I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:
- Cảm nhận được tõm hồn trong sỏng – tớnh cỏch dũng cảm hồn nhiờn trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của cỏc nhõn vật nữ thanh niờn xung phong trong truyện.
- Thấy được nột đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả nhõn vật – đặc biệt là miờu tả tõm lý – ngụn ngữ và nghệ thuật kể chuyện của tỏc giả.
2. Kỹ năng:
- Rốn luỵờn kỹ năng phõn tớch tỏc phẩm truyện (cốt truyện – nhõn vật – nghệ thuật trần thuật)
3. Thái độ:
- Giáo dục tháphân tích độ sống lạc quan, tin tưởng vào tương lai, có ý thức phấn đấu cho sự nghiệp chung của đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Chuẩn bị chân dung tác giả Lê Minh Khuê, các hình ảnh về thanh niên xung phong trong chiến trường Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu các tài liệu có liên quan trong sách, báo
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình, đọc phân tích, tái hiện.
- Cách thức tổ chức: Đọc, phân tích, tóm tắt nội dung
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2927 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 141, 142: Những ngôi sao xa xôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: Ngày giảng
Tiờt 141
Văn bản: những ngôi sao xa xôi
(Trích)
- Lê Minh Khuê -
i. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:
- Cảm nhận được tõm hồn trong sỏng – tớnh cỏch dũng cảm hồn nhiờn trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của cỏc nhõn vật nữ thanh niờn xung phong trong truyện.
- Thấy được nột đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả nhõn vật – đặc biệt là miờu tả tõm lý – ngụn ngữ và nghệ thuật kể chuyện của tỏc giả.
2. Kỹ năng:
- Rốn luỵờn kỹ năng phõn tớch tỏc phẩm truyện (cốt truyện – nhõn vật – nghệ thuật trần thuật)
3. Thái độ:
- Giáo dục tháphân tích độ sống lạc quan, tin tưởng vào tương lai, có ý thức phấn đấu cho sự nghiệp chung của đất nước.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chuẩn bị chân dung tác giả Lê Minh Khuê, các hình ảnh về thanh niên xung phong trong chiến trường… Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu các tài liệu có liên quan trong sách, báo…
iii. Phương pháp:
- Phương pháp phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình, đọc phân tích, tái hiện...
- Cách thức tổ chức: Đọc, phân tích, tóm tắt nội dung…
iv. tiến trình giờ dạy:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
nội dung
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số:
+ 9/4:
+ 9/5:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày nội dung chính của văn bản "Bến quê" (Nguyễn Minh Châu)?
* Gợi ý trả lời: Học sinh trả lời theo nội dung ghi nhớ SGK.
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
Chúng ta đã biết đến rất nhiều bài thơ, bài hát về những người lính trẻ trong hai cuộc kháng chiến của dân tộc, họ ra đi, họ chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc ("Bài thơ về tiểu đội xe không kính" (Phạm Tiến Duật); "Khoảng trời hố bom" (Lâm Thị Mỹ Dạ"; "Mảnh trăng cuối rừng" (Nguyễn Minh châu)…) Tuy phải sống trong hai cuộc khánh chiến, chiến đấu gian khổ, cận kề với cái chết ở họ vẫn tót lên niềm lạc quan, yêu đời rất đáng quý của các cô gái thanh niên xung phong thời chống Mỹ…
b. Các hoạt động dạy – học:
*) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
? Căn cứ vào phần chuẩn bị bài ở nhà và phần chú thích ú trong SGK, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả Lê Minh Khuê?
? Nờu hoàn cảnh sỏng tỏc của tỏc phẩm?
? Nêu xuất xứ của văn bản?
GV: hướng dẫn HS đọc:
Phần đầu: Giới thiệu ba nhõn vật
Hồi tưởng của Phương Định về thời HS (151)
Giới thiệu hành động của cỏc nhõn vật trong cuộc phỏ bom (148-149)
Những đoạn khụng đọc, GV túm tắt, tạo cho cõu chuyện liền mạch.
GV: Gọi học sinh đọc nội dung.
GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt lại nội dung văn bản?
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích trong SGK.
*) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản.
? Văn bản được chia bố cục làm mấy phần?, nội dung chiúnh và danh giới cỏc phần đú?
? Phương thức biểu đạt chớnh của văn bản?
? Truyện đề cập đến vấn đề gỡ? Ai là người kể chuyện, kể ở ngôi kể thứ mấy?
? Chỳng ta đi phõn tớch văn bản này theo hướng nào?Phõn tớch tớnh cỏch cỏc nhõn vật, đặc biệt tỡm hiểu những nột chớnh của nhõn vật chớnh Phương Định (người kể truyện)
GV: Ba nhõn vật TNXP trong tổ trinh sỏt mặt đường cú những nột gỡ chung đó gắn bú họ thành một khối thống nhất?
GV: Cụng việc của họ ra sao? Nhận xột về cụng việc của họ?
GV: Họ là những cụ gỏi cú những nột tớnh cỏch nào giống nhau?
4. Củng cố bài:
- Theo nội dung bài, giáo viên củng cố bài.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Đọc lại toàn bộ nội dung văn bản, phân tích theo hướng dẫn.
- Tóm tắt nội dung đoạn trích từ 15 – 20 câu.
Lờ Minh Khuờ – sinh năm 1949
Quờ: Tĩnh Gia – Thanh Hoỏ
- Là thanh niờn xung phong trong khỏng chiến chống Mỹ
- Viết văn từ năm 1970
- Là cõy bỳt truyện ngắn, ngũi bỳt miờu tả tõm lý tinh tế, sắc xảo đặc biệt là khi viết về phụ nữ.
- Đề tài trước năm 75: Đều viết về cuộc sống chiến đấu của thanh niờn xung phong và bộ đội trờn tuyến đường Trường Sơn, gõy được sự chỳ ý của bạn đọc.
- Sau năm 75: Những sỏng tỏc của Lờ Minh Khuờ bỏm sỏt những biến chuyển của cuộc đời, cuộc sống - đề cập nhiều vấn đề bức xỳc của xó hội và con người với tinh thần đổi mới mạnh mẽ.
- Đõy là một truyện ngắn được viết ngay trong thời kỳ chiến tranh. Truyện viết về ba cụ gỏi tỏng một tổ trinh sỏt phỏ bom ở một điểm trờn tuyến đường Trường Sơn những năm chiến tranh chống Mĩ.
Đõy là một trong những đề tài của nhiều tỏc phẩm thơ truyện – ca khỳc thời khỏng chiến chống Mỹ.
- Đường Trường Sơn, những cụ gỏi thanh niờn xung phong, anh bộ đội lỏi xe.
Tiờu biểu là những bài thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật, Lõm Thị Mĩ Dạ, Nguyễn Minh Chõu (truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng).
* Xuất xứ: viết năm 1971 – cuộc khỏng chiến chống Mỹ cứu nước đang diễn ra ỏc liệt. Là một trong những tỏc phẩm đầu tay của Lờ Minh Khuờ.
- Học sinh đọc.
đ Nhận xét, rút kinh nghiệm
* Túm tắt truyện (SGV 105-151):
- Ba nữ thanh niờn xung phong làm thành một tổ trinh sỏt mặt đường tại một trọng điểm trờn tuyến đường Trường Sơn gồm ba cụ gỏi trẻ: Định – Nho – Chị Thao (lớn tuổi hơn một chỳt)
- nhiệm vụ của họ là quan sỏt địch nộm bom - đo khối lượng đất đỏ phải san lấp do bom địch gõy ra - đỏnh dấu những vị trớ bom chưa nổ và phỏ bom.
- Họ ở trong một cỏi hang dưới chõn cao điểm – tỏch xa đơn vị, cuộc sống gian khổ khú khăn nhưng họ vẫn cú những nột vui vẻ hồn nhiờn của tuổi trẻ, mơ mộng, yờu thương, gắn bú trong tỡnh đồng đội.
- Truyện tập trung miờu tả nhõn vật Phương Định – nhõn vật chớnh – cụ gỏi giàu cảm xỳc, mơ mộng, hồn nhiờn luụn nhớ về những kỷ niệm đẹp của tuổi thiếu nữ, gia đỡnh thành phố phõn yờu.
- Phõn cuối tập trung miờu tả hành động và tõm trạng của cỏc nhõn vật trong một lần phỏ bom – Nho bị thương và sự lo lắng chăm súc của hai người.
- 3 phần
+ Phần đầu: Giới thiệu ba nhõn vật
+ Phần 2: Hồi tưởng của Phương Định về thời HS (151)
+ Phần 3: Giới thiệu hành động của cỏc nhõn vật trong cuộc phỏ bom (148-149)
- Phương thức biểu đạt: Tự sự + Miờu tả + Biểu cảm
* Ngụi kể:
- Ngụi thứ nhất thụng qua lời kể của nhõn vật chớnh => tạo được thuận lợi để biểu hiện đời sống nội tõm với nhiều cảm xỳc ấn tượng hồi tưởng của nhõn vật làm hiện lờn vẻ đẹp trong sỏng hồn nhiờn của những cụ gỏi thanh niờn xung phong
Theo tuyến nhõn vật.
- Hoàn cảnh sống, chiến đấu: bom đạn – nguy hiểm - ỏc liệt – gian khổ – khú khăn.
- Họ ở trờn một cao điểm, giữa một vựng trọng điểm trờn tuyến đường Trường Sơn
- Nơi tập trung nhiều bom đạn – nguy hiểm - ỏc liệt.
+ ở trong một cỏi hang dưới chõn cao điểm
+ Đường bị đỏnh lở loột màu đất đỏ trắng lẫn lộn.
+ Hai bờn đường khụng cú lỏ xanh – những thõn cõy bị tước khụ chỏy...
+ Một vài thựng xăng ụ tụ mộo mú han rỉ.
Cụng việc:
+ Đo khối đất đỏ lấp vào hố bom
+ Đếm – phỏ bom chưa nổ
+ Những cụng việc mạo hiểm với cỏi chết – khú khăn – gian khổ.
+ Luụn căng thẳng thần kinh
+ Đũi hỏi sự dũng cảm và hết sức bỡnh tĩnh
- Chỳng tụi bị bom vựi luụn
- Khi bũ trờn cao điểm chỉ thấy hai con mắt lấp lỏnh cười:
- Hàm răng trắng khuụn mặt nhem nhuốc – ''Những con quỷ mắt đen''.
- Chạy trờn cao điểm cả ban ngày
- Thần chết khụng thớch đựa: nằm trong ruột quả bom.
+ Đất bốc khúi, khụng khớ bàng hoàng mỏy bay ầm ĩ.
- Thần kinh căng thẳng như chóo, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chõn chạy trờn những nền đất cú nhiều quả bom chưa nổ.
- Thời tiết núng bức: Trờn 300, xong việc thở phào, chạy về hàng…
Họ là những cụ gỏi trẻ, dễ xỳc cảm, hay mơ mộng
- Dễ vui và cũng dễ trầm tư
- Thớch làm đẹp cho cuộc sống của mỡnh ngay cả ở trờn chiến trường
- Nho thớch thờu thựa
- Chị Thao chăm chộp bài hỏt
- Phương Định thớch ngắm mỡnh trong gương, ngồi gối mơ mộng rồi hỏt.
* Họ cũng cú những nột tớnh cỏch riờng:
- Chị Thao lớn tuổi hơn một chỳt, làm tổ trưởng từng trải hơn – khụng dễ dàng hồn nhiờn – ước mơ và dự tớnh về tương lai – cú vẻ thiết thực hơn, nhưng cũng khụng thiếu những khao khỏt rung động
i. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- Lờ Minh Khuờ – sinh năm 1949
Quờ: Tĩnh Gia – Thanh Hoỏ
- Là thanh niờn xung phong trong khỏng chiến chống Mỹ
2. Tác phẩm:
- Viết năm 1971 – cuộc khỏng chiến chống Mỹ cứu nước đang diễn ra ỏc liệt.
3. Đọc – Chú thích:
a) Đọc, tóm tắt:
*) Đọc:
*) Tóm tắt:
b) Chú thích:
(SGK)
I. phân tích văn bản:
1. Bố cục:
- Chia 3 phần.
- Phương thức biểu đạt: Tự sự + Miờu tả + Biểu cảm
2. Phân tích:
a. Hỡnh ảnh ba cụ gỏi thanh niờn xung phong:
- Hoàn cảnh sống, chiến đấu:
+ ở trong một cỏi hang dưới chõn cao điểm
+ Đường bị đỏnh lở loột màu đất đỏ trắng lẫn lộn.
+ Hai bờn đường khụng cú lỏ xanh – những thõn cõy bị tước khụ chỏy...
Cụng việc:
+ Đo khối đất đỏ lấp vào hố bom
+ Đếm – phỏ bom chưa nổ
đ Những cụng việc mạo hiểm với cỏi chết – khú khăn – gian khổ.
ị Những cụ gỏi trẻ, dễ xỳc cảm, hay mơ mộng
v. Rút kinh nghiệm:
Tuần 30 Ngày soạn: Ngày giảng
Tiờt 142
Văn bản: những ngôi sao xa xôi
(Trích)
- Lê Minh Khuê -
i. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:
- Cảm nhận được tõm hồn trong sỏng – tớnh cỏch dũng cảm hồn nhiờn trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của cỏc nhõn vật nữ thanh niờn xung phong trong truyện.
- Thấy được nột đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả nhõn vật – đặc biệt là miờu tả tõm lý – ngụn ngữ và nghệ thuật kể chuyện của tỏc giả.
2. Kỹ năng:
- Rốn luỵờn kỹ năng phõn tớch tỏc phẩm truyện (cốt truyện – nhõn vật – nghệ thuật trần thuật)
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ sống lạc quan, tin tưởng vào tương lai, có ý thức phấn đấu cho sự nghiệp chung của đất nước.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chuẩn bị chân dung tác giả Lê Minh Khuê, các hình ảnh về thanh niên xung phong trong chiến trường… Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu các tài liệu có liên quan trong sách, báo…
iii. Phương pháp:
- Phương pháp phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình, đọc phân tích, tái hiện...
- Cách thức tổ chức: Đọc, phân tích, tóm tắt nội dung…
iv. tiến trình giờ dạy:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
nội dung
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số:
+ 9/4:
+ 9/5:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những hiểu biết của mình về tác giả Lê Minh Khuê?
? Nờu hoàn cảnh sỏng tỏc của tỏc phẩm?
? Nêu xuất xứ của văn bản?
Tóm tắt lại nội dung văn bản?
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài: tiếp tục tỡm hiểu……….
b. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động1: Tập trung phõn tớch tỡm hiểu nột cỏ tớnh riờng của Phương Định.
GV: Tỡm những chi tiết giới thiệu về nhõn vật Phương Định?
GV: Vào chiến trường được ba năm, quen với những thử thỏch nguy hiểm, hàng ngày giỏp mặt với cỏi chết nhưng Phương Định vẫn là một cụ gỏi hết sức can đảm. Hóy tỡm chi tiết chứng minh?
GV: Đối với đồng đội đồng thời Phương Định là người như thế nào?
GV: Trong cụng việc, Phương Định là người như thế nào? (tỡm chi tiết miờu tả - HS thảo luận phỏt biểu)
GV: Phõn tớch tõm trạng của Phương Định trong một lần phỏ bom?
GV: Em hóy phõn tớch tõm trạng hồi hộp – từng hành động chớnh xỏc của Phương Định khi phỏ bom.
GV: Nhận xột cỏch miờu tả, kể của tỏc giả ở đoạn này?
GV: Chị Thao là đội trưởng cú những nột tớnh cỏch nào riờng?
GV: Cũn Nho là người như thế nào? (tỡm và phõn tớch một số chi tiết)
GV: Túm lại ba cụ gỏi TNXP trong tổ xung kớch đó để lại trong em ấn tượng nào (nhận xột về họ)
GV: Từ đú em hiểu thờm gỡ về cuộc chiến đấu chống Mĩ của quõn và dõn ta?
Hoạt động 2: Tổng kết
GV: Nờu những nột đặc sắc về nghệ thuật:
? Nêu nội dung chính của bài?
Giáo viên: Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK – 122.
4. Củng cố bài:
- Theo nội dung bài, giáo viên củng cố bài.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Đọc lại toàn bộ nội dung văn bản, phân tích theo hướng dẫn.
- Làm bài tập, phân tích nhân vật mà em yêu thích?.
- Tóm tắt nội dung đoạn trích từ 15 – 20 câu.
- Soạn nội dung bài tiếp theo "Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang" (Đi-phô).
- Là một cụ gỏi Hà Nội xung phong vào chiến trường.
- Từ một cụ gỏi thành phố vào chiến trường.
- Cú một thời học sinh hồn nhiờn, sống vụ tư bờn bố mẹ trong một căn buồng nhỏ ở thành phố yờn tĩnh trong những ngày thanh bỡnh trước chiến tranh ở thành phố của mỡnh.
- Những kỷ niệm ấy luụn sống lại trong cụ ngay giữa chiến trường dữ dội – nú vừa là niềm khao khỏt, vừa làm dịu mỏt tõm hồn trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc liệt của chiến trường.
+ Những kỷ niệm ấy luụn sống lại trong cụ ngay giữa chiến trường dữ dội – nú vừa là niềm khao khỏt, vừa làm dịu mỏt tõm hồn trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc liệt của chiến trường.
+ Cú những năm thỏng tuổi thơ hồn nhiờn – ờm đềm bờn mẹ.
+ Là một cụ gỏi hồn nhiờn hay mơ mộng, nhiều ước mơ, thớch ca hỏt, khỏ xin đẹp
- Thớch làm đẹp ngay trờn chiến trường
- Tự hào về mỡnh, trong lời kể thể hiện sự hồn nhiờn, lạc quan vui vẻ, cú được nhiều chỳ ý, là một cụ gỏi đỏng yờu cú tõm hồn nhạy cảm, tỏ ra kớn đỏo tưởng như kiờu kỳ.
Quan tõm, yờu mến đồng đội:
+ Chăm súc cứu chữa cho Nho (đồng đội) bị thương vỡ phỏ bom.
+ Trong cụng việc: Là người năng động cú ớt nhiều kinh nghiệm – dũng cảm khụng sợ nguy hiểm khi phỏ bom.
"cú cỏi nhỡn như sao mà xa xăm" – cỏc anh lỏi xe nhận xột.
- Thớch ngắm mắt mỡnh trong gương – Nú dài ... màu nõu.
- Hau nheo lại như chúi nắng.
- Cỏc anh phỏo thủ – lỏi xe: hay hỏi thăm tụi, viết thư dài gửi đường dõy (cho dự gặp mặt nhau hàng ngày).
- Thớch tỏ ra thờ ơ với những cuộc trũ chuyện với cỏc anh bộ đội – ý nghĩ lại rất trõn trọng, thỏn phục, chỳ ý đến những người lớnh (mặc quõn phục cú ngụi sao trờn mũ)
- Luụn dành sự yờu thương quan tõm tới chị Thao, Nho và đồng đội trong đơn vị, đặc biệt cụ dành tỡnh yờu và niềm cảm phục cho tất cả những người chiến sĩ mà cụ bắt gặp hàng đờm trong điểm của con đường vào mặt trận.
- Chăm súc Nho bị thương
- Khi đạt đội trưởng hỏi – gắt vào mỏ.
Tụi ho sặc sụa và tức ngực – cao điểm bõy giờ thật vắng bom gào thột chung quanh…
- Mặc dự quen với cụng việc nguy hiểm – phỏ bom – một ngày cú thể phỏ tới năm quả bom – nhưng mỗi lần phỏ bom lại là một lần thử thỏch với thần kinh cho đến từng cảm giỏc.
- Từ khung cảnh, khụng khớ chưa đầy sự căng thẳng đến cảm giỏc là cỏc anh cao xạ ở trờn kia đang dừi theo từng động tỏc cử chỉ của mỡnh. Để rồi lũng dũng cảm được kớch thớch bằng lũng tự tin.
"Tụi đến gần quả bom, cảm thấy cú ỏnh mắt của cỏc chiến sĩ dừi theo mỡnh tụi khụng sợ nữa. Tụi sẽ khụng đi khom. Cỏc anh ấy khụng thớch cỏi kiểu đi khom khi cú thể đứng đàng hoàng mà bước đi"
"Tụi dựng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom .... nung núng"
ở bờn quả bom kề sỏt cỏi chết bất ngờ và im lỡm, từng cảm giỏc của con người trở lờn thận trọng hơn – cảm giỏc hồi hộp chờ bom nổ.
- Dưới sự điều khiển của chị Thao (thổi cũi)
- Như thế đó là hai mươi phỳt – Bỏ gúi thuốc mỡn
- Chõm ngũi
- Chạy vào chỗ ẩn nấp
Cả tõm trạng im lặng chờ đợi đến hồi hộp, một loạt những cõu hỏi trong nội tõm.
- Bom nổ – một thứ tiếng kỳ quỏi....
- Miờu tả tỉ mỉ chi tiết từng hành động – cử chỉ của nhõn vật.
- Cảm nhận được nột tớnh cỏch phần nào của Phương Định trong một lần phỏ bom (như bao lần khỏc).
"Chị Thao búc bỏnh quy trong tỳi... tỏo bạo"
- Chị tỏ ra bỡnh tĩnh đến phỏt bực.
- áo lút thờu chỉ màu – tỉa lụng mày nhỏ như cỏi tăm.
- Thấy mỏu và mắt chị sợ "nhắm mắt" – mặt tỏi một.
- Chị Thao hỏt.
"Nhạc sai bột – giọng chua – khụng hỏt trụi chảy được bài nào" thỳ vui: chộp bài hỏt – 3 quyển sổ dày…
- Phỏ quả bom dưới chõn cỏi hầm ba-ri-e cũ.
- Sau khi phỏ bom hỡnh ảnh của chị: Chị cười răng trắng, vết sẹo búng lờn ... Nho bị thương ở chỗ nào? Bị ở đõu em... chị nghẹn ngào khụng nước mắt (149).
"Nho vừa tắm dưới suối lờn ... chảy nước"
+ Đũi ăn kẹo (khi quần ỏo ướt vừa tắm ở suối lờn)
+ Nho chống tay về đằng sau, ngả hẳn người ra cỏi cổ trũn như chiếc tỳi ỏo nhỏ nhắn, tụi buốn bế nú trờn tay, trụng nú mỏt mẻ như một que kem trắng…
+ Nhận nhiệm vụ phỏ hai quả bom dưới lũng đường.
+ Bị thương trong trận phỏ bom.
"Tụi moi đất – bế Nho đặt lờn đựi mỡnh – mỏu tỳa ra từ cỏnh tay Nho, tỳa ra ngấm vào đất. Nú khụng giống cỏi que kem trắng của tụi khi nóy nữa. Da xanh đi, mắt nhắm nghiền – quần ỏo đầy bụi – quả bom tung lờn và nổ trờn khụng. Hầm nú nấp bị sập".
- Vết thương nhẹ – nhưng bom nổ gần bị choỏng.
- Xin mấy viờn đỏ khi Phương Định nhặt được (trời mưa).
- Ba cụ gỏi trẻ hồn nhiờn, lạc quan dũng cảm, cụng việc nguy hiểm khú khăn, cận kề cỏi chết, trong điều kiện sống chiến đấu gian khổ khốc liệt.
* Trõn trọng - mến mộ – khõm phục về sự dũng cảm, tinh thần trỏch nhiệm hoàn thành nhiệm vụ trong điều kiện chiến đấu gian khổ khốc liệt.
- Truyện "Những ngụi sao xa xụi" đó gợi lại thời kỳ chiến đấu vụ cựng gian khổ khốc liệt của quõn và dõn ta trong những năm 70 – chống Mĩ cứu nước – thế hệ trẻ những cụ gỏi TNXP của một thời kỳ chống Mỹ anh hựng.
HS thảo luận, trỡnh bày
- Phương thức trần thuật: kể từ ngụi thứ nhất từ lời kể của nhõn vật chớnh tạo điều kiện thuận lợi để tỏc giả tập trung miờu tả thế giới nội tõm của nhõn vật mà tạo ra một điểm nhỡn phự hợp để miờu tả hiện thực cuộc chiến đấu ở một trọng điểm trờn tuyến đường Trường Sơn.
- Nột đặc sắc nổi bật là nghệ thuật xõy dựng tõm lớ nhõn vật: chủ yếu là miờu tả.
- Ngụn ngữ và giọng điệu: ngụn ngữ trần thuật phự hợp với nhõn vật kể chuyện, giọng thoải mỏi trẻ trung cú chất nữ tớnh, lời kể những cõu ngắt nhịp nhanh, tạo khụng khớ khẩn trương trong hoàn cảnh chiến đấu. Những đoạn hồi tưởng, nhịp kể chậm lại gợi nhớ một thời niờn thiếu hồn nhiờn.
- Tỏc giả tỏ ra am hiểu: miờu tả quan sỏt tinh tế tõm lý nhõn vật, cảm giỏc, suy nghĩ, ước mơ.
- Nội dung: Tõm hồn trong sỏng, tinh thần lạc quan, dũng cảm của thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kỳ khỏng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
b. Nột tớnh cỏch riờng của mỗi người.
*) Nhõn vật Phương Định:
- Là một cụ gỏi Hà Nội xung phong vào chiến trường.
Cú một thời học sinh hồn nhiờn, sống vụ tư bờn bố mẹ.
đ Là một cụ gỏi hồn nhiờn hay mơ mộng, nhiều ước mơ, thớch ca hỏt, khỏ xinh đẹp.
- Quan tõm, yờu mến đồng đội:
+ Chăm súc cứu chữa cho Nho bị thương vỡ phỏ bom.
- Trong cụng việc: Là người năng động cú ớt nhiều kinh nghiệm – dũng cảm khụng sợ nguy hiểm khi phỏ bom.
*) Nhõn vật chị Thao:
- Tỏ ra bỡnh tĩnh đến phỏt bực.
- áo lút thờu chỉ màu – tỉa lụng mày nhỏ như cỏi tăm.
- Thấy mỏu, sợ "nhắm mắt" – mặt tỏi một.
*) Nhõn vật Nho:
- Đũi ăn kẹo
- Phỏ hai quả bom dưới lũng đường.
ị Hồn nhiờn, lạc quan dũng cảm, cụng việc nguy hiểm khú khăn, cận kề cỏi chết, trong điều kiện sống chiến đấu gian khổ khốc liệt.
iii. tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
3. Ghi nhớ:
(SGK – 122)
iv. luyện tập:
v. Rút kinh nghiệm:
Tuần 30 Ngày soạn: Ngày giảng
Tiờt 143
Chương trình địa phương
(phần tập làm văn) – tiếp theo bài 19
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm chắc được đặc điểm, yêu cầu, nội dung, hình thức, cách viết một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết việt một bài văn nghị luận trình bày về vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh…
3. Thái độ:
- Học sinh học tập, suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. Ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Bài soạn cùng một số văn bản thuyết minh mẫu…
2. Học sinh: Sưu tầm các hiện tượng, sự việc trong đời sống ở địa phương: Tệ nạn xã hội, nghiện hút ma tuy, nhiễm HIV/AIDS, hút thuốc lá, môi trường…
III. Phương pháp:
- Giáo viên nêu lại yêu cầu, hình thức và nội dung đã chuẩn bị ở tiết trước…
- Học sinh: Viết bài và trình bày trước tập thể.
IV. tiến trình giờ dạy:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
nội dung
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số:
+ 9/4:
+ 9/5:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
b. Các hoạt động dạy – học:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và cách làm một bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống đã học và tìm hiểu ở nội dung bài 19 (SGK – 25, 26). (10 phút).
- Gọi lần lượt đứng trước lớp trình bày bài viết của mình: Chú ý các đối tượng học sinh TB, Yếu, kém, khá giỏi…
- Mỗi học sinh đọc bài của mình từ 5 – 7 phút.
đ Gọi học sinh nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm…
- Cuối giờ giáo viên đanhd giá: ý thức chuẩn bị của học sinh.
Cách lựa chọn vấn đề để viết, bàn luận, (có tiêu biểu, thiết thực hay không?...) Cách viết bài (lập luận có chặt chẽ không? Có sức thuyết phục hay không? Diễn đạt?.....
ị Tuyên dương bài viết tốt, có chất lượng, …
- Cả lớp nộp bài, giáo viên thu bài chấm điểm thực hành.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống lại yêu cầu bài làm đ Học sinh rèn luyện kỹ năng viết bài văn nghị luận về các hiện tượng, sự việc trong đời sống…
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Viết lại bài văn hoàn chỉnh vào vở ghi.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo "Biên bản".
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và cách làm một bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống đã học và tìm hiểu ở nội dung bài 19 (SGK – 25, 26). (10 phút).
- Gọi lần lượt đứng trước lớp trình bày bài viết của mình: Chú ý các đối tượng học sinh TB, Yếu, kém, khá giỏi…
- Mỗi học sinh đọc bài của mình từ 5 – 7 phút.
đ Gọi học sinh nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm…
- Cuối giờ giáo viên đanhd giá: ý thức chuẩn bị của học sinh.
Cách lựa chọn vấn đề để viết, bàn luận, (có tiêu biểu, thiết thực hay không?...) Cách viết bài (lập luận có chặt chẽ không? Có sức thuyết phục hay không? Diễn đạt?.....
ị Tuyên dương bài viết tốt, có chất lượng, …
- Cả lớp nộp bài, giáo viên thu bài chấm điểm thực hành.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống lại yêu cầu bài làm đ Học sinh rèn luyện kỹ năng viết bài văn nghị luận về các hiện tượng, sự việc trong đời sống…
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Viết lại bài văn hoàn chỉnh vào vở ghi.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo "Biên bản".
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và cách làm một bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống đã học và tìm hiểu ở nội dung bài 19 (SGK – 25, 26). (10 phút).
- Gọi lần lượt đứng trước lớp trình bày bài viết của mình: Chú ý các đối tượng học sinh TB, Yếu, kém, khá giỏi…
- Mỗi học sinh đọc bài của mình từ 5 – 7 phút.
đ Gọi học sinh nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm…
- Cuối giờ giáo viên đanhd giá: ý thức chuẩn bị của học sinh.
Cách lựa chọn vấn đề để viết, bàn luận, (có tiêu biểu, thiết thực hay không?...) Cách viết bài (lập luận có chặt chẽ không? Có sức thuyết phục hay không? Diễn đạt?.....
ị Tuyên dương bài viết tốt, có chất lượng, …
- Cả lớp nộp bài, giáo viên thu bài chấm điểm thực hành.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống lại yêu cầu bài làm đ Học sinh rèn luyện kỹ năng viết bài văn nghị luận về các hiện tượng, sự việc trong đời sống…
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Viết lại bài văn hoàn chỉnh vào vở ghi.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo "Biên bản".
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 30 Ngày soạn: Ngày giảng
File đính kèm:
- TUAN303COT.doc