Register   Profile   Log in to check your private messages   Log in  Bài Tập 11 (Thơ Tỏm Chữ ) ? ??? ???QueViet Forum Index -> Cựng Học Làm Thơ View previous topic :: View next topic ? Author Message ThienSu Site Admin Joined: 23 Oct 2007 Posts: 37 Posted: Mon Oct 29, 2007 9:58 pm?? ?Post subject: Bài Tập 11 (Thơ Tỏm Chữ ) Cỏc bạn thõn mến! Trải qua một thời gian dài, chỳng ta đó học về một số thể thơ. Cỏc thể thơ đú đũi hỏi cỏc bạn phải làm thơ theo luật đó định . Hụm nay chỳng ta sẽ bắt đầu học về thể thơ tự do . Tuy là thơ tự do, nhưng vẫn cú luật của nú . Chẳng hạn như thơ tỏm chữ mà chỳng ta sẽ học hụm nay, thỡ cú luật gieo õm vần ở chữ cuối của cỏc cõu. Những chữ cũn lại trong cõu, thỡ luật khụng cú khắt khe như luật của cỏc thể thơ mà chỳng ta đó học. Ngày nay, cú rất nhiều bạn ưa thớch làm theo thể thơ này . Khi xưa cú những bài thơ tỏm chữ rất là nổi tiếng của những thi sĩ như: Áo Lụa Hà Đụng của Nguyờn Sa, Yờu của Xuõn Diệu, Anh Cứ Hẹn của Hồ DZếnh... mà hầu hết những ai yờu thớch thơ đều biết . Luật của thơ: Ngoài luật gieo õm vần ra, thỡ thơ tỏm chữ khụng cú luật nhất định, cú thể núi là như vậy . Cốt yếu là hồn thơ của cỏc bạn nghĩ sao thỡ cứ viết ra . Tuy nhiờn, cú vài ý mà Bỳt-Tà đưa ra dưới đõy hầu cho cỏc bạn dựa theo đú mà làm. Khi cỏc bạn làm như vậy thỡ lời thơ sẽ cú õm điệu trầm bổng hơn . Bạn cứ viết một chữ theo luật bằng rồi hai chữ theo luật trắc, hay là một chữ theo luật trắc rồi hai chữ theo luật bằng . Nhưng khụng nhất thiết lỳc nào cũng vậy, đừng để nhiều tiếng bằng đi chung với nhau hay là nhiều tiếng trắc đi chung với nhau . Tiếng bằng và tiếng trắc xen kẻ lẫn nhau thỡ sẽ tạo ra õm điệu như là thi ca . Nếu bạn muốn làm một bài thơ cú õm hưởng cho thật hay, thỡ cũng cú thể làm theo cỏch sau: Cõu 1. b t T b b B t T Cõu 2. t b B t t T b B Cõu 3. t b B t t T b B Cõu 4. b t T b b B t T B và T chữ in đậm là luật nờn theo, b và t thường, là viết tự do . *Lưu í: Luật này ỏp dụng theo cỏch A hay cỏch C (Cỏch này dựa theo một phần luật trắc của thơ Ngũ Ngụn Luật Đường) Muốn viết theo cỏch B thỡ lấy luật của cõu 1 và cõu 2 mà viết xen kẻ . Âm vần: Thường thỡ cỏch gieo vần bằng hay vần trắc được ấn định trong chữ cuối của cỏc cõu . Thể thơ này thường hay viết ngắt ra từng đoạn 4 cõu, nờn khi gieo õm vần cuối cõu thỡ cú vài cỏch như sau: Cỏch A: Cõu 1 chữ cuối vần trắc Cõu 2 chữ cuối vần bằng * Cõu 3 chữ cuối õm vần bằng * Cõu 4 chữ cuối vần trắc Qua cõu kế thỡ chữ cuối cú cựng õm vần trắc . Rồi cứ như vậy mà gieo vần, cho đến khi bạn khụng cũn ý để làm thơ nữa. * Riờng vần bằng cuối cõu 2 và cõu 3, thỡ một vần bằng khụng dấu và một vần bằng mang dấu huyền, thỡ õm điệu nghe sẽ hay hơn (Cỏch gieo vần này tựy ý bạn, khụng bắt buộc). Vớ Dụ: Tan lớp học anh đứng chờ nơi cổng Hỏi em rằng muốn anh chở về khụng ? "Xớ thụi đi ở đú đừng cú hũng Thà bỏch bộ dưới hàng me húng mỏt " Đi xe chậm anh ngõn nga giọng hỏt Túc đuụi gà cụ bộ thiệt dễ thương ... (BT) Cỏch B: Cõu 1 chữ cuối vần trắc Cõu 2 chữ cuối vần bằng Cõu 3 chữ cuối õm vần trắc Cõu 4 chữ cuối õm vần bằng Qua cõu kế thỡ chữ cuối phải là vần trắc, rồi cứ gieo vần xen kẻ như vậy . Vớ Dụ: Xuõn đó hết mà muụn hoa vẫn nở Đúa hoa hồng khoe sắc đợi bướm vàng Nhưng nàng bướm thỡ đậu trờn chiếc lỏ Ngắm nhỡn hoa dỏng trụng thật dễ thương Ong vài chỳ cựng rủ nhau bay đến * Cứ thản nhiờn với người bạn nỳi rừng ... (BT) *Khi chuyển sang đoạn khỏc, khụng nhất thiết phải cú cựng õm vần trắc Cỏch C: Cỏch này viết liền với nhau Chữ cuối cõu đầu vần trắc * Chữ cuối cõu kế vần bằng Chữ cuối cõu kế vần bằng Chữ cuối cõu tiếp theo vần trắc Chữ cuối cõu tiếp theo vần trắc Chữ cuối cõu kế tiếp vần bằng Chữ cuối cõu kế tiếp vần bằng ... Cứ viết 2 cõu chữ cuối cú õm vần trắc rồi 2 cõu chữ cuối cú õm vần bằng xen kẻ như vậy . Vớ Dụ: Trờn dóy nỳi mặt trời đang lú dạng * Nắng xua tan lớp sương phủ cõy xanh Chim lớu lo vui nhảy hút trờn cành Hoà cựng tiếng ờ a trong lớp học Cụ giỏo trẻ xinh dỏng trong bỳi túc Đứng kề bờn khung cửa ngắm nắng mai Giỳp cỏc em đọc với giọng ngõn dài Rồi tiếng trẻ lập đều theo cụ giỏo ... (BT) *Mở đầu bài thơ bằng một cõu chữ cuối cú vần trắc cũng được . ** Vần Lưng: Đụi khi người ta gieo vần thờm trong lưng chừng cõu như: Chữ thứ 5 hay chữ thứ 6 của cõu 2, vần với chữ cuối của cõu 1 trước đú . Chữ thứ 5 hay chữ thứ 6 của cõu 4, vần với chữ cuối của cõu 3 . Lối gieo vần này cú tớnh cỏch giống như lối gieo vần của hai cõu Song Thất Lục Bỏt mà chỳng ta đó học . (Để ý chữ in đậm cú gạch dưới) Vớ Dụ: ... Mẹ khụng thớch tiền bạc hay là của Đến những đồ như gấm lụa cao sang Lũng Mẹ tụi chỉ cú một mơ màng Mong con chỏu được đàng hoàng mạnh khoẻ ...(BT) Mời cỏc bạn làm bài tập nơi đõy và tập làm từ 4 đến 8 cõu mà thụi Bỳt-Tà Back to top   Top of Form Display posts from previous: ?? Bottom of Form ??? ???QueViet Forum Index -> Cựng times Học Làm Thơ All are GMT - 7 Hours Page 1 of 1 ? Top of Form Jump to:   Bottom of Form You cannot post new topics in this forum You cannot reply to topics in this forum You cannot edit your posts in this forum You cannot delete your posts in this forum You cannot vote in polls in this forum Powered by phpBB â 2001, 2005 phpBB Group Vần chân gieo liên tiếp (liền)

File đính kèm:

  • docTap lam tho 8 chu.doc