Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 127: Ôn tập về thơ

I.Mục tiêu bài dạy:

 1.Kiến thức:

 - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.

 - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn lớp 9 và các lớp dưới.

 - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám1945.

 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ

 3.Giáo dục: Tình yêu quê hương, đất nước. Tình cảm gia đình, tình đồng chí, đồng đội.

II. Chuẩn bị :

1.Giáo viên: Sách GK, Sách Giáo án.

2.Học sinh: Bài soạn, Sách giáo khoa.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp: 1 phút

2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra trong quá trình ôn tập

3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG I:Hướng dẫn lập bảng hệ thống

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4526 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 127: Ôn tập về thơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 127: Ôn tập về thơ I.Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn lớp 9 và các lớp dưới. - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám1945. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ 3.Giáo dục: Tình yêu quê hương, đất nước. Tình cảm gia đình, tình đồng chí, đồng đội. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Sách GK, Sách Giáo án. 2.Học sinh: Bài soạn, Sách giáo khoa. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp: 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG I:Hướng dẫn lập bảng hệ thống STT Tên bài thơ Tên tác giả Năm sáng tác Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật 1 Đồng Chí Chính Hữu 1948 Tự do Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mội hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. 2 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Qua hình ảnh độc đáo- những chiếc xe không kính, khắc họa nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mỹ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam. Chất liệu hiện thực sinh đông, hình ảnh độc đáo; giọng điệu tự nhiên, khỏe khoắn, giàu tính khẩu ngữ. 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 Tự do Những bức tranh đẹp, lộng lẫy, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới. Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng; âm hưởng khỏe khoắn, lạc quan. 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 Kết hợp bảy chữ và tám chữ Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng biết ơn trân trọng của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận: sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà. 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 Tự do Những bức tranh đẹp, lộng lẫy, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới. Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng; âm hưởng khỏe khoắn, lạc quan. 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 Kết hợp bảy chữ và tám chữ Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng biết ơn trân trọng của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận: sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà. 5 Khúc hát ru Nguyễn Khoa Điềm 1971 chủ yếu là tám chữ Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ dân tộc Tà -ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai. Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến. 6 Ánh trăng Nguyễn Duy 1978 năm chữ Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thủy chung. Hình ảnh bình dị mà giàu giá trị biểu tượng: giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu. 7 Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với đời sống của mỗi con người. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao. 8 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 Năm chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước. Thể hiện ước nguyện chân thành góp một mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung. - Nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gắn với dân ca. - Hình ảnh đẹp, giản dị. - So sánh, ẩn dụ sáng tạo. 9 Viếng lăng bác Viễn Phương 1976 Tám chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Giọng điệu trang trọng, tha thiết. Nhiều hình ảnh đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị và cô đúc. 10 Sang thu Hữu Thỉnh 1977 Năm chữ Sự biến đổi của đất trời sang thu được nhà thơ cảm nhận bắt đầu từ những tín hiệu chuyển mùa, mang đến tâm trạng ngỡ ngàng, bâng khuâng, thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước của tác giả. Những từ ngữ diễn tả cảm giác, trạng thái (bỗng, phả vào, chùng chình, dềnh dàng, vắt nửa mình...)được nhà thơ sử dụng tinh tế. 11 Nói với con Y Phương Sau 1975 Tự do Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của đân tộc. Cách nói giàu hình ảnh,vừa cụ thể, gợi mở, vừa ý nghĩa sâu xa. 12 Mây và sóng Ta-go Bản dịch thơ tự do Qua lời trò chuyện của em bé với người mẹ, bài thơ thể hiện tình yêu vô hạn với mẹ và ca ngợi tình mẹ con. Lời thơ mang giọng điệu và ngôn ngữ hồn nhiên của trẻ thơ, nhiều hình ảnh đẹp, giàu sức tưởng tượng và gợi mở. HOẠT ĐỘNG II Sắp xếp tác phẩm theo giai đoạn lịch sử: (Học sinh quan sát bảng thống kê để sắp xếp) + 1945- 1954: Đồng chí + 1955- 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò. + 1965- 1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. + Sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con... Ở mỗi giai đoạn kể trên, các tác phẩm thơ đã thể hiện được điều gì về cuộc sống đất nước và tình cảm, tư tưởng con người? (Học sinh trao đổi trả lời) - Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt thời kì lịch sử từ sau CM tháng Tám qua từng giai đoạn. + Đất nước và con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng. +Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. - Thể hiện tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử đầy biến động. +Tình yêu nước, yêu quê hương. +Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mang, lòng kính yêu Bác Hồ. +Tình cảm gần gũi, bền chặt cuả con người. Tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung. HOẠT ĐỘNG III: So sánh những bài thơ có đề tài gần nhau để thấy điểm chung và điểm riêng: 1. Ba bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Con cò, Mây và sóng: đề ca ngợi tình mẹ con thắm thíêt, đều là lời ru, điệu ru của mẹ hoặc tình cảm của em bé đối với mẹ. Nét riêng: + Khúc hat ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Tình yêu con, lòng yêu nước gắn bó với cách mạng. Ý chí chiến đấu của người mẹ trong hoàn cảnh gian khổ ở chiến khu tây Thừa Thiên Huế trong kháng chiến chống Mỹ. +Con cò: Phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong lời hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru. +Mây và sóng: Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ tha thiết. Mẹ đối với em là vẻ đẹp, là niềm vui, hấp dẫn nhất, sâu xa và vô tận. 2. Ba bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng: đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tâm hồn. + Đồng chí: người lính thời đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, xuất thân từ nông dân, tình nguyện và hăng hái đi chiến đấu. Tình đồng chí dựa trên cơ sở: chung cảnh ngộ, chia sẻ gian lao, thiếu thốn, cùn lí tưởng chiến đấu, thể hện vẻ đẹp của người lính cách mạng. + Bài thơ về tiểu đội xe không kính: hình ảnh chiến sĩ lái xe trên đường Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ. Bài thơ nêu bật tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn, nguy hiểm, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan, ý chí chiến đấu giải phóng miền nam, tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mĩ. +Ánh trăng: Tâm sự của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh sống giữa thành phố trong hoà bình. Bài thơ gợi kỉ niệm gắn bó của người lính với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, nhắc nhở đạo lí, nghĩa tình, thuỷ chung. HOẠT ĐỘNG IV: Bút pháp xây dựng hiành ảnh thơ: + Bài Đồng chí: Bút pháp hiư\ện thực., chi tiết, hình ảnh thực cử đời sống người lính vào thơ gần như nguyên vẹn. Hình ảnh "Đầu súng trăng treo" là hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa biểu tượng nhưng cũng rất thực vì tác giả bắt gặp trong những đêm phục kích. + Bài Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng, so sánh mới mẻ, độc đáo. + Bài thơ về tiểu đội xe không kính và Ánh trăng: Bài thơ của Phạm Tiến Duật có bút pháp hiện thực, miêu tả cụ thể chi tiết còn Ánh trăng, tuy có đưa hình ảnh thực, chi tiết bình dị nhưng sử dụng bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khá quát. HOẠT ĐỘNG V: CỦNG CỐ DẶN DÒ Học nắm lại nội dung các tác phẩm . Chuẩn bị làm kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docON TAP THO.doc