Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 102: Văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (Vũ Khoan) - Năm học 2020-2021 - Ngô Thị Thủy

Gọi học sinh đọc phần chú thích sách giáo khoa.

? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?

Tác giả bàn đến vấn đề gì? vđề đó có ý nghĩa gì trong hoàn cảnh đó?

Giáo viên: Hướng dẫn đọc, tìm bố cục.

? Theo em , văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?

? Vì sao tác giả cho rằng đặc điểm quan trọng của hành trang là con người?

? những luận cứ nào có tính thuyết phục?

HS đọc

 I. Tìm hiểu chung:

 1 . Tác giả: (sách giáo khoa)

 2. Tác phẩm:

a. Hoàn cảnh sáng tác: Viết đầu thế kỉ 21 (2001 ) trong tập một góc nhìn của tri thức.

 b. Đoc – chú thích

 c. Tìm hiểu bố cục: 3 phần

- Bối cảnh của thế giới và nước ta khi bước vào thế kỉ XXI.

- Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam trước yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước.

- Thế hệ trẻ Việt Nam chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XXI.

II. Tìm hiểu chi tiết:

 1 . Chuẩn bị hành trang là sự chuẩn bị của bản thân con người:

- Con người là động lực phát triển của lịch sử.

- Trong thời kì nền kinh tế tri thức phát triển  con người đóng vai trò nổi trội.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 102: Văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (Vũ Khoan) - Năm học 2020-2021 - Ngô Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : .../.../ Ngày dạy :.../.../ Tiết 102: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI (Vũ Khoan) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Học sinh: -Thấy được cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục cái yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỉ mới. - Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả. 2. Kỹ năng: - Phân tích nghệ thuật lập luận của tác giả. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác, biết vươn lên trong học tập, trong cuộc sống, biết tự hoàn thiện để phù hợp với hoàn cảnh chung của xã hội. - Từ việc thấy được cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam, các em tự nhận thức điểm mạnh, điểm yếu của chính mình từ đó có hướng khắc phục điểm yếu và phát huy những điểm mạnh vốn có của mình. 4. Năng lực: - Năng lực chung: đọc – hiểu, giải quyết vấn đề, tư duy logic, hợp tác - Năng lực riêng: đánh giá, giao tiếp bằng ngôn ngữ B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: 1. Phương pháp: Phát vấn, gợi mở, giảng bình. 2. Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật động não, Thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết học 3. Bài mới Hoạt động của GV HĐ của trò Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - GV cho học sinh chơi trò chơi Gọi 4 học sinh lên bảng Câu hỏi: Hãy ghi nhanh lên bảng 5 văn bản nhật dụng GV nhận xét: Chuyển ý - 4 HS được chọn lên ghi - HS khác theo dõi, bổ sung (nếu có) - 5 VBND đã học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 30’) Gọi học sinh đọc phần chú thích sách giáo khoa. ? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Tác giả bàn đến vấn đề gì? vđề đó có ý nghĩa gì trong hoàn cảnh đó? Giáo viên: Hướng dẫn đọc, tìm bố cục. ? Theo em , văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? ? Vì sao tác giả cho rằng đặc điểm quan trọng của hành trang là con người? ? những luận cứ nào có tính thuyết phục? HS đọc TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân I. Tìm hiểu chung: 1 . Tác giả: (sách giáo khoa) 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: Viết đầu thế kỉ 21 (2001 ) trong tập một góc nhìn của tri thức. b. Đoc – chú thích c. Tìm hiểu bố cục: 3 phần - Bối cảnh của thế giới và nước ta khi bước vào thế kỉ XXI. - Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam trước yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước. - Thế hệ trẻ Việt Nam chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XXI. II. Tìm hiểu chi tiết: 1 . Chuẩn bị hành trang là sự chuẩn bị của bản thân con người: - Con người là động lực phát triển của lịch sử. - Trong thời kì nền kinh tế tri thức phát triển Ž con người đóng vai trò nổi trội. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Lấy ví dụ chứng minh trong thời kì KT tri thức con người đóng vai trò nổi trội HS thảo luận nhóm Tìm thêm văn bản viết về ưu, nhược điểm của con người VN Tìm tòi E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI – SÁNG TẠO (1’) - Chuẩn bị bài: tiết 2 * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................... ***********************************

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_102_van_ban_chuan_bi_hanh_trang_v.doc
Giáo án liên quan