Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 3: Các phương châm hội thoại

A. Mục tiêu bài dạy (sgv/6)

B. Chuẩn bị của GV – HS:

- GV: Giáo án, sgv, sgk, bảng phụ.

- HS: Sgk, vở bài tập.

C. Tiến trình lên lớp:

(1) Khởi dộng (2’)

- Ổn định

- Bài cũ

- Bài mới: Trong gt, có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia hội thoại cần phải tuân thủ. Nếu không giao tiếp sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2848 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 3: Các phương châm hội thoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. Mục tiêu bài dạy (sgv/6) B. Chuẩn bị của GV – HS: - GV: Giáo án, sgv, sgk, bảng phụ. - HS: Sgk, vở bài tập. C. Tiến trình lên lớp: (1) Khởi dộng (2’) - Ổn định - Bài cũ - Bài mới: Trong gt, có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia hội thoại cần phải tuân thủ. Nếu không giao tiếp sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. (2) Hình thành kiến thức mới : 23’ Hoạt động của GV – HS Nội dung bài giảng Hỏi: Đọc, xét vd sgk/8. Câu trả lời của Ba có làm cho An thỏa mãn không? Tại sao? - Câu trả lời của Ba không làm cho An thỏa mãn vì: Nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học bởi ở đâu? Tức là muốn biết một địa điểm cụ thể. - An hoàn toàn không hỏi Ba bơi là gì? Đk để sự bơi diễn ra. A. Tìm hiểu bài (1) Phương châm về lượng Hỏi: Muốn giúp người nghe hiểu, người nói cần chú ý điều gì? - Người nói cần chú ý xem người nghe hỏi cái gì? ntn; ở đâu; và trả lời đủ yêu cầu người nghe đặt ra, không thiếu. Đọc truyện cười sgk/9 Hỏi: Câu hỏi của anh “Lợn cưới”, câu trả lời của anh “áo mới” có gì trái với những câu hỏi đáp bình thường? - Câu hỏi thừa từ “cưới” vốn không phải là đặc điểm, để nhận dạng con lợn (to, nhỏ, đen, trắng,…) - Câu đáp thừa ngữ: “Từ lúc tôi mặc cái áo mới này” nghĩa cụm từ này hoàn toàn không ăn nhập gì với câu hỏi “Có thấy không?” Hỏi: Cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? - Không hỏi và trả lời thừa. Học sinh cho ví dụ. Chốt: GV: Khi giao tiếp cần nói đủ, đúng không thừa, không thiếu. -> Nói có nội dung, không thừa, không thiếu Chuyển: Bên cạnh p/c về lượng còn có p/c về chất. Hỏi: Đọc truyện sgk/9, truyện cười phê phán thói xấu nào? cần tránh điều gì trong giao tiếp? - Phê phán thói xấu, nói khoác lác, nói những điều không có căn cứ xác thực. - Trong giao tiếp cần tránh nói những điều mà mình không tin là có thật hoặc không có bằng chứng xác thực. HS cho ví dụ. (2) p/c về chất. -> Tránh nói điều không có bằng chứng xác thực. Kết lại ý toàn bài: Phương châm về lượng, phương châm về chất, yêu cầu điều gì trong giao tiếp. - HS đọc ghi nhớ sgk /9+10 Ghi nhớ/9+10 (3) Luyện tập: 20’ 1/ Vận dụng phương châm về lượng để phát triển lỗi trong những câu sau: a) Muốn ở nhà Thừa thông tin b) Có 2 cánh 2/ Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. a. Nói có sách, mách có chứng b. Nói dối Vi phạm p/c về c. Nói mò. chất d. Nói nhăng nói cuội. đ. Nói trạng 3/ Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ. - Phương châm về lượng - Thừa: Rồi có nuôi được không? 4/ Giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng cách diễn đạt. a/ Như tôi được biết, tôi tin rằng,… -> Vì lý do nào đó, người nói muốn truyền đạt thông tin, nhưng chưa có bằng chứng, cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết tính xác thực của thông tin là chưa được kiểm chứng. b/ Như tôi đã trình bày, như mọi người đã biết. -> Đôi khi để nhấn mạnh, hay chuyển ý người nói cần nhắc lại nội dung thông tin đã nói, đã biết. Cách nói này nhằm báo cho người nghe biết, việc nhắc lại nội dung thông tin là do chủ ý của người nói. 5/ Giải thích các thành ngữ. B. Luyện tập. 1. HS pt lỗi thừa thông tin. 2. HS lên bảng điền vào bảng phụ. 3. Xung phong trả lời 4. HS làm theo nhóm 5. Giải thích - Ăn đơm nói đặt : Vu khống, đặt điều - Ăn ốc nói mò : Nói không có căn cứ - Ăn không nói có : Vu khống, bịa đặt - Cãi chày ra cối : Cố tranh cãi nhưng không có lý lẽ gì cả. - Khua môi múa mép : Nói năng ba hoa, khoác lác - Nói dơi, nói chuột : Nói lăng nhăng, linh tinh - Hứa hươu, hứa vượn : Hứa để được lòng, nhưng không thực hiện => Nội dung nói không tuân thủ p/c về chất. (4) Củng cố - Dặn dò: - Học ghi nhớ. - Xem trước bài “Sử dụng một số b/p nghệ thuật trong văn thuyết minh.

File đính kèm:

  • docTIET 3.doc
Giáo án liên quan