Giáo án Ngữ văn 9 - Ôn tập - Bài 2

A,Lý thuyết

1,Văn học :

--NT:Lập luận chặt chẽ,chứng cứ phong phú ,xác thực,cụ thể

--ND:(GN):(L Đ chính):chiến tranh hạt nhân là 1 hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa toàn thể nhân loại và mọi sự sống trên trái đất .Vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hòa bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại

 *Hệ thống luận cứ :

--Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có nguy cơ hủy diệt cả trái đất và các hành tinh xung quanh hệ mặt trời

--Cuộc chậy đua vũ trang đã làm mất đi nguy cơ cải thiện đời sống cho hàng tỉ người

--Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lý trí của loài người mà còn đi ngược lại lý trí của tự nhiên,phản lại sự tiến hóa

--Vì vậy chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Ôn tập - Bài 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập :BÀI 2 ---Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ---Các phương châm hội thoại ---Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ---Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh A,Lý thuyết 1,Văn học : --NT:Lập luận chặt chẽ,chứng cứ phong phú ,xác thực,cụ thể --ND:(GN):(L Đ chính):chiến tranh hạt nhân là 1 hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa toàn thể nhân loại và mọi sự sống trên trái đất .Vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hòa bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại *Hệ thống luận cứ : --Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có nguy cơ hủy diệt cả trái đất và các hành tinh xung quanh hệ mặt trời --Cuộc chậy đua vũ trang đã làm mất đi nguy cơ cải thiện đời sống cho hàng tỉ người --Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lý trí của loài người mà còn đi ngược lại lý trí của tự nhiên,phản lại sự tiến hóa --Vì vậy chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình 2,Tiếng Việt :Các phương châm hội thoại tiếp theo --PC quan hệ:Nói đúng đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề VD:ông nói gà bà nói vịt,đánh trống lảng --PC cách thức :Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn rành mạch tránh nói mơ hồ VD:nưả úp nửa mở --PC quan hệ:Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác VD:điều nặng tiếng nhẹ ,nói băm nói bổ ,lời chào cao hơn mâm cỗ 3,Tập làm văn: ---Sử dụng yếu tố miêu tả tronh văn bản tm :+ để bài văn cụ thể sinh động hấp dẫn ,bài tm có thể sd kết hợp yếu tố miêu tả +Td;làm cho yếu tố tm được nổi bật gây ấn tượng ---Luyện tập sd yếu tố mt trong vb tm: *Đề bài :Con trâu ở làng quê Việt Nam B,Luyện tập: I,Trắc nghiệm : --C1:C C2:D c3:A C22:A --C4:A C5:D C6:B C23:B --C7:D C8;A C9: C24;B --C10:A C11:C C12:D C25;D --C13: C14 C15:D C26:A --C16:D C17: C18:B C27:B --C19:C C20:B C21: C28:C II,Văn học III,Tập làm văn *Đề tm số 2:Thuyết minh về cây lúa 1,MB: --C1:Vai trò của cây lúa trong đời sống --C2:Nêu ca doa tục ngữ về cây lúa --C3:Tả quang cảnh chung của cánh đồng luá ---> tả cây lúa 2,TB: *Nguồn gốc : --Không biết cây lúa có từ bao giờ chỉ biết nước ta cũng là 1 trong những cái nôi của nền nông nghiệp lúa nước *Phân loại :+Lúa lai +Lúa thuần chủng *Đặc điểm cấu tạo:(rễ thân lá ,hoa) --Rễ :rễ chùm,một khóm lúa thường co 600-700 rễ con .Rễ thường có màu nâu ,ngoài ra còn có màu trắng .Đầu mỗi rễ có giác mút bám chặt vào đất để hút chất dinh dươnhx nuôi cây --Thân:thuộc rạng thân mềm thân cỏ ,gồm nhiều bẹ bao bọc bên nhoài ,có màu xanh đậm .Chiều cao trung bình của thân lúa tùy thuộc vào mỗi loại lúa nhưng thường cao từ 50-1m --Lá lúa thon dài nhọn dần về phía đầu lá +Màu sắc:Khi còn non có màu xanh non.Khi cây trưởng thành lá lúa có màu xanh đậm ,lúc về già lá lúa màu vàng +Lá lúa thuộc loại lá đơn ,trên mặt lá có nhiều đường gân ,sờ vào ram ráp.Cạnh lá rất sắc --Hoa lúa :Thuộc loại hoa lưỡng tính ,phát triển trong vỏ trấu non ,đến thời kỳ hạt phấn chín nhị sẽ chồi ra khỏi vỏ trấu để bắt đầu quá trình thụ phấn --Bông lúa khi mới vươn lên từ bẹ bông lúa non có dáng thẳng .Sau đó khi bông lúa chín dần ,nó trĩu và có hình cong cong như lưỡi liềm .Màu sắc khi mới trổ bông lúa có màu xanh,khi chín có màu vàng --Mỗi giống lúa có năng suất khác nhau .tb 1 bông cho từ 70-150 hạt *Quá trình chăm sóc và nuôi dưỡng --Giai đoạn làm mạ :chọn giống ,ủ,gieo,chăm sóc --G đ cấy lúa :Cấy thẳng hàng ,khoảng cách giữa mỗi dẽ lúa tùy thuộc vào từng giống lúa --Bón phân làm cỏ (tùy từng giai đoạn mà người dân phải áp dụng những cách chăm sóc khác nhau --Đẻ nhánh bón phân đạm để hạn chế khả năng đẻ nhánh vô hiệu ,thúc đẩy quá trình đẻ nhánh hữu hiệu --Trổ bông làm đòng người nông dân đặc biệt chú ý chăm sóc cây ,nhất là về nước ,nhiệt độ .Cần phun thuốc trừ sâu để phòng trừ sâu bệnh --Giai đoạn lúa chín:2-3 tháng sau là lúa chín -->thu hoạch ,chở,suốt,phơi *Công dụng,ý nghĩa: --Cung cấp chất dinh dưỡng nuôi con người và động vật --Hạt gạo có thể chế biến ra nhiều loại bánh ngon ,đặc biệt là 2 loại truyền thống :bánh trưng ,bánh dày --Từ hạt lúa non làm cốm trở thành món ăn quen thuộc của nhân dân ta trong ngày têt trung thu (làng cốm Vòng ) --Cán nuôi gà nuôi lợn --Vỏ trấu bón phân làm men nấu rượu làm chất đốt --Rơm,rạ:làm nguyên liệu xây dựng ,làm thức ăn trâu bò ,làm phân bón ruộng ,làm chất đốt chủ yếu của nhân dân ta thời xưa --Nước ta hiện nay đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo là nguồn thu lớn cho nhà nước .Nhiều gia đình nông dân cũng vươn lên làm giầu từ cây lúa --Cây lúa còn là biểu tượng của quốc huy Việt Nam,của A SEAN c,KB:K đ lại giá trị to lớn của cây lúa và cảm xúc suy nghĩ của bản thân

File đính kèm:

  • docOn Tap.doc
Giáo án liên quan