Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 28: Cảnh ngày xuân (trích truyện Kiều - Nguyễn Du)

I. Mục tiêu cần đạt

Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua 1 đoạn trích.

Tinh thần học tập tích cực.

* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng cần đạt

1.Dành cho học sinh khá, giỏi

a. Kiến thức :

Phát hiện nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.

Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.

b. Kĩ năng :

Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.

Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.

Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.

2.Dành cho học sinh trung bình

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7177 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 28: Cảnh ngày xuân (trích truyện Kiều - Nguyễn Du), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/9/2013 Ngày giảng: 2/10/2013 Tiết 28: Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) I. Mục tiêu cần đạt Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua 1 đoạn trích. Tinh thần học tập tích cực. * Trọng tâm kiến thức, kỹ năng cần đạt 1.Dành cho học sinh khá, giỏi a. Kiến thức : Phát hiện nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. b. Kĩ năng : Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 2.Dành cho học sinh trung bình a. Kiến thức : Phân biệt nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. b. Kĩ năng : Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại. Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3.Dành cho học sinh yếu a. Kiến thức Tái hiện nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. b. Kĩ năng Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại. Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. II. Chuẩn bị 1. Thày: Máy chiếu 2. Trò : Đọc bài. III. Phương pháp: Phân tích, trao đổi đàm thoại, hoạt động nhóm. III. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 7 phút ). Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thúy Kiều. Thế nào là bút pháp nghệ thuật ước lệ ? - Lấy vẻ đẹp thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp con người. - Nghiêng về nghệ thuật gợi tả, tác động tới người đọc thông qua sự phán đoán, tưởng tượng chứ không miêu tả cụ thể tỉ mỉ. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thày và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Khởi động Nguyễn Du khụng chỉ là bậc thầy trong nghệ thuật tả chõn dung mà cũn trong tả cảnh thiờn nhiờn. Sau bức tranh chõn dung hai nàng Tố Nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuõn thỏng ba tuyệt vời. 1’ Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu vị trí đoạn trích Mục tiêu: Đọc văn bản, tìm hiểu vị trí đoạn trích GV: hướng dẫn HS đọc - HS đọc bài. - GV đọc một lần. Chỉ rõ vị trí đoạn trích ? Sau khi giới thiệu gia cảnh họ Vương và miêu tả chị em Thúy Kiều, tác giả tả cảnh ngày xuân, chị em Kiều đi chơi xuân. 5’ I. Đọc, thảo luận chú thích 1- Đọc 2- Vị trí đoạn trích Hoạt động 3: Tìm hiểu bố cục Mục tiêu: Tìm hiểu mạch lạc của đoạn trích. - Căn cứ vào trình tự sự việc và thời gian được tả trong đoạn trích xác định bố cục?Nhận xét cách sắp xếp bố cục? + Khung cảnh ngày xuân (4 câu đầu) + Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh (8 câu tiếp) + Cảnh chị em Kiều du xuân trở về (6 câu cuối) Đoạn thơ được kết cấu theo trình tự thời gian của cuộc du xuân. 6’ II- Bố cục (3 phần) Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. - Đọc 4 câu đầu. Khung cảnh ngày xuân được diễn tả như thế nào ? Cách tả cụ thể hay là gợi ? - Hình ảnh con én đưa thoi gợi cho em liên tưởng tới thời gian nào? + Hai câu đầu vừa nói thời gian vừa gợi không gian. Ngày xuân thấm thoắt trôi mau, tiết trời bước sang tháng 3. Những cánh chim én rộn ràng bay liệng như thoi đưa giữa bầu trời trong sáng. + Thảm cỏ non trải rộng tới chân trời. Trên màu nền non xanh ấy điểm xuyết vài bông hoa lê trắng. Màu sắc hài hòa. - Cảnh sắc đó gợi cho em cảm giác gì? * Ta có thể coi đây là bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân được không ? Tại sao ? + Là bức tranh xuân tuyệt đẹp, bức tranh đã hiện ra bằng ngôn ngữ nhưng đầy đủ về hình khối, màu sắc : không gian khoáng đạt, bầu trời trong trẻo, cánh én rộn ràng, màu sắc hài hòa, những tín hiệu riêng của xuân : mới mẻ tinh khôi, giàu sức sống. Đặc biệt chữ “điểm” làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn không tĩnh tại. - GV bình : Có thể nói đây là bức tranh mùa xuân bằng ngôn ngữ bởi khung cảnh xuân trong trẻo đầy sức sống được gợi lên qua từ ngữ và bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của hoạ sĩ bậc thầy Nguyễn Du. - Đọc 8 câu thơ. Trong ngày thanh minh có hai hoạt động diễn ra cùng một lúc đó là hoạt động nào? Ngày nay có còn phong tục này không ? + Phần lễ và phần hội : Lễ tảo mộ - đi viếng mộ, quét tước, sửa sang phần mộ của người thân. + Hội đạp thanh - chơi xuân ở chốn đồng quê (mùa xuân là dịp đi chơi ở chốn đồng quê. Được giẫm lên cỏ xanh giữa đất trời trong trẻo là một cái thú nên việc chơi xuân mới trở thành ngày hội, gọi là hội đạp thanh). + Vào đầu tháng 3 các gia đình đều đi quét tước, xây đắp mộ của người thân ... - Không khí lễ hội ra sao? Từ ngữ, hình ảnh nào diễn đạt? Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? + Cụm từ “nô nức yến anh” - phép ẩn dụ gợi hình ảnh từng đoàn nam thanh nữ tú nô nức đi chơi xuân như đàn chim én chim oanh bay ríu rít tâm trạng háo hức của người đi hội. + Những so sánh giản dị “Ngựa xe như nước, áo quần như nêm” - giúp người đọc hình dung cảnh ngày hội náo nhiệt. Đó là phần “hội” còn phần “lễ”như thế nào? * Tại sao lại “Thoi vàng vó rắc, tro tiền giấy bay” ? + “Ngổn ngang gò đống kéo lên ..... giấy bay”. Trong lễ tảo mộ người ta rắc những thoi vàng vó, đốt tiền giấy hàng mã để tưởng nhớ người đã khuất. + Các trang tài tử giai nhân vui xuân mở hội nhưng không quên những người tiền bối. GV nâng cao để GD học sinh quý trọng vẻ đẹp truyền thống. - GV chuyển ý : Theo bước chân của chị em Kiều ta như được sống lại khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. Nhưng cuộc vui nào rồi cũng hết. Tìm hiểu cảnh trở về của chị em Kiều. - Đọc 6 câu thơ cuối. Cảnh vật không khí mùa xuân ở 6 câu cuối có gì khác với cảnh ở phần đầu? Tìm từ ngữ hình ảnh diễn tả ? + Cảnh vẫn mang nét xuân nhưng nhạt dần, lặng dần, người bâng khuâng bịn rịn : “Tà tà nắng ngả” -> nắng nhạt dần. “ Dan tay” -> bâng khuâng bịn rịn. “Lần ... tiểu khê -> thời gian trôi chầm chậm theo chân người men theo khe nhỏ. “Nhịp cầu nho nhỏ” -> vẫn mang cái huyền ảo êm dịu của ngày xuân. + Mọi chuyển động từ chỗ từng bừng náo nhiệt nay đã trở nên nhẹ nhàng, chậm rãi : Bóng ngả từ từ. Bước chân thơ thẩn. Dòng nước uốn quanh - Những từ láy “tà tà, thanh thanh, nao nao” không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ điều gì ? -GV: Nhận xét nào đúng với bức tranh chiều tà trong sáu câu cuối đoạn trích A. Đẹp nhưng buồn B. Nhẹ nhàng, thanh khiết C. Đẹp và tươi sáng D. ảm đạm và hiu hắt 15’ II- Đọc - hiểu văn bản 1- Khung cảnh ngày xuân - Cánh én liệng - Bầu trời trong sáng - Cỏ non xanh - Hoa lê trắng. - Cảm giác mênh mông, cảnh vật sống động. - Bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân với hình ảnh và màu sắc hài hòa, giàu sức sống 2- Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - Lễ: tảo mộ - Hội: đạp thanh. - Không khí lễ hội: - Gần xa nô nức - Chi em sắm sửa - Dập dìu- tài tử - Những từ ngữ giàu sức biểu đạt. Phép ẩn dụ, so sánh giản dị. Không khí ngày hội đông vui, náo nhiệt - Bức tranh mùa xuân trong tiết thanh minh đã gợi lên nét đẹp truyền thống của văn hóa lễ hội ngày xưa. 3- Chị em Kiều du xuân trở về Thơ thẩn- ra về Tà tà, thanh thanh Nao nao, nho nhỏ Từ láy, cảnh ngày xuân có sự thay đổi. - Cảnh vẫn mang nét xuân nhưng nhạt dần, lặng dần. - Tâm trạng của con người đã bao phủ lên cảnh vật, tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến. Hoạt động 5 : Hướng dẫn tổng kết. Mục tiêu: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của đoạn trích - Hoạt động nhóm : Nhóm 1 + 2 : Nêu những nét những thành công về nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du qua đoạn trích ? Nhóm 3 + 4 : Những sự việc được Nguyễn Du tả và kể trong đoạn trích là gì? 3’ IV. Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 6. Luyện tập Mục tiêu: Làm bài tập củng cố nội dung bài học Học sinh hoạt động nhóm 2 (2’) HS trình bày, nhận xét, gv tổng kết 5’ V. Luyện tập Bài 1. So sánh 2 câu thơ “Cỏ non …..bông hoa” với 2 câu thơ cổ Trung Quốc “Phương thảo liên thiên bích/ Lê chi sổ điểm hoa” để thấy sự sáng tạo của Nguyễn Du. - Giống nhau về cách sử dụng thi liêu: hoa lê, cỏ non - Khác nhau: Thơ cổ TQ nhấn mạnh độ dài, rộng. Nguyễn Du nhấn mạnh độ dài, rộng, cao, sáng tạo trong việc sử dụng từ “điểm”. 4- Củng cố : (1 phút) GV khái quát nội dung bài học GV chốt lại kiến thức bằng sơ đồ.GV treo bảng phụ 5- Dặn dò : (1 phút) - Học thuộc đoạn trích, phân tích giá trị nghệ thuật, nội dung của bài. Đọc bài Thuật ngữ, chú ý xem nghĩa của từ.

File đính kèm:

  • doctiết 28.doc