A. Mục tiêu bài dạy: sgv/87)
B. Chuẩn bị của GV – HS:
- GV: sgk, sgv, giáo án.
- HS: sgk, vở bài tập.
C. Tiến trình:
(1) Khởi động:
- Ổn định
- Bài cũ:
1. Làm thế nào để phát triển vốn từ vựng tiếng Việt. cho vd.
- Giới thiệu bài mới: Tìm hiểu k/n thuật ngữ, phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 29: Thuật ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29:
THUẬT NGỮ
A. Mục tiêu bài dạy: sgv/87)
B. Chuẩn bị của GV – HS:
- GV: sgk, sgv, giáo án.
- HS: sgk, vở bài tập.
C. Tiến trình:
(1) Khởi động:
- Ổn định
- Bài cũ:
1. Làm thế nào để phát triển vốn từ vựng tiếng Việt. cho vd.
- Giới thiệu bài mới: Tìm hiểu k/n thuật ngữ, phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác.
(2) Hình thức kiến thức mới:
Hoạt động của GV – HS
N/dung bài giảng
Đọc:
Vd 1,2/87
A.Tìm hiểu bài
Hỏi:
Cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức hóa học?
- Cách giải thích 1: Dừng lại ở đặc tính bên ngoài của sự vật hình thành trên cơ sở kinh nghiệm, có tính chất cảm tính.
- Cách giải thích 2: Thể hiện được đặc tính bên trọng của sự vật. Những đặc tính này không thể nhận biết qua kinh nghiệm mà phải qua nghiên cứu.
=> Không có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan thì người tiếp nhận không thể hiểu được cách giải thích này.
1. Thuật ngữ là gì?
- vd 1,2/sgk: Cách giải thích nghĩa của thuật ngữ
Đọc:
HS đọc BT 2/88 –sgk
Hỏi:
Em đã học cách định nghĩa này ở những bộ môn nào? Những từ ngữ in đậm chủ yếu được dùng trong văn bản nào?
-Thạch nhủ (địa lý)
-Ba zơ (hóa học) Văn bản KH CN
-Ẩn dụ (văn học)
-Phân số thập phân (toán)
Chốt:
HS đọc ghi nhớ 1
II. Đặc điểm của thuật ngữ
Đọc:
BT 1, 2/II – sgk/88
Hỏi:
Thử tìm hiểu xem những thuât ngữ dẫn trong mục I/2 trên còn có nghĩa nào khác không?
- Các từ ngữ không phải thuật ngữ thường có nhiều nghĩa.
Cho biết trong 2 ví dụ , ví dụ nào từ muối có sắc thái biểu cảm.
a. Muối là một hóa chất có thể hòa tan trong nước.
b. Tay nâng chén muối dĩa gừng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau
- Muối (a): Thuật ngữ, không có tính biểu cảm
- Muối (b) : Từ thường dùng thông thường, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.
- Biểu thị một kỷ niệm.
- Không có tính biểu cảm
Chốt:
HS đọc ghi nhớ 2/89
(3)
Luyện tập:
B.Luyện tập
BT1: -Lực - Lưu lượng - Trọng lực
-Xân thực - Khí áp
-Hiện tượng HH- Đơn chất
-Trường t/vựng - Thi tộc phụ hệ
-Di chỉ - Đường trung thực
-Thụ phấn
BT2: - Điểm tựa là một thuật ngữ vật lý có nghĩa là điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
- Trong đoạn trích nó không được dùng như một thuật ngữ, ở đâyh điểm tựa chỉ nơi làm chỗ dựa chính.
BT3: a. Thuật ngữ ; b. Thông thường
BT4: Cá (định nghĩa của sinh học): Động vật có xương sống, ở dưới nước; bơi bằng vây, thở bằng mang.
- Theo cách hiểu thông của người Việt, cá thì không nhất thiết phải thở bằng mang.Gọi cá heo, cá voi, cá sấu,... gọi bằng trực giác vì thấy chúng sống dưới nước, bơi bằng vây.
BT5: Hai thuật ngữ “thị trường” “không vi phạm một nguyên tắc thuâậ ngữ 1 k/n.Vì chúng được dùng trong 2 lĩnh vực khoa học khác nhau -> hoạt động đồng âm.
1/ Lĩnh vực khoa học
2/ Điểm tựa-> không phải thuật ngữ.
3/ Hỗn hợp
a. Thuật ngữ
b. Từ thông thường
4/ cá: Sinh học
Hiểu thông thường
5/ Thị trường:
Kinh tế
Vật lý
(4)
Củng cố - Dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Trả bài số 1
File đính kèm:
- TIET 29.doc