Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 26 đến tiết 30 năm 2008

I/ Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức: Giúp HS

 - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp VH của Nguyễn Du.

- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy được truyện Kiều là kiệt tác số 1 của VH trung đại Việt Nam, kiệt tác của VH dân tộc & VH nhân loại.

 2. Kĩ năng: Kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.

 3. Thái độ: Thông cảm với số phận người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến.

II/ Chuẩn bị:

 1. GV:

+ Phương pháp: Thuyết minh, vấn đáp, thảo luận.

+ Bảng phụ, tư liệu, Ảnh chụp Truyện Kiều dịch ra tiếng nước ngoài. Khu tưởng niệm Nguyễn Du và một số minh họa.

 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.

III/Tiến trình lên lớp

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 26 đến tiết 30 năm 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2008 Tiết 26 Ngày dạy: 23/9/2008 Truyện Kiều Của Nguyễn Du I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp VH của Nguyễn Du. - Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy được truyện Kiều là kiệt tác số 1 của VH trung đại Việt Nam, kiệt tác của VH dân tộc & VH nhân loại. 2. Kĩ năng: Kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. 3. Thái độ: Thông cảm với số phận người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Thuyết minh, vấn đáp, thảo luận. + Bảng phụ, tư liệu, Ảnh chụp Truyện Kiều dịch ra tiếng nước ngoài. Khu tưởng niệm Nguyễn Du và một số minh họa. 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản. III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hồi thứ 14 của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí mang lại cho em những hiểu biết gì về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ? 3. Bài mới: - Nguyễn Du là một đại thi hào dân tộc, một danh nhân văn hoá thế giới. - Tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du được xem là một kiệt tác của văn học Việt Nam. Nó không những có vị trí quan trọng trong lịch sử văn học nước nhà mà còn có vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn dân tộc. - Cho HS xem ảnh chụp Truyện Kiều * HĐ1: Tìm hiểu tác giả Nguyễn Du: - Gọi HS đọc phần 1- SGK - Hỏi: Nội dung phần vừa đọc giúp em hiểu gì về cuộc đời của Nguyễn Du? (GV nhấn mạnh những điểm quan trọng về gia đình, bản thân, sự nghiệp văn chương…) * HĐ2: - Hỏi: Về sự nghiệp văn học của Nguyễn Du có những điểm gì đáng chú ý? (GV giới thiệu 1 số tác phẩm lớn của Nguyễn Du) * Ông đã để lại 1 di sản văn hoá lớn gồm các tập thơ chữ Hán : + Thanh Hiên thi tập + Nam trung tạp ngâm + Bắc hành tạp lục * Các tác phẩm chữ Nôm: + Đoạn trường tân thanh.( Truyện Kiều) + Văn chiêu hồn. + Thác lời trai phường nón. + Văn tế sống 2 cô gái Trường Lưu. GV nhấn mạnh : ND là nhà thơ lớn, là người đặt nền móng cho ngôn ngữ văn học dân tộc. ND được xếp vào hàng danh nhân VH TG. Năm 1965 nước ta & nhiều nước trên TG đã long trọng kỷ niệm 200 năm ngày sinh ND. - Cho HS xem ảnh khu tưởng niệm Nguyễn Du. * HĐ 2: Giới thiệu Truyện Kiều. - Gọi HS đọc mục giới thiệu Truyện Kiều. - Hỏi: Em hiểu gì về nguồn gốc Truyện Kiều? - GV giới thiệu, thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc tác phẩm: Truyện dựa vào tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn, mang ý nghĩa quyết định thành công của tác phẩm. Nét sáng tạo của ND là từ nghệ thuật tự sự- kể chuyện bằng thơ đến nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên… - GV gọi HS đọc phần tóm tắt tác phẩm. - Nội dung truyện được chia làm mấy phần? - GV gọi 3 HS tóm tắt 3 phần ngắn gọn hơn. - Hỏi: Dựa vào cốt truyện, theo em Truyện Kiều có những giá trị nào? - Hỏi: Thông qua TP, tác giả muốn phản ánh những điều gì trong XH cũ ? Hỏi: Xét về nghệ thuật, Truyện Kiều đã có những thành công nổi bật nào ? GV nhấn mạnh: Với TK, tiếng Việt đã trở thành ngôn ngữ VH: Không chỉ có chức năng biểu đạt, biểu cảm mà còn năng chức năng thẩm mỹ (vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ). Hạn chế: tư tưởng mệnh trời và nghiệp chướng. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK(Tr 80) 5. Hướng dẫn học ở nhà: + Nắm nội dung TK. + Soạn “Chị em Thúy Kiều” - Báo cáo sĩ số. - Trả lời trước lớp: +Con người có hành động mạnh mẽ quyết đoán. + Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. + Tầm nhìn xa, trông rộng. + Tài dụng binh như thần. - Xem ảnh tác phẩm Truện Kiều. Nguyễn Du (1765 – 1820) tên chữ là Tố Như, hiệu Thanh Hiên, quê: Hà Tĩnh. Sinh trưởng trong 1 gia đình đại quí tộc, dòng họ có nhiều người đỗ đạt làm quan to (cha : Nguyễn Nghiễm, anh cả : Nguyễn Khản đều đỗ tiến sĩ). - Cuộc đời ông gắn với những biến cố lịch sử đầy biến động: chế độ PK khủng hoảng trầm trọng. Ông từng sống phiêu bạt nhiều nơi, từng chống lại Tây Sơn nhưng thất bại, về sau ra làm quan cho nhà Nguyễn thì tâm trạng luôn u uất. - Nguyễn Du học giỏi thông minh, uyên bác, am hiểu văn chương Trung Quốc. Nhờ có năng khiếu văn chương bẩm sinh, vốn sống phong phú, kết tinh ở trái tim yêu thương vĩ đại đối với con người trong bối cảnh lịch sử có nhiều biến động dữ dội đã tạo nên thiên tài Nguyễn Du. - Xem ảnh khu tưởng niệm Nguyễn Du. - Trình bày hiểu biết cá nhân. Truyện Kiều gồm 3 phần: + Gặp gỡ và đính ước. + Gia biến và lưu lạc + Đoàn tụ. - Tóm tắt theo từng đoạn Truyện kể về cuộc đời người con gái tên Thúy Kiều. Nàng là con nhà lương thiện, tài sắc tuyệt vời, giàu lòng thương người, can đảm có tình yêu tuyệt vời với Kim Trọng. Nhưng tai hoạ đã xảy ra với gia đình nàng, Kiều phải bán mình chuộc cha. Từ đó cuộc đời nàng trải qua 15 năm lưu lạc. Hai lần làm kỹ nữ, nô tỳ bị hành hạ, vùi dập cho đến khi Từ Hải chuộc khỏi: lầu xanh. Nhưng sự phản bội hèn hạ của bọn quan triều đình đã hại chết Từ Hải. Truyện Kiều tự trẫm mình ở sông Tiền Đường và được cứu sống. Cuối cùng nàng được đoàn tụ cùng gia đình. + Giá trị hiện thực TP đã phản ánh sâu sắc hiện thực XH đương thời với tất cả bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. + Giá trị nhân đạo : Niềm cảm thương sâu sắc trước những đau khổ của con người, trân trọng đề cao vẻ đẹp của con người; hướng tới những giải pháp đem lại hạnh phúc cho con người . + Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ. + Nghệ thuật tự sự có bước phát triển : Từ nghệ thuật dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con người đạt những thành công vượt bậc. - Đọc to ghi nhớ I/ Tác giả Nguyễn Du: 1/ Cuộc đời- Xuất thân từ dòng dõi quý tộc. - Bản thân: Học giỏi nhưng gặp nhiều lận đận, bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nhiều vùng văn hoá khác. - Có trái tim giàu lòng yêu thương. 2. Văn học: - Sáng tác 243 bài. - Chữ Hán: Thanh hiên thi tập... - Chữ Nôm: Truyện Kiều; Văn chiêu hồn. * Truyện Kiều: Nguồn gốc: - Dựa theo 1 tác phẩm văn học Trung Quốc “Kim Vân Kiều truyện”của Thanh Tâm Tài Nhân nhưng có sáng tạo thêm. II) Tóm tắt tác phẩm: Gồm 3 phần: - Gặp gỡ, đính ước. - Gia biến và lưu lạc. - Đoàn tụ. III) Giá trị nội dung và nghệ thuật: a/ Giá trị nội dung: - Giá trị hiện thực: + Phản ánh xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị. + Phản ánh số phận bị áp bức đau khổ và tấn bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ. - Giá trị nhân đạo: - Cảm thương sâu sắc trước nỗi khổ của con người và lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo. - Đề cao, trân trọng con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước mơ, khát vọng chân chính. b/ Giá trị nghệ thuật: - Ngôn ngữ: tinh tế, chính xác, biểu cảm. - Nghệ thuật dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lý con người độc đáo. IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………..................................... ……………………………………………………………………………………………………......... ................................................................................................................................................................. ======v====== Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2008 Tiết 27 Ngày dạy: 23/9/2008 CHỊ EM THÚY KIỀU (Trích truyện Kiều) - Nguyễn Du I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, về tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thúy Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. - Thấy được một cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều. Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật. - Đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng cách so sánh, đối chiếu. 3. Thái độ: II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Thuyết minh, vấn đáp, thảo luận. + Bảng phụ, tư liệu, Tranh minh họa chị em Thúy Kiều. 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản. III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp văn thơ của Nguyễn Du ? 3. Bài mới: - Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc. Hai chân dung đầu tiên mà người đọc được thưởng thức đó là 2 người con gái họ Vương: Thuý Kiều và Thuý Vân. * HĐ1: Hướng dẫn đọc, chú thích văn bản. - Giọng vui tươi, nhịp nhàng. - Kiểm tra phần tìm hiểu chú thích của HS. - Hỏi: Dựa vào tiêu đề các phần và căn cứ vào nội dung đoạn trích, theo em, đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm ? - GV: Dựa vào nội dung của văn bản, có thể chia văn bản này thành 3 đoạn: + Giới thiệu chị em Thuý Kiều. + Vẻ đẹp của Thuý Vân,Thúy Kiều + Cuộc sống phong lưu, khuôn phép, mẫu mực của 2 chị em. - Hãy xác định giới hạn các phần trên văn bản tương ứng với nội dung trên. - GV nhấn mạnh: Kết cấu chặt chẽ, bố cục có dụng ý nghệ thuật, giới thiệu theo trình tự từ chung đến riêng. - Hỏi: Theo em, phương thức biểu đạt nổi bật nhất của văn bản này là gì? * HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản - Gọi HS đọc 4 câu thơ đầu. - Hỏi: 4 câu thơ đầu giới thiệu vẻ đẹp chung cuả ai? - Giải thích hình ảnh “mai” “tuyết”, nghĩa cả câu? - Hỏi: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để miêu tả nhân vật? - Thuyết giảng: Miêu tả vẻ đẹp của 2 chị em, Ng.Du đã lấy vẻ đẹp của thiên nhiên làm chuẩn mực để so sánh. Trong văn thơ cổ thường chọn những vẻ đẹp trong thiên nhiên: Tùng, cúc, trúc, mai ... để so sánh với vẻ đẹp của con người ® Là biện pháp ước lệ tượng trưng, là biện pháp nghệ thuật có tính truyền thống trong văn thơ cổ. - Hỏi: Câu thơ “Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười” cho em biết điều gì? - GV: Tóm lại: Với cảnh giới thiệu ngắn gọn nhưng tác giả ND đã giúp em hình dung được gì về vẻ đẹp của 2 chị em Thúy Kiều ? - Gọi HS đọc những câu thơ miêu tả chân Thúy Vân. GV dẫn dắt: Miêu tả bức chân dung TV, tác giả vẫn dùng bút pháp ước lệ tượng trưng. - Hỏi: Tác giả đã sử dụng những hình ảnh thiên nhiên nào để miêu tả vẻ đẹp của TV ? - GV: Thử mô tả lại nét đẹp của Thuý Vân bằng văn xuôi? Hỏi: Em nhận xét gì về bức chân dung TV qua những nét gợi tả của tác giả ? - Hỏi: Trước vẻ đẹp đó, thiên nhiên đã có thái độ như thế nào? Hỏi: Theo em, với vẻ đẹp ấy, Nguyễn Du ngầm dự đoán thế nào về cuộc đời, số phận của TV sau này ? - Gọi HS đọc những câu thơ tả chân dung Thúy Kiều Hỏi: Nhận xét về số lượng câu thơ mà tác dành miêu tả Kiều so với Vân ? - Hỏi: Theo em việc tả Vân trước, tả Kiều sau thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả ? Hỏi: Nguyễn Du đã tập trung miêu tả nét đẹp nào của Kiều ? - Hỏi: Trước vẻ đẹp ấy, thiên nhiên có thái độ như thế nào?(So sánh với TV) Hỏi: Qua việc m.tả chân dung Kiều, t.g’ ngầm dự báo điều gì về số phận của nàng “Đẹp đến mức hoa cũng phải ghen, liễu phải hờn là nó chưa chịu thua, chịu nhường. Nó phải tìm mọi cách để trả thù. Phải chăng chính vì hoa ghen, liễu hờn mà TRUYỆN KIỀU phải 15 năm lưu lạc” (Xuân Diệu) - Hỏi: Bên cạnh việc giới thiệu vẻ đẹp nhan sắc, tác giả còn nhấn mạnh những vẻ đẹp nào của Kiều ? - Hỏi: Đọc những câu thơ giới thiệu tài năng của Kiều ? Đó là những tài gì ? - Hỏi: Qua cách miêu tả, ta có đoán được số phận của Kiều không? Dựa vào đâu? - GV diễn giảng- tổng hợp: Dụng ý miêu tả: Sắc đẹp, tài năng, bản đàn có nhan đề bạc mệnh, quan niệm thiên mệnh…- Trăm năm trong cõi... Chữ tài chữ mệnh khéo là... - Chữ tài liền với chữ tai ... Gv: Quan niệm cổ điển khi nói về cái đẹp: Công, dung, ngôn, hạnh. Kiều vượt lên quan niệm về cái đẹp đó: nàng có cả tài. Đây là quan .niệm hoàn toàn mới của Ng.Du về cách nhìn nhận vẻ đẹp đối với người phụ nữ . - Hỏi: Qua đó em thấy tấm lòng, tình cảm của tác giả dành cho Thúy Kiều như thế nào ? Hỏi: Khái quát giá trị nghệ thuật của đoạn trích * Gợi ý: Bút pháp n.thuật ước lệ cổ điển kết hợp so sánh, nhân hóa. Ngôn ngữ trong sáng, tinh tế, chọn lọc. Tả chân dung mang tính cách số phận. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc diễn cảm đoạn trích. 5. Hướng dẫn học ở nhà: + Học thuộc đoạn trích. + Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Thúy Kiều + Soạn: Cảnh ngày xuân - Báo cáo sĩ số - Trả lời trước lớp. - Xác định, nêu + ở phần đầu, từ câu 15 đến câu 38: giới thiệu vẻ đẹp của Thuý Vân và T.Kiều. - 4 câu đầu - 16 câu tiếp theo - 4 câu cuối. + Phương thức miêu tả. - HS chú ý và nhận xét cách đọc của bạn. + Giới thiệu chung về chị em Thúy Kiều. + Mai : mảnh dẻ, thanh tao. Mai cốt cách: Vóc dáng thanh tao như cành mai. Tuyết tinh thần: Tinh thần phẩm hạnh trắng như tuyết. - Trao đổi, nêu + Bút pháp ước lệ, tượng trưng. + Vẻ đẹp mỗi người mỗi khác nhưng đều hoàn hảo, không chê vào đâu được. + Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt. + Khuôn mặt đầy đặn như mặt trăng, lông mày cong như mày con bướm tằm, miệng cười như hoa, tiếng nói trong như ngọc, suối tóc xanh óng mượt hơn mây, da trắng hơn tuyết. - Trình bày cảm nhận: + Bức chân dung của 1 người con gái đẹp: Vẻ đẹp phúc hậu, đoan trang, dịu dàng. + Mây thua ..., tuyết nhường → Một thái độ vui vẻ, tự nguyện. + Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoà hợp với chung quanh nên nàng sẽ có cuộc đời êm đềm, phẳng lặng và hạnh phúc. + 12 câu thơ + Tả bức chân dung Thúy Vân để làm nền cho vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà của Kiều. + Làn thu thuỷ, nét xuân sơn.( đôi mắt)→ Đôi mắt trong xanh như làn nước mùa thu, đôi lông mày thanh tú như dáng núi mùa xuân. Tập trung miêu tả vẻ đẹp tâm hồn của Kiều qua hình ảnh đôi mắt. Hoa ghen thua thắm ... - Đẹp đến nỗi thiên nhiên phải ghen tức, đố kỵ. Ước lệ, ẩn dụ, nhân hoá, điển cố ... + Vẻ đẹp tài năng. + Một cuộc đời đầy sóng gió, bể dâu, không thể tránh khỏi: tấn bi kịch “hồng nhan bạc phận”. - Tài của Kiều đạt tới mức lý tưởng theo quan niệm thẩm mỹ phong kiến: Tài thơ, tài hoạ, tài đàn, tài nào cũng tuyệt. Đặc biệt là ngón đàn tuyệt xảo của nàng “lầu bậc ngũ âm”. Nàng dường như đoán trước được phần nào kiếp tài hoa bạc mệnh của nàng qua “cung đàn bạc mệnh” do chính tay nàng sáng tác đầy sầu não, đau khổ. + Ngợi ca, trân trọng, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ I. Đọc và tìm hiểu chú thích: . Vị trí đoạn trích: Câu 15 đến câu 38. II. Tìm hiểu văn bản: 1/ Giới thiệu chung về chị em Thúy Kiều. - Vẻ đẹp mỗi người mỗi khác nhưng đều hoàn hảo, không chê vào đâu được. 2/ Bức chân dung TV: - Đẹp phúc hậu, đoan trang, dịu dàng. 3) Vẻ đẹp của Thuý Kiều: - Sắc sảo mặn mà. - Vẻ đẹp đến nỗi thiên nhiên phải ghen tức. - Dụng ý miêu tả giúp dự đoán đời Kiều gặp nhiều sóng gió. III) Tổng kết: 1/ Ng.thuật 2/ Nội dung -Ghi nhớ SGK (Tr. 83) IV. Rút kinh nghiệm: ....………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………………….. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2008 Tiết 28 Ngày dạy: 25/9/2008 Cảnh ngày xuân Trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của N. Du kết hợp với bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng trong khi làm văn miêu tả, phân tích hình ảnh giàu chất tạo hình để tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: Biết yêu cảnh thiên nhiên, trân trọng tài miêu tả của Nguyễn du, quan sát, vận dụng tốt trong miêu tả. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Phân tích, vấn đáp, gợi mở. + ĐDDH: Bảng phụ; Tranh minh họa cảnh ngày xuân 2. HS: Đọc, nghiên cứu kĩ chú thích SGK. III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”? - Bút pháp chủ yếu mà Nguyễn Du đã sử dụng để miêu tả chị em Thúy Kiều là gì? Dụng ý nhà thơ khi miêu tả chân dung chị em Thúy Kiều ra sao? 3. Bài mới: Qua bài “ Chị em Thúy Kiều vừa học, các em đã thấy được tài miêu tả chân con người rất độc đáo của Nguyễn Du. Có thể nói Nguyễn Du còn được xem là bậc thầy trong nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên... đoạn trích “Cảnh ngày xuân”. (SGK tr 84) * HĐ 1: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chung văn bản. - Yêu cầu đọc chậm, rõ ràng, ngắt giọng đúng chỗ. - Gọi 2 HS đọc. - Hỏi: Căn cứ phần chú thích, hãy cho biết đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác phẩm? Nội dung chính của đoạn trích là gì? - Cho quan sát bảng phụ: + Khung cảnh ngày xuân. + Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. + Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. - Hỏi: Xác định từng phần tương ứng trên văn bản. - Hỏi: Nhận xét gì về trình tự miêu tả ? - Đọan trích được viết theo thể thơ gì? Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? * HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết: - Gọi HS đọc 4 câu thơ đầu: - Hỏi: Căn cứ vào chú thích 1,2 SGK , hãy giải thích nghĩa của 2 câu thơ đầu VB? Hỏi: 2 câu đầu đã gợi trong em cảm nhận gì về thời gian, không gian ngày xuân ? Hỏi: cho biết cảnh vật mùa xuân đã được gợi tả qua những hình ảnh nào ? GV diễn giảng: Đó là một trong những câu thơ hay nhất trong Truyện Kiều, là những hình ảnh tiêu biểu của mùa xuân được tác giả chọn lọc khá tinh tế. Đó là bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân với những hình ảnh, đường nét, màu sắc thật tươi sáng. Pha hoà giữa màu xanh lá cây, màu xanh non của thảm cỏ là điểm xuyết màu trắng tinh khôi của hoa lê. Tất cả đã gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân: Mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống. -Hỏi: Tác giả đã gợi tả những hoạt động nào trong ngày thanh minh ? GV: Thông qua sinh hoạt du xuân của chị em TK, Nguyễn.Du đã khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá xa xưa: tiết thanh minh mọi người sắm sửa lễ vật để đi tảo mộ, sắm sửa quần áo để vui hội Đạp thanh. Hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả và cách dùng từ ngữ của N.Du khi gợi tả mùa xuân ? Hỏi: Những dòng thơ đã gợi trong em những cảm nhận gì về cảnh sắc ngày xuân ? - Gọi HS đọc 8 câu thơ: - Gọi HS đọc 6 câu thơ cuối Hỏi: 6 câu thơ cuối miêu tả cảnh gì ? Hỏi: Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu thơ cuối có gì khác so với 4 câu thơ đầu ? Vì sao ? Gv: Đối lập với cảnh đông đúc, ồn ào của lễ hội là 1 không gian cô tịch với dòng suối nhỏ uốn khúc. Miêu tả dòng suối hay là nỗi niềm nao nao của lòng người. Hỏi: những từ (tà tà, thanh thanh, nao nao) biểu đạt những sắc thái gì * HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết Hỏi: Chỉ ra những nét thành công trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Ng.Du qua đoạn trích ? (kết cấu, cách sử dụng ngôn ngữ, bút pháp miêu tả) Hỏi: Nêu khái quát nội dung đoạn trích. 4. Củng cố: - Đọc diễn cảm đoạn trích. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng, học ghi nhớ, soạn bài tiếp theo: Mã Giám Sinh mua Kiều + Đọc, kĩ văn bản + Tìm hiểu chú thích + Trả lời câu hỏi tìm hiểu - Báo cáo sĩ số - Trả lời trước lớp. + Đọc thuộc, diễn cảm + Bút pháp ước lệ tượng trưng. * Vẻ đẹp Thúy Vân: Thiên nhiên “thua, nhường”→cuộc đời nàng sẽ êm đềm, hạnh phúc. * Vẻ đẹp Thúy Kiều: Thhiên nhiên “ghen, hờn”→ cuộc đời nàng sẽ gặp nhiều sóng gió. - HS quan sát phần chú thích để trả lời. + Phần mở đầu: Sau đoạn tả tài sắc chị em Thúy Kiều. Phần “gặp gỡ và đính ước”. + Đoạn trích tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh, chị em Kiều đi chơi xuân. - Xác định, nêu + 4 câu đầuxuân. + 8 câu tiếp theo + 4 Câu cuốixuân trở về. + Đoạn trích có kết cấu theo trình tự thời gian của cuộc du xuân. + Thơ lục bát + Biểu cảm. Có kết hợp tự sự, biểu cảm. + Tác giả dùng hình ảnh chim én bay đi bay lại trong ngày xuân rất nhanh như chiếc thoi chạy đi chạy lại trên khung dệt → giúp người đọc hình dung ngày xuân, mùa xuân trôi đi rất nhanh.(4 mùa nhưng đã hết tháng 2 sang tháng 3... Những số từ “chín chục, ngoài sáu mươi” đã cho biết điều đó.) + Cỏ, hoa( Cỏ non xanh... Cành lê...) - 2 hoạt động diễn ra cùng 1 lúc: + Lễ tảo mộ: Viếng mộ, sửa sang phần mộ. + Hội Đạp thanh: Đi chơi xuân ở chốn đồng quê. Gần xa, nô nức yến oanh, dập dìu, ngổn ngang, sắm sửa. - Trao đổi trả lời + Dùng nhiều từ láy, từ ghép liên tiếp; phép so sánh tu từ mang tính tạo hình. - Tự bộc lộ - Đọc + Cảnh vậy vẫn mang cái thanh dịu của mùa xuân, mọi chuyển động đều nhẹ nhàng. tuy nhiên cái không khí nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lắng dần. + Những từ láy trên không những biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người: bâng khuâng, thơ thẩn trên đường về. I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: II. Đọc, tìm hiểu chi tiết: 1/ Khung cảnh Mùa xuân: - Bầu trời trong sáng - Mặt đất tươi xanh - Không gian yên ả, thanh bình. 2/ cảnh lễ hội tháng 3: - Đông vui, náo nhiệt. 3/ Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. - Tâm trạng quyến luyến, bâng khuâng IV. Tổng kết: 1/ Ng.thuật 2/ Nội dung - Ghi nhớ SGK ¯ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................................................. ======v====== Tuần 6 Ngày soạn: 23/9/2008 Tiết 29 Ngày dạy: 26/9/2008 THUẬT NGỮ I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Hiểu được khái niệm thuật ngữ và 1 số đặc điểm cơ bản của nó. - Phân biệt được thuật ngữ với những từ ngữ thông dụng khác. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói và viết. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng chính xác thuật ngữ. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Phân tích, vấn đáp, gợi mở. + ĐDDH: Bảng phụ, 2. HS: Đọc, nghiên cứu nội dung bài học. III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu 2 cách dẫn lời hay ý của 1 người hay 1 nhân vật nào đó ? 3. Bài mới: GV đưa bảng phụ có 2 cách giải thích về từ “nước” và “muối” để HS so sánh. Hỏi: Cách giải thích 1, người giải thích đã dựa vào những cơ sở nào ? GV: Là cách giải thích hình thành trên cơ sở kinh nghiệm, có tính chất cảm tính. Hỏi: Cách giải thích thứ 2 dựa trên cơ sở nào ? GV: cách 2 là qua nghiên cứu lý thuyết và phương pháp khoa học, qua việc tác động vào sự vật để s/v bộc lộ đặc tính. Hỏi: Làm thế nào để nhận biết những đặc tính đó của nước và muối ? Hỏi: Muốn hiểu được nghĩa của từ “nước” và “muối” theo cách giải thích 2 thì người tiếp nhận đòi Hỏi: phải có những kiến thức chuyên môn nào ? GV: đây là cách giải thích nghĩa của thuật ngữ. GV đưa bảng phụ Hỏi: Em đã học những định nghĩa đó ở những bộ môn nào? Hỏi: Những từ ngữ đó chủ yếu được sử dụng trong loại vb nào? Gv nhấn mạnh: những từ ngữ đó gọi là thuật ngữ xã hội Hỏi: Thế nào là thuật ngữ? GV lưu ý cho hs chữ “chủ yếu” Đôi khi thuật ngữ được dùng trong những loại văn bản khác: Bản tin, phóng sự, bài bình luận. Hỏi: Các từ “thạch nhũ, bazơ, ẩn dụ, phân số thập phân” ngoài nghĩa đã nêu còn nghĩa nào khác không ? Hỏi: Từ đó em rút ra kết luận gì về nghĩa của thuật ngữ ? Hỏi: GV đưa từ “tai”. Em hãy tìm các nghĩa của từ “tai” ? Hỏi: Từ “tai” có phải là thuật ngữ ko ? Hỏi: Từ đó em rút ra kết luận gì về nghĩa của từ là thuật ngữ hoặc không phải là t/ngữ ? GVKL: Những từ không phải là thuật ngữ thường có nhiều nghĩa. Còn TN chỉ biểu thị 1 khái niệm đó là ... - Gọi HS đọc bài 2 phần II/52. Hỏi: Trong 2 v/d đó, từ “muối” trong trường hợp nào có sắc thái biểu cảm ? vì sao Hỏi: Từ đó em rút ra đ/điểm gì nữa của t.ngữ Þ GVKL & hướng Hs vào ghi nhớ. * Gọi HS đọc ghi nhớ. * HĐ 3: Luyện tập GV đưa bảng phụ & gọi HS lên bảng điền. - Gọi HS đọc đoạn trích ở BT 2 (52) Hỏi: Thông thường, từ “phương trình” là 1 thuật ngữ thuộc lĩnh vực khoa học nào? Hỏi: ở đây, từ “PT” có được dùng như 1 thuật ngữ không ? Hỏi: Vậy nó có ý nghĩa gì ? * Gv hướng dẫn Hs thảo luận: Hỏi: Đặt câu với từ hỗn hợp dùng theo nghĩa thông thường ? - Gọi HS đọc BT 4: Hỏi: Căn cứ vào cách xác minh của sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ “cá”. Hỏi: Có gì ¹ nhau giữa cách hiểu của t/ngữ này với cách hiểu thông thường ? 4. Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 9 TUAN 6 3 COT.doc
Giáo án liên quan