Giáo án Ngữ Văn 9 -Tập I năm học 2013 - 2014

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm.

*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.

2. Kỹ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài, tích hợp GDTTHCM

 -Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác

 - Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

 - Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.

3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.

- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.

 

doc158 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3067 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 9 -Tập I năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: TUẦN 01: ( Tiết 01à 05) š›œš&›œš› Tiết 1-2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Trích - Lê Anh Trà ) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm. *TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài, tích hợp GDTTHCM -Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác - Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản. 3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác. II/ CHUẨN BỊ : - GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác. - HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: ( 1P) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 1P) - Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết? 3. Bài mới: ( 1P) - GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC *Hoạt động 1: ( 15P) Đọc –Tìm hiểu chung văn bản - GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.đọc mẫu 1đoạn. - 2 HS: đọc tiếp. G:? Em hiểu như thế nào “Truân chuyên,hiền triết ,thuần đức ”? HS: Dựa vào SGK - G:? Văn bản trên viết về vấn đề gì? Vấn đề như vậy thuộc kiểu loại văn bản gì? ? Chủ đề của văn bản này là gì? ? Nhắc lại các chủ đề VBND đã học? ? Phương thức biểu đạt của VB là gì? HS: lần lượt trả lời -G:?Văn bản chia làm mấy phần? nội dung từng phần ? - HS: tìm, trả lời Phần 1:Từ đầu …rất hiện đại:àquá trình hình thành và điều kì lạ của phong cách Hồ Chí Minh. Phần2:tiếp … hạ tắm ao :àvẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. Phần 3: Còn lại :Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. *Hoạt động 2: ( 25P) Đọc hiểu văn bản - HS:Đọc đoạn 1: - G:? Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh hoa Văn hoá nhân loại ? - HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước năm 1911 GV lồng ghép tích hợp GDTTHCM -> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đề cập đến vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đĩ là sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM - GV: Bác đã làm cách nào để nắm và hiểu được tri thức văn hoá nhân loại ? - HS: Trả lời - G? Động lực nào giúp Bác có được kho tri thức ấy ? ? Tìm dẫn chứng để chứng minh ? HS: Tìm, trả lời -G:? Từ tất cả điều trên , em có nhận xét gì về phẩm chất của Bác ? - HS:Tự bộc lộ -G:Kết quả HCM đã thu dược vốn tri thức như thế nào - HS: kq -G: Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây là gì ? HS: Tự bộc lộ - G:? Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất Phương Đông ” ? -HS:? thảo luận. TIẾT 2 :( 35P) Phân tích nội dung phần 2 - Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2. - G:? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi tiết biểu hiện ? - Hs thảo luận theo bàn. - Đại diện các nhóm trình bày Gv : Nhận xét , bổ sung - G:?Em hình dung như thế nào cuộc sống các nguyên thủ quốc gia trên thế giới cùng thời với Bác và đương đại ? - H: Liên hệ (Họ sống trong giàu sang phú quý, có kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải vị) -G:? Em cảm nhận được gì qua lối sống của Bác ? Hs: - G:? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh lối sống của Bác với các vị hiền triết ? - Hs : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân tộc -G?Giữa Bác và các vị ấy có gì giống , khác nhau ? Hs : Tự bộc lộ GV: Giải thích thêm: Các vị danh nho xưa không màng danh lợi, hư vinh sống cuộc đời ở ẩn để lánh đời, không màng chính sự. Bác Hồ sống để chiến đấu vì lí tưởng cộng sản, giải phóng nước nhà, tiết kiệm là lo cho dân, cho nước. - G:? Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi trong thời kì văn hoá hội nhập này ? Hs: Tự bộc lộ, liên hệ. GD kĩ năng sống: - G:Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì ? -G: ?Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá ? Hs: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử Hoạt động 3: ( 7P) Khái quát -G:? Nhận xét về cách trình bầy nội dung trong văn bản? Tg sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào mđể làm sáng tỏ nội dung bài? *GDTTHCM: ? Bằng những nghệ thuật trên, VB giúp em cảm nhận như thế nào về phong cách Hồ Chí Minh - Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại giữa vĩ đại và giản dị H: Kq .Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ?Hs : Đọc I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1.Kiểu loại: -Văn bản nhật dụng - VB trích trong “ HCM và Văn hoá VN”- Lê Anh Trà 2.Từ khó(sgk) 3. Phương thức biểu đạt: TS - NL 4. Bố cục : P1:HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại P2: Nét đẹp trong lối sống của Bác P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa của phong cách HCM. II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1.HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại -Hoàn cảnh : Khát vọng tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc - Cách tiếp thu : + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. + Thông qua lao động. + Tiếp thu có chọn lọc. - Động lực : Ham hiểu biết. - Kết quả : Vốn tri thức sâu rộng uyên thâm , có chọn lọc, dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc -> Tạo nên 1 nhân cách, 1 lối sống rất Phương đông nhưng rất mới, rất hiện đại. 2.Nét đẹp của phong cách HCM - Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ mộc mạc - Trang phục giản dị - Ăn uống đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị → lối sống bình dị nhưng thanh cao & sang trọng. →Kế thừa và phát huy nhưng nét đẹp của các nhà văn hoá dân tộc. Đây là một cách di dưỡng tinh thần. 3.Ý nghĩa phong cách HCM - Trong thời kì hội nhập: +Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với nhiều nền văn hoá hiện đại. + Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại. -> Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc III- TỔNG KẾT * NT: - Kết hợp giữa kể, phân tích, bàn luận Nghệ thuật so sánh, đối lập đặc sắc. Sử dụng từ HV trang trọng. *ND: Phong cách HCM là sự kết hợp dân tộc và nhân loại: thanh cao mà giản dị. * Ghi nhớ : SGK 4/- CỦNG CỐ ( 3P) -Qua văn bản trên em học tập được điều gì từ Bác?- -Viết đoạn văn ngắn (5- 7dòng) nêu cảm nghĩ của em về bác. 5/-- HƯỚNG DẪN TỰHOC: ( 1P) - Học thuộc ghi nhớ - Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác, tìm hiểu một số từ HV trong đoạn trích. - Soạn “ phương châm hội thoại ” Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT: 3- TV : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. - Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. * TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng. - Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. -Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. 3. Thái độ: Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho đúng. II/ CHUẨN BỊ : GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Quy nạp, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định tổ chức : ( 1P) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 1P) kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: ( 1P) Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lới nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công, những quy địng đó đợc thể hiện qua các phương châm hội thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( 24P) Hình thành kiến thức mới. -G:? Nhắc lại Hội thoại là gì? -H: nhắc lại - Lệnh : hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ? Hs: đọc, trả lời G:? Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn hỏi không ? ? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ? Hs : địa điểm - G:?Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải trả lời như thế nào ? -G:? Từ đây rút ra bài học gì về nội dung giao tiếp ? Hs: KL( Chú ý người nghe hỏi cái gì? Ntn? ở đâu?) - Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ” ?Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ ra 2 chi tiết gây cười ? Hs : Đọc, trả lời -G: Vậy cần nói như thế nào để người nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ? - Hs : Bỏ đi những nội dung không cần thiết -G:? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì? - Hs:kl G: ?Như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng ? Hs: Dựa vào ghi nhớ - G: Cho hs đặt tình huống vi phạm phương châm về lượng - Gv nhận xét - Lệnh: Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng lồ ”. Những thông tin trong văn bản có thật không ? Hs : Không có thật -G:? Truyện phê phán điều gì ? Hs : -G: ? Khi không biết vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi chơi không ? G:?Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ? Hs:KL Tích hợp KNS: ? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì. - Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. ? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví dụ. - GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: ( 15P) thực hành -G Yêu cầu của bài tập 1 là gì ? Hs : Xác định phương châm về lượng - GV cho cả lớp làm trong 3p . Sau đó gọi 1 em trả lời, chấm điểm( HS TB) -Yêu cầu hs làm vào vở . Sau 3p gọi hs lên bảng điền. (Hs TB) - G:?Các cách nói trên có vi phạm phương châm hội thoại không ? Đó là phương châm nào ? Hs : TL-nx -G:? Phương châm nào không được tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ? Hs : hđ đl- TL-nx H: Hoạt động nhóm- đ d trả lời- nx G: nx chung I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG 1- a, VD1 : ( SGK) Bơi là hoạt động di chuyển dưới nước Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu cầu của An b, NX: Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì giao tiếp cần hỏi. 2. a,VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI Nói thừa nội dung + Khoe lợn cưới khi tìm lợn +Khoe áo mới khi trả lời b, NX: Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói *Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp, không thừa không thiếu II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT 1. VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ 2. NX: Phê phán những người nói sai sự thật, nói khoác -> Không nên nói những điều không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực. *Ghi nhớ : SGK III/ LUYỆN TẬP BT1: Phương châm về lượng a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn dĩ là vật nuôi ở nhà b. “2 cánh” vì bản chất con chim luôn có 2 cánh BT2: điền từ a.Nói có sách mách có chứng. b.Nói dối c. Nói mò d.Nói nhăng nói cuội e. Nói trạng → Vi phạm phương châm về chất BT3: Thừa câu “Rồi có nuôi được không” → Vi phạm phương châm về lượng BT4: a, Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về chất. Người nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đưa ra bằng chứng xác thực để thuyết phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra đợc nên phải dùng từ chêm xen như vậy. b, Sd trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã đc trình bày. 4/- CŨNG CỐ: ( 2P) Trong tiết học hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về những phương châm hội thoại nào? nêu nội dung của từng phương châm hội thoại? 5/-HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ( 1P) -Học thuộc ghi nhớ -Làm các bài tập còn lại -Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên, chưa lại cho đúng. -Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT:4- TLV: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Văn bản thuyết minh và các phhương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Thái độ: Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết minh. II/ CHUẨN BỊ : GV:Soạn giáo án , các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật HS: Trả lời câu hỏi ở SGK, ôn lại kiến thức về văn TM lớp 8. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC *Phương pháp kĩ thuật dạy học: quy nạp, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, động não. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Liên hệ tác hại của ruồi IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức : ( 1P) Kiểm tra bài cũ : ( 5P) Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ? 3. Bài mới: ( 1P) Trong chương trình ngữ văn 8 chúng ta đã tìm hiểu về kiểu văn bản thuyết minh ,tiếp tục lên lớp 9 chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản này bằng việc vận dụng một số biện pháp nghệ thuật giúp bài viết sinh động hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 ( 20P): Hình thành kiến thức mới. - Goị hs đọc văn bản “ HẠ LONG , đá và nước” - Hs thảo luận 4 nhóm (10p ) a.Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? b.Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong văn bản ? - Đại diện từng nhóm trình bày. - Gv nhận xét , bổ sung , chốt ý -G:? Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì đã nêu được sự kì lạ của HẠ LONG chưa ? - Hs: (Chưa , vì nó trừu tượng không dễ nhận thấy nên ta không dễ dàng TM = cách đo, đếm, liệt kê...) - G:?Tác giả hiểu được sự kì lạ của HẠ LONG ở những vấn đề nào ? - Hs: ( Vẻ hấp dẫn kì diệu, những cảm giác thú vị mà đá và nước đem lại...) - G:?Tác giả đã giải thích ra sao để thấy được sự kì lạ đó ? Hs: +Nứơc tạo sự di chuyển + Tuỳ theo góc độ và tốc độ +Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào G:? Câu văn nào nêu khái quát sự kì lạ của HL? - Hs: (Chính nước làm cho đá...tâm hồn) -G:? Để thấy được sự kì lạ đó , tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Hs : TL -G:? Khi sd biện pháp NT trong VB TM ta phải lưu ý điều gì? -H: - Bảo đảm tính chất của văn bản. - Thực hiện được mục đích TM. - Thể hiện các phương pháp TM. - G:?Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật này trong bài viết ? Hs: - KQ: Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK Hs: Đọc Hoạt động 2 ( 15P) Thực hành - Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng sử tội ruồi xanh” Phương pháp thuyết minh được sử dụng ? Biện pháp nghệ thuật nào ? Biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gây hứng thú không ? - Hs thảo luận (4p) . Sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét , chốt ý HS hoạt độngnhóm- đại diện trả lời- nx G: nx- kl I/ TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VBTM -Vấn đề: Sự kì lạ của HẠ LONG - Phương pháp TM: + Miêu tả: chính nước đã làm cho đá sống dậy …có tâm hồn. + Giải thích: nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách. + Liệt kê: liệt kê cách di chuyển của con thuyền. + Phân tích: về sự sáng tạo của tạo hóa. + Lập luận: về cái vô tri trở nên cái sống động. + So sánh: đá với tiên ông, người đi thuyền …như khách bộ hành… -Sự kì lạ của HẠ LONG: Sự sáng tạo của Nước → Đá sống dậy có tâm hồn, linh hoạt - BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc dạo chơi”, miêu tả, liên tưởng... + Nhân hoá “Thế giới người đá …” - T/d: Bài viết sinh động gây được hứng thú cho người đọc * Ghi nhớ :SGK II/ LUYỆN TẬP BT1: a.- Có, thể hiện: Giới thiệu loài ruồi có hệ thống, tổ chức về họ, giống, loài, tập tính sinh hoạt, sinh đẻ, đ2 cơ thể, những kiến thức giữ VS phòng bệnh… Phương pháp thuyết minh -Định nghĩa :Thuộc họ côn trùng - Phân loại :Các loại ruồi - Số liệu : Số vi khuẩn - Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra… b. Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá có tình tiết kể, tả. Đặc biệt: hình thức như VB tường thuật, cấu trúc như 1 biên bản, nội dung như 1 câu chuyện. c.T/d gây hứng thú cho người đọc. Gây cười vì vừa là truyện vui vừa bổ sung thêm nhiều tri thức → Có tính chất thuyết minh BT 2: ĐV nói về tập tính của chim cú dưới dạng 1 ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới nhìn lại nhầm lẫn cũ. Biện pháp NT: Lấy ngộ nhận thời thơ ấu làm đầu mối câu chuyện. 4/ CỦNG CỐ: ( 2P) - GV hệ thống toàn bài - Học bài, làm BT còn lại 5/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : ( 1P) - Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ” - Chuẩn bị đề: Thuyết minh về cái quạt hoặc chiếc nón. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT: 5- TLV: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH I/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Nắm đượccách sd một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. - HS củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh , có kết hợp với giải thích và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật *TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG a.Về kiến thức . - Ôn tập,củng cố ,hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng,Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. bVề kĩ năng. - Giúp hs biết vận dụng một số biện pháp vào văn bản thuyết minh. Xác định yêu cầu và lập dàn ý chi tiết cho bài văn. c.Về thái độ. GD hs ý thức học nghiêm túc. II/- CHUẨN BỊ : GV: Soạn giáo án HS:Chuẩn bị bài LT: Thuyết minh về cái quạt ( cái nón) ND: Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của của cái quạt ( cái nón) HT: Vận dụng 1 số bp Nt giúp Vb hấp dẫn, sinh động. Lập dàn ý. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC *Phương pháp kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, động não. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức : ( 1P) Kiểm tra bài cũ : ( 5P) Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh ? Bài mới : (1p): Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh , để giúp các em vận dung tốt những điều đã học trong tiết hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng luyện tập qua 1 số đề văn cụ thể. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( 15P) Hoạt động nhóm - ?Hãy xác định yêu cầu của đề ra ? -? Để làm nổi bật đặc điểm của bài viết . Cần xác định những gì ? - ? Bố cục bài viết thường bao nhiêu phần ?Trong phần mở bài cần nêu những gì ? Hs: Thảo luận rút ra dàn ý chung. Hs khác nx, bổ sung. GV: quan sát, hướng dẫn hđ. Hoạt động 2: ( 15P) Hoạt động chung GV: Cho HS chọn dàn bài tiêu biểu trình bày trước lớp. HS: trình bày- HS # nhận xét, bổ xung, sửa chữa. - Lưu ý có sd các biện pháp NT. - Gv dành (5p ) cho hs sửa phần mở bài đã chuẩn bị. - Sau đó gọi 2 em đọc và chữa lỗi Đoạn mẫu: MB: Trong rất nhiều đồ dùng của con người thì Tôi là đồ dùng rất cần thiết. Tôi tên là Quạt nan. Nhìn bề ngoài tôi giống như một nửa mặt trăng. Tôi không đẹp lắm nhưng ít ai quên tôi, nhất là vào mùa hè. Tôi luôn làm mát cho con người… MB: ( Cái nón) Là người VN thì ai mà chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc phải không các bạn? Mẹ thì đội nón ra đồng nhổ mạ, cấy lúa, chị thì đội nón đi chợ mua rau,mua cá kịp bữa cơm ngon, em thì đội nón đi học mang bao điểm 10, Bạn thì đội nón xinh làm duyên trên sân khấu… Chiếcnón trắng gần gũi, quen thuộc, thâ n thiết là thế, nhưng có khi nào đó bạn tự hỏi chiếc nón ra đời từ bao giờ? Nó đợc làm ra như thế nào?Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của nó ra sao chưa? Vậy chúng ta cùng đi t ìm hiểu nhé… §o¹n mÉu phÇn. KÕt bµi:( c¸i nãn) -"Quª h­¬ng lµ cÇu tre nhá MÑ vÒ nãn l¸ nghiªng che Quª h­¬ng lµ ®ªm tr¨ng tá Hoa cau rông tr¾ng ngoµi thÒm" Trªn con ®­êng ph¸t triÓn, c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ ®Êt n­íc, §S vËt chÊt vµ tinh thÇn ND ta ngµy mét ph¸t triÓn h¬n,sang träng h¬n nh­ng nh÷ng c©u h¸t,bµi ca vÒ h×nh ¶nh quª h­¬ng víi chiÕc nãn b×nh dÞ vÉn lµ sîi nhí , sîi th­¬ng gi¨ng m¾c trong hån ng­êi man m¸c vµ b©ng khu©ng cã bao giê v¬i... Đề : Thuyết minh về cái quạt ( nón) 1.TÌM HIỂU ĐỀ: Thể loại : Thuyết minh Đối tượng :Cái quạt ( nón) 2.TÌM Ý : Cấu tạo, chủng loại, lịch sử - Công dụng - Sử dụng , bảo quản 3.LẬP DÀN Ý a.Mở bài - Giới thiệu chung về cái quạt. b.Thân bài - Lịch sử cái quạt: có từ rất lâu, gắn bó với người VN. - Chủng loại, Cấu tạo : nhiều loại: quạt nan, quạt mo, quạt điện. làm bằng chất liệu khác nhau: tre, mo cau, giang, cọ, giấy, nhựa, sắt… quạt điện xuất hiện khi xã hội phát triển. Cấu tạo quạt nan, mo đơn giản, quạt điện phức tạp hơn gồm nhiều bộ phận tạo thành: cánh, trục, lồng bảo vệ, chân, đế… và phải sd điện mới dùng được . - Công dụng: làm mát cho con người và ứng dụng vào nhiều công việc khác. .Sử dụng và bảo quản: - Đối với quạt nan sd đơn giản vì dùng bằng sức tay, bảo quản đơn giản. - Đối với quạt điện phức tạp hơn nhưng mát hơn và không mất sức người, cần phải cắm điện, bật công tắc… - Dùng xong phải rút quạt khỏi ổ điện, để nơi khô ráo. c. kết bài : - Tác dụng và tình cảm con người. - Lưu ý: Có thể sử dụng biện pháp nhân hoá để cái quạt tự kể về mình. 4.VIẾT BÀI : ( viết đoạn HS đã thực hiện ở nhà) a. Mở bài : Hs đọc 4/ CỦNG CỐ ( 3P) - Qua bài học hôm nay em rút ra bài học gì khi sử dụng 1 ssố biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh? - VN hoàn thành phần thân bài - XĐ và chỉ ra tác dụng của bp NT đc sử dụng trong VB TM: Họ nhà kim( tr16) 5/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ( 1P) - Soạn “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ” - HS Giỏi: VN hoàn thiện cả bài - HS yếu: VN luyện viết lại phần MB và viết đoạn KB Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ............... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 2:( Tiết 6à10) š›œš&›œš› TIẾT 6+ 7: VH: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH - G.G. Mác-két - I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : HS Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là đấu tranh ngăn chặn nguy cơ đó. Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình. II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: a. Về kiến thức. Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : Hệ thống luận điểm, luận cứ ,cách lập luận trong văn bản,chứng cứ cụ thể ,xác thực , cách so sánh rõ ràng,giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ. b. Về kĩ năng. - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm. *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Nhận thức được chỉ có hào bình mới tạo cho nhân loại cuộc sống tốt đẹp 2. Làm chủ bản thân: biết suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay. 3. Giao tiếp: Trình bày ý tưởng của cá nhân về những việc làm cụ thể chống chiến tranh hạt nhân vì một thế giới hòa bình. c.Về thái độ. - Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan tới đấu tranh,hòa bình. - Bồi dưỡng tình yêu hoà bình ,tự do , lòng nhân ái, ý thức đấu tranh vì hoà bình thế giới. III/-CHUẨN BỊ: GV : Soạn giáo án , tranh ảnh về các cuộc chiến tranh, Bom hạt nhân…Theo dõi tình hình thời sự hàng ngày qua ti vi, báo chí, lưu ý các sự kiện quan trọng( Hàn Quốc đang chuẩn bị cùng Mĩ tập trận) HS: Trả lời câu hỏi ở SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức : ( 1P) Kiểm tra bài cũ ( 5P) * Câu hỏi: Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” em hiểu thêm gì về Bác? * Đáp án: Bác luôn có ý thức tự trau dồi ,học tập vì vậy trong phong cách của Bác là sự hoà trộn giữa phương đông và phương tây ,là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. - Bác luôn có lối sống giản dị ,thanh cao gần gũi với thiên nhiên. Bài mới: ĐVĐ: ( 1P) Theo em thế giới của chúng ta ngày nay đã thực

File đính kèm:

  • doctham khao 9.doc