A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- í nghói của phong cỏch HCM trong việc giữ gỡn bản sắc văn hóa dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng theo gương Bác về việc tiếp nhận tri thức nhân loại trên nền tảng văn hoá dân tộc; về nếp sống sinh hoạt phải phù hợp với hoàn cảnh thanh cao mà giản dị.
B. Chuẩn bị
-HS: soạn bài, sưu tầm những tư liệu về cuộc đời Bác.
- GV: bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiét 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1+2 : Phong cách Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Một số biểu hiện của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- í nghói của phong cỏch HCM trong việc giữ gỡn bản sắc văn húa dõn tộc.
2. Kĩ năng :
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn húa dõn tộc.
- Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn húa, lối sống.
3. Thỏi độ : Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng theo gương Bác về việc tiếp nhận tri thức nhân loại trên nền tảng văn hoá dân tộc ; về nếp sống sinh hoạt phải phù hợp với hoàn cảnh thanh cao mà giản dị.
B. Chuẩn bị
-HS : soạn bài, sưu tầm những tư liệu về cuộc đời Bác.
- GV : bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Bước 1 :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
* Bước 2: Bài mới (GV thuyết trỡnh): Hồ Chí Minh - tên Người là cả một bài ca, Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Người truyền thống DT được kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động của GV - Học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về văn bản.
MT: Đọc và tiếp nhận văn bản qua đọc và tìm hiểu chú thích.
PP: Đọc diễn cảm....
-Hướng dẫn học sinh đọc VB
(VB thuyết minh kết hợp lập luận đọc khúc chiết, mạch lạc. )
HS đọc VB-Nhận xét
? VB thuộc loại VB nào? đề cập đến vấn đề gì?
-HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB
? VB có thể chia làm mấy phần?
ND chính của từng phần?
Hoạt Động 2 : Hướng dẫn đọc –hiểu văn bản.
MT: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
PP: Vấn đáp, đàm thoại,....
-HS đọc phần 1 :
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ?
-GV: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước 1911, Người ra nước ngoài. Bác đã trải hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp, quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh miễn sao sống được để làm CM. Người đã sang Pháp vòng quanh châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nước châu Âu.
? Người đã làm ntn để tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại?
- HS thảo luận và trả lời
- Như vậy Chìa khoá để mở ra tri thức văn hoá nhân loại đó là gì?
-HS: Nắm vững phương tiện giao tiếp, học hỏi trong lao động.
+ Lấy d/chứng : Bác học, vĩ nhân...
Thuế máu, Những trò lố..., Nhật ký trong tù.
? nhờ thế mà vốn tri thức về văn hoá nhân loại của HCM ở mức nào?
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá nhân loại ntn ?
-GV: Tiếp thu có chọn lọc, không thụ động, không làm mất đi vẻ đẹp truyền thống dân tộc.
? Qua những vấn đề đã trình bày, theo em điều kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách HCM đó là gì ?
HS thảo luận
GV kết luận: Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự kết hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH DTộc với VH thế giới.
?Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả?
? Em có suy nghĩ gì về bản thân mình khi đất nước trong thời kỳ mở cửa, gia nhập WTO?
-HS trả lời
-GV chốt lại v/đ: Hoà nhập không hoà tan; giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đó là cái gốc, là trách nhiệm là bổn phận của mỗi chúng ta. Đó là nét đẹp trong phong cách HCM mà chúng ta cần học tập.
Tiết 2:
? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của HCT ?
( Thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài )
-HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của Bác ?
( Khi Người đã là vị chủ tịch nước. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng có tính nhất quán trong lối sống trong cách làm việc của con người. Với HCM thì sao ?
HS đọc thầm P2
? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện qua những phương diện nào ?
Nơi ở, làm việc
Trang phục
ăn uống
Nơi ở làm việc của Bác được giới thiệu ntn ?
Nó có đúng với những gì em cảm nhận được khi xem phóng sự hay đọc những mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát được khi đến thăm nhà Bác ?
HS thảo luận
- Nơi ở như căn nhà của bất kỳ người dân bình thường nào, cạnh ao như cảnh quê...
? Trang phục của Bác được gthiệu ntn, cảm nhận của em ?
GV : áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ đội những ngày đầu KCCP.
Đôi dép ra đời 1947 được chế tạo từ 1 chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp khách trong nước, khách quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ xin Bác đổi dép n0 Bác bảo vẫn còn đi được. Mua đôi dép ≠ chẳng đáng là bao n0 khi chưa cần thiết cũng k0 nên, ta phải tiết kiệm vì đất nước còn nghèo, quả đúng như 1 nhà thơ đã ca ngợi :
Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thường đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác được giới thiệu ra sao ?
Bữa ăn bình thường ở gia đình em có những món đó k0 ? ( HS trao đổi – thảo luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa được 1 bát cơm lưng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn.
Bác yếu n0 cũng chỉ ăn như anh em trừ có thêm một bát nước cơm bồi dưỡng.
?Em có hình dung như thế nào về cuộc sống các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác cùng thời kỳ?
-HS: Nơi ở sang trọng bề thế
Trang phục đắt tiền
ăn uống cao sang.
? Với cương vị là lãnh đạo cao nhất của Đảng, HCM có q\ hưởng chế độ đãi ngộ đặc biệt k0?
-HS: - Bác được hưởng chế độ đặc biệt n0 Bác đã tự nguyện chọn cho mình một lối sống vô cùng giản dị.
? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì về lối sống của Bác
? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tưởng đến cách sống của ai trong ls DT ?
( Ng~ Trãi, Ng~ Bỉnh Khiêm )
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
NBK
- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm
NT
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa ?
HS suy nghĩ – trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : Cs NT – NBK là những nhà nho tiết tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngược, từ bỏ công danh phú quí lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại...
HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi như quần chúng đồng cam cộng khổ với ND làm CM.
? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ mình hay thần thánh hoá ≠ với đời ?
* GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều nước, tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới song vẫn giữ lại cho mình một cs giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối sống của người dân VN ( nơi chốn quê hương ) đậm chất á Đông
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết như NT – NBK nhằm mục đích gi ?
- HS suy nghĩ – phát biểu
? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong p/c HCM.
- HS phát biểu
?ý nghĩa phong cách HCM là gì ?
-HS dựa vào văn bản trả lời.
? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ?
-HS trao đổi nhóm
? VB nhật dụng trên có gì giống và ≠ với VB nhật dụng em đã học.
GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản sắc DTộc hoà nhập n0 k0 hoà tan. Ngoài ra ND VB còn có ý nghĩa giúp ta nhận thức vẻ đẹp trong p/c của Bác học tập và rèn luyện theo p/c cao đẹp của Người.
v/h tích cực n0 cũng có luồng V/H đồi bại.
Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn giữ được bản sắc VH Dân tộc.
? Từ tấm gương Bác Hồ em có suy nghĩ gì để đáp ứng với tình hình thực tại và tg lai ?
? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH và phi VH ?
( ăn mặc, đầu tóc, nói năng...)
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết:
Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung nghệ thuật văn bản.
Phương pháp: Vấn đáp...
? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản.
I . Tỡm hiểu chung
- Văn bản nhật dung
- Chủ đề, sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Bố cục
* Phần 1 : Từ đầu à rất hiện đại :
HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
*Phần 2: tiếp ...”hạ tắm ao’ : Những nét đẹp trong lối sống của HCM.
*Phần 3: còn lại: ý nghĩa phong cách HCM
II . Đọc- hiểu văn bản:
1 . HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy truân chuyên, Người tiếp xúc với văn hoa nhiều nước.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nước á Phi
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
- Cách tiếp thu:
+ nói viết thạo nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề, đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu.
-Vốn tri thức:
+Rộng: từ văn hoá phương Đông đến văn hoá phương Tây.
+Sâu: uyên thâm.
- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những tiêu cực của CN tư bản.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
- ảnh hưởng quốc tế nhân văn văn hoá DT à con người HCM (rất bình dị rất VN, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại).
lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, kết hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận; diễn đạt tinh tế giàu sức thuyết phục.
2. Những nét đẹp trong lối sống của HồChí Minh
- Nơi ở làm việc – nhà sàn nhỏ bằng gỗ, cạnh ao – chỉ vẻn vẹn vài phòng, đồ đạc mộc mạc đơn sơ
- Trang phục giản dị
( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ. )
- ăn uống đạm bạc : cá kho rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa... món ăn dân tộc
à Lối sống giản dị, đạm bạc vô cùng thanh cao - Sống thành cao, sống có văn hoá đậm chất á đông với quan niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
=› Khẳng định tính DT trong truyền thống trong lối sống của Bác.
-Lối sống thanh cao
-Di dưỡng tinh thần
-Quan niệm thẩm mỹ
-Đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.
III-Tổng kết:
1. Nghệ thuật
- Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp với lập luận
- Ngôn từ, NT đối lập =› VB thuyết minh mang tính cập nhật giàu chất văn
- VB mang tính thời sự trong xu thế hội nhập KT – VH nước ta với cộng đồng thế giới
VD : VN gia nhập APTH
( Thị trường chung đông nam á) và WTO ( Tổ chức thương mại thế giới )
* ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo p/c HCM
Sống và làm việc học tập theo gương Bác
- Tự tu dưỡng rèn luyện lối sống có VH
* Bước 3: Củng cố và HD về nhà
- Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp của Bác.
- Chuẩn bị bài : Các phương châm hội thoại
NS 8/9/13 ND 10/9/13
tiết 3 : Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu
1. Kiến thức : Qua bài học , HS cần nắm được nội dung các phương châm hội thoại về lượng và về chất để vận dụng trong giao tiếp
2. Kĩ năng : - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm về lượng và về chất trong một tình huông giao tiếp cụ thể .
- Vận dụng pc về lượng , về chất trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
-PPDH: Phân tích theo mẫu, nêu v/đ, thảo luận nhóm...
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học :
* Bước 1 :
1. ổn định
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS
* Bước 2: Bài mới : Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua các p/c hội thoại.
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Phương châm về lượng
Mục tiêu: Học sinh hiểu được phương châm về lượng.
Phương pháp: Phân tích mẫu, thảo luận, vấn đáp...
-2 HS đọc lời thoại
? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ những nội dung An cần biết k0 ? Tại sao ?
- Thông tin mà An cần biết là địa điểm học bơi. Song Ba lại trả lời dưới nước. Bơi đương nhiên là di chuyển dưới nước bằng cử động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dưới nước là k0 đáp ứng được thông tin An cần biết.
? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý điều gì ?
- HS đọc câu chuyện “ Lợn cưới áo mới”
? Vì sao truyện gây cười ?
-HS : Vì các nhân vật nói những gì không cần nói : khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời người đi tìm lợn.
? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để người nghe đủ biết.
- HS : Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào chạy qua đây không?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua dây cả.
? Như vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
? Như vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn những gì cần nói đều có được không? Việc đảm bảo lượng thông tin vừa đủ ấy là muốn đảm bảo p/c hội thoại nào
HĐ 2 : Hướng dẫn Hs tìm hiểu phương châm về chất
Mục tiêu: Học sinh hiểu được phương châm về chất.
Phương pháp: Rèn luyện theo mẩu, vấn đáp...
-HS đọc truyện
? Truyện này phê phán điều gì ?
(Anh chàng núi khoỏc vỡ núi k đỳng sự thật và k cúa bằng chứng xỏc thực)
Lời thoại nào ta không tin là có thật ?
-> Có 2 lời thoại ta không tin là có thật.
GV lấy VD khỏc :
- Nếu không biết chắc vì sao bạn nghỉ học à có nên nói là bạn bị ốm không?(k)
- Nếu không có bằng chứng mà nói bạn xấu có được không?(k)
* Những điều nên tránh ấy chính là để đảm bảo chất lượng thông tin =› p/c về chất
? Thế nào là phương châm về chất ?
-HS trả lời
-GV chốt ở phần ghi nhớ.
HĐ3. Hướng dẫn HS luyện tập:
Mục tiêu: Học sinh vận dung lý thuyết giải quyết được các bài tập.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp...
Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi 1/
-HS trả lời, nhận xét
-GV sử dụng bảng phụ ghi đáp án.
Bài 2. HS làm vào vở BT in
làm việc cá nhân.
a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội
b. nói dối e. nói trạng
c. nói mò
=› P/c về chất
Bài 3:
-HS đọc truyện cười
?Xác định yếu tố gây cười và phân tích phương châm vi phạm?
-HS làm BT 4
-HS thảo luận nhóm: GV phát phiếu học tập có ghi những thành ngữ
-Các nhóm thực hiện.
I. Phương châm về lượng
1. xét ví dụ:
- Vd 1:
-> Lời thoại 2 của Ba không có nội dung An cần biết
=› Phải nói đúng nội dung cần giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà gt đòi hỏi.
-VD 2:
=› Không nên nói nhiều hơn những gì mà gt đòi hỏi.
2- Bài học:
Ghi nhớ1 (SGK)
II. Phương châm về chất
1. Ví dụ:
- Phê phán anh chàng cú tính nói khoác
* Tránh :
+ Nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
+ Nói những điều mình không biết chác chắn
+ Nói những điều mình không có bằng chứng xác thực.
2. Ghi nhớ: (SGK): Khi giao tiếp đừng núi những điều mà mỡnh khụng tin là đỳng hay khụng cú bằng chứng xỏc thực.
III. Luyện tập
Bài 1 : Phân tích lỗi
a) Từ “ gia súc” nghĩa “ thú nuôi trong nhà” =› thừa cụm từ “ nuôi trong nhà”
b) Tất cả các loài chim đều có 2 cánh.
=› thừa cụm từ “có 2 cánh”
Bài 2. =› P/c về chất.
Bài 3. Vi phạm p/c về lg.( thừa câu hỏi cuối.)
Bài 4.
a) Tính xác thực của thông tin chưa được kiểm chứng.
b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói.
Bài 5:
-ăn đơm nói đặt: Vu khống bịa đặt.
-Ăn ốc nói mò: Nói vu vơ không có bằng chứng
-Ăn không nói có: vu cáo bịa đặt
-Cãi chày cãi cối: ngoan cố không chịu thừa nhận sự thật đã có bằng chúng.
-Khua môi múa mép: Ba hoa khoác lác
-Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng nhảm nhí.
-Hứa hươu hứa vượn: Hứa hẹn một cách vô trách nhiệm, có màu sắc lừa đảo.
Các thành ngữ trên đều chỉ ra hiện tượng vi phạm phương châm về chất, phương châm về lượng.
* Bước 3: Củng cố và dặn dũ:
-Nắm chắc nội dung các phương châm đã học.
- Chuẩn bị bài
Sử dụng một số bp NT trong VBTM
=========================
NS 10/9/13 ND 12/9/13
Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức : HS cần hiểu được
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh và vai trò của chúng .
2. Kĩ năng :
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh .
- Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào việc viết văn bản thuyết minh
B. Chuẩn bị
- HS ôn lại lý thuyết văn TM
- Các p2 khi làm văn TM
C.Khởi động
1. Kiểm tra
2.Bài mới
D.Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản TM:
Mục tiêu: Học sinh nhớ lạu một số kiến thức lý thuyết về văn ban
PP: Vấn đáp, đàm thoại...
Ôn tập VBTM
? VBTM là gì ? (HS nhắc lại ND đó học lớp 8).
? Đặc điểm chủ yếu của VBTM
? Được viết ra nhằm mục đích gì ?
( Cung cấp những nhận biết về các sự vật, hiện tượng trong TN _ XH)
? Các p2 thuyết minh thường dùng.
Bài mới
-HS đọc VB.
? VB thuyết minh TM vấn đề gì ?
VB có cung cấp về tri thức đối tượng không?
- Khụng
? Văn bản này TM đặc điểm của đối tượng nào?
? VB ấy cú TM vố tri thức đối tượng khụng?Đặc điểm ấy cú dễ dàng thuyết minh bằng cỏch đo đếm, liệt kờ khụng?
- GV cho HS trả lời, phỏt hiện
- GV giảng: Khụng đo đếm mà giới thiệu Vịnh Hạ Long trừu tượng, thỳ vị...
? Vậy vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả TM bằng cách nào ?
-GV: Ví dụ nếu chỉ dùng p2 liệt kê :
Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động thì đã nêu được Sự kỳ lạ của Hạ Long chưa ? Tác giả hiểu Sự lạ kỳ này là gì ?
? Hãy gạch dưới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ của Hạ Long ?
? Tác giả đã sử dụng các bpháp tưởng tượng,
liên tưởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ
Long ?
*HS đọc đoạn văn 2 SGK -> chú ý các đ2
? Tỏc giả tưởng tượng ra điều gỡ?
?Ngoài ra để cho cảnh vật Hạ long trở nên sinh động có hồn tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
GV: Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ di chuyển, ánh sáng phản chiếu.là sự quan sát,miêu tả nhữnh biến đổi của hình ảnh đảo đá, biến chúng từ những vật vô tri thành những vật sống động, có hồn mời gọi du khách
?Biện pháp liên tưởng tưởng tượng và nhân hoá có tác dụng gì trong văn bản thuyết minh trên ?
? Qua tìm hiểu vd trên em hảy liệt kê các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong vb thuyết minh? Và nêu tác dụng của chúng?
Gọi HS đọc ghi nhớ
GV phân tích .
- Lưu ý: Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật tạo lập vb Tm cần phải:
+ Bảo đảm tính chất của vb.
+ Thực hiện được mục đích Tm.
+ Thực hiện các pp Tm.
-HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập:
MT: Học sinh vận dụng kiến thức để làm các bài tập.
PP: nghiên cứu, tự học...
-HS đọc văn bản: Ngọc hoàng xử kiện ruồi xanh
- HS thảo luận bài 1. trong 3/ nhóm 4 người. Làm vào vở BT in
-HS trình bày, nhận xét
-GV góp ý. Kết luận.
Bài 2.
? Nêu y/c bài tập 2?
- HS làm việc cá nhân
vào vở BT in
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM
1. Ôn tập văn bản TM
-Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ..của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thich
*Đặc điểm:
-Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người
-Văn bản thuyết minh cần được trình bày 1 cách rõ ràng chính xác, chặt chẽ và hấp dẫn
*Phương pháp:
-Nêu định nghĩa, giải thích
-Phân loại, phân tích
-Nêu ví dụ
-Liệt kê
-Nêu số liệu
-So sánh
2. Tỡm hiểu một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
* Hạ Long - đá và nước .
- Thuyết minh về vẻ đẹp , sự kì lạ của đá và nước Hạ Long .
-> Câu “ Chính Nước làm cho Đá sống dậy ...tõm hồn”
* Tưởng tượng và liên tưởng :
-> tưởng tượng những cuộc dạo chơi, những khả năng dạo chơi ( toàn bài dùng 8 chữ có thể ), khơi gợi những những cảm giác có thể có.
- Phép nhân hoá để tả các đảo đá : gọi chung là thập loai chúng sinh, thế giới người, bọn người bằng đá hối hả trở về...
=> VB vừa cụ thể, sinh động
3. Ghi nhớ:
Các biện pháp nghệ thuật trong vbTM gồm có: kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ,nhân hóa…
- Tác dụng: góp phần làm rõ những đặc ddiemr của đối tượng được TM một cách sinh động nhằm gây hứng thú cho người đọc.
II. Luyện tập
Bài 1
a. VB có t/c thuyết minh
- Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống
+ Những t/chất chung về họ, giống, loài, về tập tính sinh sống, sinh đẻ, đ2 cơ thể
+ ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh diệt ruồi
* Phương pháp thuyết minh
- Định nghĩa : thuộc họ côn trùng
- Phân loại : Các loại ruồi
- Số liệu : số vi khuẩn, số lượng sinh sản
- Liệt kê :
b. Các biện pháp nghệ thuật
- Nhân hoá
- có tình tiết à kể chuyện ẩn dụ miêu tả.
* Tác dụng : gây hứng thú cho bạn đọc vừa là truyện vui, vừa là học thêm tri thức.
Bài 2 : Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận ( định kiến ) thời thơ ấu sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Bp nghệ thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
* Bước 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn học
- Nhắc lại việc sử dụng các Bp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
- Làm nốt bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM.
- Mỗi tổ chuẩn bị một đề trong sgk T15.
Yêu cầu lập dàn ý chi tiết. Viết thành bài hoàn chỉnh.
----------------------------------------------
File đính kèm:
- Bai soan tu tiet 1 den tiet 4 van 9.doc