I. Mục tiêu cần đạt
- Ghi nhớ được thêm hai cách quan trọng để phát triển nghĩa của từ vựng TV là tạo từ ngũa mới và mượn từ ngũ của tiếng nước ngoài.
- Tinh thần học tập tích cực.
* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng cần đạt
1. Dành cho học sinh khỏ, giỏi
a. Kiến thức :
- Phõn tớch việc tạo từ ngữ mới &Việc mượn từ tiếng nước ngoài
b. Kĩ năng :
- Đánh giá từ ngữ mới được tạo ra và những từu ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài phù hợp.
2. Dành cho học sinh trung bỡnh
a. Kiến thức :
- Hiểu việc tạo từ ngữ mới &Việc mượn từ tiếng nước ngoài
b. Kĩ năng :
- Đánh giá từ ngữ mới được tạo ra và những từu ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài phù hợp.
2. Dành cho học sinh yếu
a. Kiến thức :
- Biết việc tạo từ ngữ mới &Việc mượn từ tiếng nước ngoài
b. Kĩ năng :
- Đánh giá từ ngữ mới được tạo ra và những từu ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài phù hợp.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5078 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/9/2013
Ngày giảng: 26/9/2013
Tiết 24: sự phát triển của từ vựng ( tiếp theo)
I. Mục tiờu cần đạt
- Ghi nhớ được thêm hai cách quan trọng để phát triển nghĩa của từ vựng TV là tạo từ ngũa mới và mượn từ ngũ của tiếng nước ngoài.
- Tinh thần học tập tích cực.
* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng cần đạt
1. Dành cho học sinh khỏ, giỏi
a. Kiến thức :
- Phõn tớch việc tạo từ ngữ mới &Việc mượn từ tiếng nước ngoài
b. Kĩ năng :
- Đỏnh giỏ từ ngữ mới được tạo ra và những từu ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài phù hợp.
2. Dành cho học sinh trung bỡnh
a. Kiến thức :
- Hiểu việc tạo từ ngữ mới &Việc mượn từ tiếng nước ngoài
b. Kĩ năng :
- Đỏnh giỏ từ ngữ mới được tạo ra và những từu ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài phù hợp.
2. Dành cho học sinh yếu
a. Kiến thức :
- Biết việc tạo từ ngữ mới &Việc mượn từ tiếng nước ngoài
b. Kĩ năng :
- Đỏnh giỏ từ ngữ mới được tạo ra và những từu ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài phù hợp.
II. Chuẩn bị :
1. Thày: Mỏy chiếu
2. Trò : Đọc bài.
III. Phương pháp: Phân tích, trao đổi đàm thoại.
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 7 phút ).
HS làm BT 1,2 Sgk.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thày và trũ
TG
Nội dung
Hoạt động 1. Khởi động
Tiết 1 tìm hiểu sự phát triển của từ vựng theo con đường tạo nghĩa mới. Bao gồm 2 cách là : Nghĩa cũ mất đi nghĩa mới hình thành, hay hình thành nghĩa mới cùng tồn tại với nghĩa gốc (nghĩa chuyển) và cũng có hai phương thức chuyển nghĩa của từ là : ẩn dụ và hoán dụ
1’
Hoạt động 2. Hướng dẫn hỡnh thành kiến thức mới
Mục tiêu: Việc tạo từ ngữ mới; Việc mượn từ tiếng nước ngoài
Trên cơ sở các từ : “điện thoại, kinh tế, di động, tri thức, đặc khu, trí tuệ” tìm những từ ngữ mới được tạo ra từ cách ghép các từ thích hợp đó ?
+ Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
+ Điện thoại nóng giành riêng để tiếp nhận và giải quyết những vấn đề khẩn cấp vào bất kỳ lúc nào.
+ Sở hữu trí tuệ là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh sáng chế.
+ Kinh tế trí thức : Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
- Nhận xét cách làm trên có tác dụng gì cho vốn từ ngữ tiếng Việt ?
Hàng ngày trong qua các phương tiện thông tin đại chúng nhất là truyền hình chúng ta thường thấy xuất hiện nhiều các từ ngữ như: không tặc, hải tặc, lâm tặc, em hãy giải nghĩa các từ đó và thử lý giải cấu tạo của các từ này ?
- Không tặc: Giặc cướp máy bay
- Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng
- Hải tặc: Kẻ cướp hoạt động trên biển
- Tin tặc: Thâm nhập trái phép vào máy tính khai thác phá hoại.
- GV chốt :Vốn từ ngữ tiếng Việt được tăng lên nhờ cách ghép từ tạo ra những từ ngữ mới.
HS: đọc ghi nhớ (SGK - 73)
- Hoạt động nhóm :
Nhóm 1 + 2 : ý a (73)
Nhóm 3 + 4 : ý b (73)
- Tìm từ Hán Việt trong đoạn trích ?
- GV giải nghĩa một số từ khó :
+ Tiết: ngày cách nhau nửa tháng trong năm ứng với một trong hai mươi bốn vị trí của mặt trời trên đường hoàng đạo, đưa vào lịch TQ để xác định khí hậu thời vụ phù hợp.
+ Tài tử: người đàn ông có tài.
+ Lễ : Những nghi thức tiến hành nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự việc, sự kiện có ý nghĩa.
+ Linh: (thiêng) có phép lạ làm được những điều khiến người ta phải kinh sợ.
+ Tiết: Lòng ngay thẳng, trong sạch, trước sau như một.
- Những khái niệm sau được dùng bằng từ nào của tiếng Việt ?
+ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong
+ Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hành hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng).
GV: Mượn từ nước ngoài để làm gì? Trong quá trình phát triển để biểu thị các khái niệm mới cũng như để phong phú thêm từ ngữ tiếng Việt đã mượn thêm một số từ ngữ nước ngoài nhưng nhiều nhất vẫn là mượn từ ngữ Hán. Để hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ mượn và dùng đúng không lạm dụng là yêu cầu cần thiết với mỗi người học sinh.
18’
I. Tạo từ ngữ mới
1. Bài tập (sgk)
- Điện thoại di động
- Điện thoại nóng
- Sở hữu trí tuệ
- Kinh tế tri thức
- Tạo từ ngữ mới bằng cách ghép
- Mô hình cấu tạo chung là X + tặc
2. Ghi nhớ (sgk)
II- Mượn từ ngữ của nước ngoài :
1. Bài tập (sgk)
- Từ Hán Việt:
a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b) Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
- Mượn một số từ ngữ của Anh, Pháp.
a. AIDS (ết)
b. Ma kết tinh
2. Ghi nhớ (sgk)
hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Đỏnh giỏ từ ngữ mới được tạo ra và những từu ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài phù hợp.
- Hoạt động nhóm 4 (3’)
+ Nhóm 1 : bài tập 2 (74)
+ Nhóm 2 : bài tập 1 (74)
+ Nhóm 3 : bài tập 3 (74)
+ Nhóm 4 : bài tập 4 (74)
Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét - chốt lại đáp án đúng.
Hai mô hình có khả năng tạo ra từ ngữ mới?
Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến hiện nay ?
+ Cơm bụi; Cầu truyền hình; Bàn tay vàng
Tìm từ Hán Việt, từ mượn của châu Âu ?
GV sử dụng bảng phụ:
- Dựa vào sơ đồ khái quát hãy trình bày sự phát triển của từ vựng ?
16’
III- Luyện tập :
1- Bài tập 1 (74)
- X + trường: chiến trường, công trường, nông trường, thao trường, ngư trường, thương trường ...
- X + hóa: hiện đại hoá, công nghiệp hóa, xã hội hóa giáo dục, lão hóa, ô xy hóa ...
2- Bài tập 2 (74)
HS về giải nghĩa các từ đã nêu (BT về nhà)
3- Bài tập 3 (74)
- Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
- Xà phòng, ô tô, ra đi ô, ô xy, cà phê, ca nô
4- Bài tập 4 (74)
- 2 con đường :
+ Phát triển về nghĩa
+ Phát triển về số lượng
- 4 cách :
+ Nghĩa cũ mất đi thay nghĩa mới
+ Cùng nghĩa gốc có nghĩa chuyển.
+ Tạo từ ngữ mới
+ Mượn từ ngữ nước ngoài
4- Củng cố : Đã làm trong phần luyện tập
5- Dặn dò : (2 phút) Soạn Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Lấy ví dụ minh hoạ cho bảng sơ đồ trên.
File đính kèm:
- tiết 24.doc