I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du. Khinh bỉ và căm phẩn sâu sắc bọn buôn người, đau đớn xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả. Khắc họa tính cách qua diện mạo, cử chỉ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá qua nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả để khắc họa tính cách, bản chất của nhân vật.
- Kỹ năng đọc diễn cảm thơ lục bát.
3. Thái độ:
- HS có thái độ căm phẩn trước việc làm xấu xa, đê tiện của bọn buôn người.
- Cảm thông sâu sắc với nỗi bất hạnh của con người, đặc biệt là người phụ nữ
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bình, khái quát nâng cao.
+ Bảng phụ, tư liệu, tranh.
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III/Tiến trình lên lớp
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 31 đến tiết 35 năm 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 26/8/2008
Tiết 31 Ngày dạy: 30/9/2008
Bài 6, 7
MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU
Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du. Khinh bỉ và căm phẩn sâu sắc bọn buôn người, đau đớn xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả. Khắc họa tính cách qua diện mạo, cử chỉ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá qua nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả để khắc họa tính cách, bản chất của nhân vật.
- Kỹ năng đọc diễn cảm thơ lục bát.
3. Thái độ:
- HS có thái độ căm phẩn trước việc làm xấu xa, đê tiện của bọn buôn người.
- Cảm thông sâu sắc với nỗi bất hạnh của con người, đặc biệt là người phụ nữ
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bình, khái quát nâng cao.
+ Bảng phụ, tư liệu, tranh.
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân”.
- Em cảm nhận được gì về nội dung và nghệ thuật qua đoạn trích “Cảnh ngày xuân”
3. Bài mới:
GV: Gia đình Kiều bị tên bán tơ vu vạ, Vương ông và Vương quan bị bắt giữ, bị đánh đập dã man, nhà cửa bị sai nha lục soát, vơ vét hết của cải. Thúy Kiều đã quyết định bán mình lấy tiền cứu cha. Được mụ mối mách bảo, MGS đã tìm đến mua Kiều.
-- Giới thiệu tranh Thuý Kiều, Mã Giám Sinh.
Hỏi: Em có nhận xét gì về hình ảnh nhân vật Kiều trong tranh này?
Dẫn: Tác giả rất thành công khi miêu tả nội tâm nhân vật Kiều và bóc trần bản chất xấu xa đê tiện của tên buôn người qua đoạn trích...Tr 97.
*HĐ 1: Hướng dẫn đọc, chú thích văn bản.
- Đọc diễn cảm, giọng trầm lắng phù hợp với tâm trạng nhân vật Kiều. chú ý nhấn mạnh các các từ ngữ miêu tả nhân vật mã Giám Sinh.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
- Nhận xét cánh đọc
- Hỏi: Vì sao văn bản được đặt tên là MGS mua Kiều?
- Bên cạnh đó TK là nạn nhân của cuộc mua bán, phải cam chịu nhục nhã, bán mình lấy tiền chuộc cha.
- Hỏi: Với nội dung trên, em hãy xác định phương thức biểu đạt của văn bản?
* HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
- Gọi HS đọc lại 10 dòng thơ đầu.(...kíp ra)
- Hỏi: Nhân vật MGS được kể, tả qua những phương diện nào?
- Mỗi phương diện ứng với lời thơ nào trong văn bản?
- Kết hợp GT Mã G Sinh? Có gì khác thường trong cách trả lời?
- Hỏi: Qua chi tiết miêu tả diện mạo, em nhận xét thế nào về con người MGS?
- Hỏi: Nhận xét hành động Ghể trên...sỗ sàng?
- Theo dõi hành vi mua bán của MGS, có gì đặc biệt trong cách chọn hàng, cách mặc cả?
- Cho HS quan sát bảng phụ.
- Hỏi: Em đồng ý với nhận xét nào dưới đây về bút pháp khác họa nhân vật Mã G Sinh?
+ Kết hợp kể và tả
+ Để nhân vật tự bộc lộ tính cách qua dáng vẻ, cử chỉ, lời nói.
+ Tác giả có xen vào bộc lộ thái độ khinh ghét đối với nhân vật.
+ Dùng nhiều từ ngữ cụ thể, suồng sã để xây dựng và khắc họa nhân vật.
- Tóm lại qua bút pháp miêu tả đó, em hiểu gì về bản chất của Mã Giám Sinh?
- GV: Bản thân đồng tiền không có tội nhưng điều đáng nói là người sử dụng nó đã vì mục đích đê hèn mà chà đạp lên giá trị chân chính của con người. Nguyễn Du đã viết với thái độ tố cáo sâu sắc qua nhân vật Mã Giám Sinh
- GV chuyển ý: Đối với tên buôn người là vậy còn đối với nạn nhân của bọn buôn người ra sao, chúng ta tìm hiểu qua thân phận nàng Kiều.
- Hỏi: Khi đối mặt với tên buôn người, thái độ của nàng ra sao?
- Hỏi: Em hình dung tâm trạng của Kiều như thế nào qua lời thơ:
“Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng.” “ Ngại ngùng dợn gió...Ngừng hoa bóng thẹn....mặt dày.”
- Hỏi: Cách miêu tả Kiều trong câu “ Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai” có gì giống và khác với cách miêu tả Thúy Kiều trong “chị em Thúy Kiều”?
- Hỏi:Tóm lại, em cảm nhận gì về thân phận của nàng Kiều trong hoàn cảnh đó?
- Hỏi: Khắc họa thân phận nàng Kiều, chúng ta hiểu gì về thái độ và tình cảm của Nguyễn Du?
- GV: Nguyễn Du là con người có tấm lòng nhân ái, ông luôn đau trước nỗi đau của con người.
Từ thân phận nàng Kiều, ông cảm thương chung cho mảnh đời bất hạnh của người phụ nữ. Nỗi đau ấy khiến ông đau đớn thốt lên:
“ Đau đớn thay thân phận đàn bà.
Lời rằng bạc mệnh cũng là..”
Thúy Kiều của Nguyễn Du đứng vững với thời gian nhờ giá trị nhân văn sâu sắc đó.
HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết:
Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích? Thông qua nghệ thuật ấy nhằm làm nổi bật nội dung gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn trích.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Học thuộc lòng đoạn trích.
+ Phân tích nhân vật MGS để thấy rõ bản chất của tên buôn người.
+ Chuẩn bị: Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.
- Báo cáo sĩ số.
Gồm 34 câu: 619-652; nằm ở phần thứ hai.
+ MGS chủ động đi mua người dưới danh nghĩa hỏi vợ, xuất hiện từ đầu đến cuối văn bản.
+ Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
+ Lai lịch, diện mạo, cử chỉ.
-Tìm, đọc
+ Không đúng ngôn ngữ của người đi hỏi vợ, không rõ ràng.
+ Thích chưng diện, chải chuốt, lố lăng, ăn chơi, thiếu đứng đắn, không phù hợp...
+ Trịch thựơng,vô lễ, thiếu văn hóa, cậy tiền...
+ Đắn đo...Ép cung...
Cò kè...: Thận trọng, tỉ mỉ, keo kiệt, cốt sao có lợi cho mình.
- Trao đổi, trả lời.
+ Tất cả các ý trên
+ Tự bộc lộ.
+ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà: -> Xã hội oan trái đã đẩy nàng và gia đình nàng vào cảnh tai ương
=> Nỗi uất ức.
+ Đau đớn, hổ thẹn trong lòng.
+ Cũng là bút pháp ước lệ. Nhưng ở câu thơ này, người con gái đẹp ấy mang tâm trạng buồn.
- Kiều hiện lên thật tội nghiệp, đáng thương trong sự cô độc, tủi hổ, buồn bã, bị chà đạp bởi thế lực đồng tiền.
+ Tác giả: cảm thông sâu sắc trước số phận người phụ nữ.
- Đọc to ghi nhớ
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
II/ Tìm hiểu văn bản.
1.Nhân vật Mã Giám Sinh.
- Lai lịch: Tên gọi Mã giám Sinh, quê huyện Lâm Thanh cũng gần: lai lịch không rõ ràng.
- Diệm mạo: ngoại tứ tuần, mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao: chưng diện, chải chuốt, lố lăng, không phù hợp.
- Cử chỉ: Ghế trên ngồi tót sỗ sàng: Thái độ vô lễ, cậy tiền.
- Cò kè bớt một thêm hai: Hành động mặc cả, keo kiệt.
* Mã Giám Sinh là loại người giả dối, vô học, bất nhân.
2. Hình ảnh Thuý Kiều.
+ Đau đớn, hổ thẹn trong lòng
+ Cô độc, bị chà đạp bởi thế lực đồng tiền.
IV/ Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
2.Nội dung:
- Ghi nhớ SGK
¯ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
======v======
Tuần 7 Ngày soạn: 26/8/2008
Tiết 32 Ngày dạy: 30/9/2008
MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc cảnh vật và con người trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản
3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc khi học văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Gợi tìm, phân tích, tổng hợp, khái quát
+ ĐDDH: - Bảng phụ
- Tài liệu: Doạn trích TP: “ Hoàng lê nhất thống chí”; ”; đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. “Cảnh ngày xuân”
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhớ lại kiến thức lớp 8: Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ?
3. Bài mới:
- Gọi HS đọc đoạn văn bản (Tr.91)
- Hỏi: Đoạn trích kể sự việc gì ?
- Hỏi: Trong trận đánh đó, vua Quang Trung làm gì?
- Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích?
- So sánh đoạn trích với các sự việc nêu ra ở VD C SGK để rút ra nhận xét vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
+) Vua Quang Trung cho ghép ván.
+) Quân Thanh bắn ra, không trúng người nào, sau đó phun khói lửa.
+) Quân của vua Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh.
+) Quân thanh chống đỡ không đổi, tướng nhà Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết, quân Thanh đại bại.
- Hỏi: So sánh các sự việc chính mà bạn đã nêu với đoạn trích của Ngô Gia VP, em có nhận xét gì ? Nhờ đâu đoạn trích lại sinh động, hấp dẫn như vậy?
Hỏi: Vậy khi kể, muốn cho sự việc được kể sinh động, người kể cần chú ý điều gì ?
- Chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
* HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
- Gọi Hs đọc yêu cầu BT 1:
Tìm những yếu tố tả người, tả cảnh trong 2 đoạn trích Truyện Kiều vừa học ?
- GV nhận xét chữa bài, đối chiếu bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS dựa vào đoạn trích “Cảnh ngày xuân ...” để viết đoạn văn.
- Dựa vào đoạn trích: “Chị em TK” để giới thiệu.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Hoàn thành 3 bài tập trên vào vở. (BT 2: viết đoạn văn)
+ Ôn tập: Chuẩn bị viết bài TLV số 2.
+ Soạn: Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Báo cváo sĩ số
- Trả lời trước lớp.
- HS đọc VD1 (SGK-91)
+ Đoạn văn kể chuyện vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi.
- Việc làm của Quang Trung:
+) Cho ghép ván cứ 10 người khiêng 1 bức rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi.
+) Cho quân khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh.
- Các chi tiết miêu tả:
+) “Nhân có gió bắc…hại mình”.
+) “Quân Thanh chống không nổi, bỏ chạy toán loạn, giày xéo lên nhau mà chết”.
+) “Quân Tây Sơn thừa thế chém giết…đại bại”
- Sự việc được diễn ra theo trình tự:
+ Nếu kể như trên→ câu chuyện không sinh động.
+ Văn bản hấp dẫn nhờ yếu tố miêu tả.
- Trả lời dựa theo ghi nhớ SGK .
- HS đọc to ghi nhớ
- Đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm.
+) N1: Tổ 1, 2: Đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”.
+) N2: Tổ 3,4: Đoạn trích “Cảnh ngày xuân”.
- Quan sát bảng phụ, sửa
- HS lên trình bày bảng.
- HS làm ra nháp.
- Đại diện trình bày miệng.
I. Văn trò của miêu tả trong văn bản tự sự:
- Ghi nhớ Tr. 92
Miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc nhằm làm cho câu chuyện hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Tìm yếu tố tả người và tả cảnh trong đoạn trích:
2/ Viết đoạn văn
3/ Giới thiệu vẻ đẹp của chị em TK.
IV/ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======v======
Tuần 7 Ngày soạn:29/9/2008
Tiết 33 Ngày dạy: 02/10/2008
TRAU DỒI VỐN TỪ
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tự trau dồi vốn từ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự tìm cách trau dồi vốn từ cho bản thân
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Quy nạp,vấn đáp, hoạt động nhóm.
+ Bảng phụ, tư liệu,
2. HS: Đọc, nghiên cứu nội dung bài.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thuật ngữ là gì? Nêu rõ đặc điểm của thuật ngữ.
3. Bài mới: Từ là chất liệu để tạo câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt
* HĐ 1: Hướng dẫn rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ.
- Gọi HS đọc ví dụ.
+ Hỏi: Theo ý kiến của Phạm Văn Đồng, Tiếng Việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của chúng ta không? Tại sao?
+ Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- HS đọc các câu a, b, c mục 2.
- Hỏi: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu trên?
- Hỏi: Vì sao có những lỗi này? Để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV đưa thêm ví dụ cho HS phát hiện:
Ví dụ: Anh ấy làm việc rất năng lực.
Những đôi mắt ngây thơ trong sáng nhìn vào nét phấn của cô giáo.
-Hỏi: Những câu trên mắc lỗi gì? Sửa như thế nào?
* HĐ 2: Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
- Gọi HS đọc đoạn trích ý kiến của Tô Hoài.
- Hỏi: Nội dung đoạn trích nói gì?
- Hỏi: So sánh hình thức trau dồi vốn từ đã nói ở phần trên và hình thức trao dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn?
- GV hệ thống hoá kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ 2.
* HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập.
- Gọi HS đọc và thực hiện bài tập 1:
+ Chọn cách giải thích đúng?
- Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
GV: Cho HS thi điền từ nhanh trong 2 phút.
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Nội dung chuẩn bị bài Chương trình địa phương Phần văn
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trứpc lớp
+ Thuật ngữ: Từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong cácvăn bản khoa học công nghệ.
+ Trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niện và ngược lại.
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
- Đọc VD
- HS thảo luận, trả lời:
+ Tiếng Việt có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp vì Tiếng Việt rất giàu đẹp và luôn luôn phát triển.
- HS trả lời:
+ Phải không ngừng trau dồi vốn từ, vì đó là cách giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, thể hiện lòng tự hào dân tộc, ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc thông qua lời ăn tiếng nói.
- HS đọc và xác định:
+ Câu a: Thừa từ”đẹp”, bởi đã dùng “thắng cảnh” thì không dùng”đẹp”nữa.
+ Câu b: Dùng sai từ”dự đoán”, vì”dự đoán” có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xãy ra trong tương lai. Ơ đây có thể dùng: Phỏng đoán, ước tính, ước đoán.
+ Câu c: Dùng sai từ”Đẩy mạnh” (Thúc đẩy cho phát triển nhanh lên). Nói về quy mô thì dùng mở rrộng hoặc thu hẹp.
+ Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ đã được sử dụng.
+ Cần phải nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
- Đọc to ghi nhớ
HS phát hiện: Lỗi dùng từ thiếu chính xác do chưa hiểu rõ nghĩa của từ: Năng lực, ngây thơ.
- HS nêu ý quan trọng nhất:
+ Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của Nhân dân.
- HS phát hiện, nêu:
+ Phần trên đề cập đến việc trau dồi vốn từ thông qua quá trình rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ. (Đã biết nhưng có thể chưa biết rõ) còn việc trau dồi vốn từ mà Tô Hoài đề cập đến là trau dồi vốn từ bằng cách học hỏi để biết thêm những lời mà mình chưa biết.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thực hiện.
+ Cách 1: a, b.
I/ Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
Ghi nhớ SGK trang 101.
II/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III/ Luyện tập:
1. Chọn cách giải thích đúng:
+ Hậu quả: Kết quả xấu.
+ Đoạt: Chiếm được phần thắng.
+ Tinh tú: Là trên trời (nói khái quát).
2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán- Việt:
+ Tuyệt: Dứt không còn gì: Tuyệt chủng; tuyệt giao; tuyệt tự…
+ Tuyệt: Cực kỳ, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt trần…
+ Đồng:
* Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào, đồng bộ…
* Trẻ em: Đồng ấu, đồng giao, đồng thoại…
* (Chất) Đồng: Trống đồng, nồi đồng, mâm đồng…
3. Sửa lỗi dùng từ:
Sai từ: Im lặng.
Sai từ: Thành lập.
Sai từ: Cảm xúc.
4. Về nhà:
5. Để làm tăng vốn từ cần:
- Quan sát, lắng nghe.
- Đọc sách báo.
- Ghi chép từ ngữ mới.
6. Điền từ:
a.… yếu điểm.
b. … mục đích cuối cùng.
c. … đề bạt.
d. … láu táu.
e. … hoảng loạn.
¯ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................
======v======
Tuần 7 Ngày soạn:3/10/2008
Tiết 34,35 Ngày dạy: 07/10/2008
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
Thông qua bài thực hành viết, biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả..
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ đúng đắn, nghiêm túc tích cực khi làm bài tự sự kết hợp yếu tố miêu tả.
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Đọc đề cho HS, yêu cầu HS khi làm bài…
+ ĐDDH: Đề bài kiểm tra.
2. HS: Giấy kiểm tra.
3.Tiến trình lên lớp:
+ Bảng phụ, tư liệu,
2. HS: Đọc, nghiên cứu nội dung bài.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị giấy kiểm tra của hoc sinh.
3. Bài mới:
- GV ghi đề bài trên bảng lớp cho HS đọc và tìm hiểu.
- Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau,vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
- Quan sát, nhắc nhở HS thái độ làm bài nghiêm túc
4. Củng cố: Thu bài khi hết giờ.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại kiểu bài tự sự.
- Chuẩn bị bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
+ Trả lời câu hỏi mục I
(3) Biểu điểm:
- Điểm 9 - 10:
+ Bố cục rõ ràng 3 phần bài.
+ Biết kết hợp miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
+ Diễn đạt gãy gọn lưu loát
+ Dùng câu từ chuẩn
+ Văn có cảm xúc
- Điểm 7- 8:
+ Bố cục bài rõ ràng
+ Xác định đúng thể loại bài: tự sự và miêu tả
+ Còn sai lỗi chính tả nhưng ít
+ Diễn đạt trôi chảy, văn có cảm xúc- Điểm 5 - 6:
+ Bố cục 3 phần rõ ràng
+ Xác định đúng thể loại bài ( tự sự)
+ Diễn đạt đôi chỗ còn lủng củ
+ Còn sai câu, từ (khoảng 5- 10 lỗi)
-Dưới điểm 5:
+ Có bố cục bài song chư
+ Lạc đề
+ Diễn đạt lủng củng thiếu logic
- Báo cáo sĩ số
* Đáp án:
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về việc mà em thăm lại trường cũ…
* Thân bài: Triển khai các ý cơ bản sau:
- Tưởng tượng một lần về thăm trườngcũ, trong tương lai(Nghĩa là: khi ấy em đã trưởngthành, đã có một nghề nghiệp nhất định, một vị trí xã hội nhất định).
- Lý do khiến em về thăm trường cũ.
- Ngôi trường cũ được hiện lên:
+ cảnh sắc ngôi trường.
+ Nhưững người mình gặp gỡ, những người không gặp được.
+ Cảm xúc khi đến vàkhi ra về.
* Kết bài:
- Cảm nhận của bản thân về ngôi trừơng, về ký ức đã qua.
- những hứa hẹn, gặp lại với người bạn của mình.
=> Học sinh chú ý: Hình thức là viết thư.
- Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau,vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
IV. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======v=====
File đính kèm:
- GIAO AN VAN 9 TUAN 7 3 COT.doc