A.Mục tiêu bài dạy ( sgk)
B.Chuẩn bị bài của GV- HS
_ GV : sgk, sgv, giáo án
_ Học sinh : sgk , bài soạn
C. Tiến trình các HĐDH
1. Khởi động :(5')
- Ổn định
- Bài cũ : Thế nào là thành phần Tình thái ,cho vd :
Thế nào là thành phần cảm thán , cho vd:
- Bài mới : Nghiêm cứu 2 thành phần biệt lập (tt) : Thành phần gọi đáp và thành phụ chú
2. Hình thành kiến thức mới
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4770 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 103: Các thành phần biệt lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
A.Mục tiêu bài dạy ( sgk)
B.Chuẩn bị bài của GV- HS
_ GV : sgk, sgv, giáo án
_ Học sinh : sgk , bài soạn
C. Tiến trình các HĐDH
1. Khởi động :(5')
- Ổn định
- Bài cũ : Thế nào là thành phần Tình thái ,cho vd :
Thế nào là thành phần cảm thán , cho vd:
- Bài mới : Nghiêm cứu 2 thành phần biệt lập (tt) : Thành phần gọi đáp và thành phụ chú
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động GV- HS
Nội dung bài giảng
- Đọc : HS đọc hai vd a,b / 31 sgk
- Hỏi :Trong các từ in đậm từ nào dùng để gọi , từ nào dùng để đáp
+ Dùng "này" : đề gọi
+Cụm từ "thưa ông" : để đáp
- Hỏi : Những từ ngữ dùng để gọi , đáp có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không
+ Chúng không tham gia vào việc đạt nghĩa nghĩa sự việc của câu . Vì chúng là các thành phần biệt lập
- Hỏi : Trong từ ngữ in đậm đó , từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại ? từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc thoại đang diễn ra ?
+ Từ " này " dùng để tạo lập cuộc thoại
+ Cụm từ "thưa ông " dùng để duy trì cuộc thoại
( HS đọc ghi nhớ SGK)
- Đọc : HS đọc đoạn trích SGK/31-32
-Hỏi : Nếu lược bỏ từ ngữ in đậm , nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi không ? Vì sao ?
+Không vì chúng là thành phần biệt lập
Hỏi : Các từ in đậm thêm vào câu để chú thích cho cụm từ nào ?
a. " Và cũng là đứa con …của anh " gt cho " đứa con đầu lòng"
b. "Tôi nghĩ vậy " giải thích cho " Lão ko hiểu tôi"
Hỏi : Thành phần phụ chú được ngăn cách với câu bằng dấu gì?
+Dấu phẩy, dấu ngang , dấu ngoặc đơn
( HS đọc ghi nhớ )
A. Tìm hiểu bài
I.Thành phần gọi đáp
VD/ 31
a." Này" tp gọi
b. "Thưa ông "tp đáp
II. Thành phần phụ chú
VD/32
a.Giải thích " đứa con đầu lòng "
a.Giải thích " đứa con đầu lòng "
b.gt cho" Lão ko hiểu tôi"
III Ghi nhớ :32
B.Luyện tập
3. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm thành phần gọi đáp
Này → gọi quan hệ gần gũi thân mật
Vâng → đáp trên – dưới
Bài tập 2:Tìm thành phần gọi đáp, cho biết lời giải đáp hướng đến ai :
- Bầu ơi → gọi đáp
- Hướng đến các thành viên trong cộng đồng người Việt
Bài tập 3: Tìm thành phần phụ chú và cho biết chúng bổ sung điều gì?
Phần phụ chú " kể cả anh " → gt cho " mọi người "
" các thầy các cô … người mẹ " → gt cho " những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này "
" những người chủ … thế kỷ tới " → gt : lớp trẻ
" có ai ngờ " : thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ tình " tôi "
" thương thương quá đi thôi " : thể hiện sự trìu mến của nhân vật trữ tình " tôi " với " cô bé nhà bên "
Bài tập 4. Các thành phần phụ chú ở bài tập 3liên quan đến những từ ngữ mà nó những nhiệm vụ giải thích hoặc cung cấp thông tin phụ về thái độ, suy nghĩ , tình cảm của các nhân vật đố với nhau.
Bài tập 5. Viết đọan văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về việc thanh niên chuẩn bị hành trang bước vào thế kỷ mới , trong đó có câu chứa thành phần phụ chú ( học sinh về nhà làm ).
1. Tìm thành phần gọi đáp
2. Đối tượng hướng đến.
3. Tìm thành phần phụ chú.
4. Thành phần phụ chú và các từ ngữ có liên quan.
5. Viết đọan văn ngắn có thành phần phụ chú .
4. Củng cố - dăn dò
- Học ghi nhớ
- Sọan chuẩn bị kiểm tra bài viết số 5
File đính kèm:
- Tiết 103.doc