I-MỤC TIÊU
Kiến thức
- Khắc hoạ chân dung Mã Giám Sinh, một tên buôn người, tư thế và tâm trạng của Kiều-nạn nhân của sự biến và đồng tiền.
- Đoạn thơ kể chuyện tỉ mỉ, giọng điệu khách quan nhưng mang màu sắc châm biếm
Kỹ năng
- Củng cố và rèn kĩ năng đọc thơ lục bát kể chuyện, phân tích nhân vật qua cử chỉ ngôn ngữ và hành động
Thái độ: Lòng căm phẫn, mỉa mai sâu sắc những kẻ mất nhân cách.
II TRỌNG TÂM:
Mã Giám Sinh đến nhà Kiều ,bộc lộ bản chất con buôn.
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 32 đến tiết 40, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Tiết 32
Bài 8 MÃ GIÁM SINH MUA KIEÀU
( Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)
I-MỤC TIÊU
Kiến thức
- Khắc hoạ chân dung Mã Giám Sinh, một tên buôn người, tư thế và tâm trạng của Kiều-nạn nhân của sự biến và đồng tiền.
- Đoạn thơ kể chuyện tỉ mỉ, giọng điệu khách quan nhưng mang màu sắc châm biếm
Kỹ năng
- Củng cố và rèn kĩ năng đọc thơ lục bát kể chuyện, phân tích nhân vật qua cử chỉ ngôn ngữ và hành động
Thái độ: Lòng căm phẫn, mỉa mai sâu sắc những kẻ mất nhân cách.
II TRỌNG TÂM:
Mã Giám Sinh đến nhà Kiều ,bộc lộ bản chất con buôn.
III- CHUẨN BỊ
GV: Phiếu học tập.Tác phẩm truyện Kiều.
HS: Bài soạn
IV- TIẾN TRÌNH
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : ( kiểm tra 15 ph)
Phân tích 8 câu cuối đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích? ( 10 điểm)
Vì sao Kiều phải bán mình chuộc cha? Quyết định ấy sẽ dẫn đến điều gì trong cuộc đời Kiều?
( 10 điểm)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Đọc, hiểu văn bản
Giáo viên nêu yêu cầu, đọc mẫu, gọi HS đọc
Chú ý phân biệt hai giọng người kể chuyện và hai nhân vật.
Lời Mã Giám Sinh nói hai lần với hai ngữ điệu khác nhau.
Lời mụ mối đưa đẩy. Lời người kể chuyện từ tốn khách quan.
Đoạn trích chia làm mấy phần? Ý mỗi phần?
* Hoạt động 2: Phân tích văn bản
Tóm tắt nội dung phần trước:
Kiều ngỏ lời bán mình chuộc cha mụ mối đưa người đến mua.
?Mã Giám Sinh xuất hiện ntn? Tìm chi tiết miêu tả về con người này?
?Nhận xét gì về cách ăn nói của Mã Giám Sinh?
?Hắn là người ntn?
Diện mạo Mã Giám Sinh được miêu tả qua chi tiết nào? Nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
Hành vi của Mã Giám Sinh được miêu tả qua những từ ngữ nào?
*Nhận xét của em về từ ngữ? Về Mã Giám Sinh khi hắn đến nhà Kiều?
Từ “tót” hay ở chỗ nào?
- HS thảo luận theo nhóm trong 4’.
I. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
3. Vị trí đoạn trích
4. Bố cục: 2 phần.
Phần 1: Đến “ kíp ra ” Mã Giám Sinh đến nhà Kiều.
Phần 2: ( còn lại ) việc mua bán Kiều.
II.Phân tích văn bản
1.Mã Giám Sinh đến nhà Kiều:
-Người viễn khách : khách ở xa
vấn danh
-hỏi tên rằng Mã Giám Sinh
hỏi quê rằng…
*Cách nói năng thiếu chủ ngữ, cộc lốc, không rõ ràng. Đó là con người kém văn hoá, đáng ngờ.
-trạc ngoại tứ tuần
mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao
*Dùng từ láy tượng hình,miêu tả Mã Giám Sinh là con người chau chuốt, chú trọng về hình thức
-Thầy, tớ lao xao
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
- Từ “ tót” diễn tả sự thô lỗ, trịch thượng, hợm hĩnh.
*Từ láy diễn tả sự ồn ào thô lỗ. Mã Giám Sinh đến nhà Kiều trong dáng vẻ bảnh bao, đi đứng ồn ào, ăn nói thô kệch gian trá.
4. Câu hỏi bài tập củng cố:
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
* Bài cũ: - Học thuộc lòng đoạn trích. Phân tích hình ảnh Mã Giám Sinh.
* Bài mới: - Chuẩn bị phần tiếp theo. Chú ý nhân vật Thúy Kiều.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 7 Tiết 32
Bài :7 MÃ GIÁM SINH MUA KIỂU(tt)
( Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du )
I-MỤC TIÊU
Kiến thức
- Giúp HS thấy được bộ mặt thật của Mã Giám Sinh, một tên buôn người khoác áo thanh lịch và thực chất của cuộc mua bán
- Nguyễn Du mỉa mai, khinh bỉ Mã Giám Sinh nhưng ông bộc lộ kín đáo, cố gắng để nhân vật tự bộc lộ bản chất
Kỹ năng
-Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc hoạ hình tượng nhân vật phản diện.
-Củng cố và rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ và hành động.
Thái độ
- Lòng căm phẫn, mỉa mai sâu sắc những kẻ mất nhân cách.
II TRỌNG TÂM:
Nhân vật Mã Giám Sinh bộc lộ bản chất. Thái độ mỉa mai của tác giả.
III-CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu học tập.
HS: Bài soạn.
IV. TIẾN TRÌNH
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra miệng:
Đọc thuộc lòng đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều và nêu nhận xét về Mã Giám Sinh khi hắn mới đến nhà Kiều? ( 10 điểm)
( *Cách nói năng thiếu chủ ngữ, cộc lốc, không rõ ràng. Đó là con người kém văn hoá, đáng ngờ. Mã Giám Sinh đến nhà Kiều trong dáng vẻ bảnh bao, đi đứng ồn ào, ăn nói thô kệch gian trá.)
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Mã Giám Sinh là một tên buôn người, tâm trạng của Kiều khi tự bán mình cho Mã Giám Sinh như thế nào? Có phải nàng chủ động tự bán mình hay không?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều
Đọc lại đoạn trích
Trong màn kịch mua bán có những nhân vật nào?
Tâm trạng Thuý Kiều khi gặp Mã Giám Sinh như thế nào?
Mụ mối có những hành động lời nói như thế nào? Em có nhận xét gì về mụ?
*Dùng kĩ thuật khăn phủ bàn:
-Giáo viên nêu câu hỏi:
Mã Giám Sinh đặt vấn đề mua Kiều như thế nào?Em có nhận xét gì về cách đặt vấn đề đó?
-Vòng 1: học sinh hoạt động độc lập, các thành viên nằm vào vị trí ,suy nghĩ sau đó trình bày ý kiến
-Vòng 2:học sinh hoạt động tương tác ,các thành viên trao đổi thảo luận trả lời sau đó ghi ý kiến chung vào ô .
-Giáo viên chốt ý kiến .
Việc ngã giá diễn ra như thế nào?Phân tích hành động(cò kè) ngã giá của Mã Giám Sinh và kết quả của việc thoả thuận?
? Trong việc mua bán này Mã Giám Sinh
là con người như thế nào?
Đọc bốn câu cuối-bốn câu thơ đó nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Tổng kết
Nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
* Hoạt động 4: Luyện tập
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5’
1.Từ văn bản Mã Giám Sinh mua Kiều, em cảm nhận
a, Một tính cách và một thân phận nào của con người?
b, Từ đó cho thấy một thực trạng xã hội như thế nào?
c,Thái độ và tình cảm của Nguyễn Du khi kể lại sự việc này?
2. Trong cuộc mua bán này, Kiều hiện lên như một giá trị đẹp bị lăng nhục. Em có nghĩ như thế không?
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp thảo luận thống nhất.
II-Phân tích
2. Cuộc mua bán
*Thuý Kiều:
-Bước đi một bước, lệ mấy hàng
Ngại ngùng…buồn như cúc, gầy như mai
->Nghệ thuật so sánh,Kiều vô cùng đau đớn xót xa
-Mụ mối:
Vén tóc bắt tay, đắn đo cân sắc cân tài, ép cung…thử bài quạt thơ, tuỳ cơ dặt dìu
=>Mụ sành sỏi trong việc mua bán người
mụ coi nàng Kiều là một món hàng để mụ kiếm lời
-Mã Giám Sinh:
+Rằng mua ngọc đến Lam Kiều
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường
=>Lời nói tỏ vẻ văn hoa nhưng thái độ lại thực dụng
+ nghìn vàng-cò kè bớt một thêm hai
giờ lâu ngã giá vàng ngoài bốn trăm
=>cò kè: mặc cả, thêm bớt-vô nhân đạo khi dùng với con người, đau đớn khi dùng cho con người
*Mã Giám Sinh là một con người keo kiệt hắn lợi dụng,bắt bí để trả với giá rẻ nhất.Hắn bộc lộ bản chất của một tên lái buôn, một kẻ vô nhân đạo
-Canh thiếp, nạp thái vu quy
Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong
=>Việc cưới xin-thực chất là mua bán đã xong, tất cả do đồng tiền quyết định.
III.Tổng kết:
-Nghệ thuật:
Kể chuyện rất gọn, mạch lạc, kết hợp miêu tả chân dung thể hiện tính cách nhân vật bằng một vài từ rất đời thường mà rất đúng, rất đắt
-Nội dung:
Đoạn trích làm nổi bật bản chất bịp bợm của Mã Giám Sinh, qua đó tác giả thể hiện thái độ khinh bỉ loại người như hắn và tố cáo xã hội bị đồng tiền ngự trị
IV. Luyện tập
4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
* Trắc nghiệm:
1.Cách ăn mặc của Mã Giám Sinh cho em suy nghĩ gì?
a, Một chàng phong lưu nho nhã.
b, Một kẻ trai lơ, giả dối.
c, Một người đứng đắn lịch sự.
d, Một người bóng bẩy hào nhoáng.
2,Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để tả Mã Giám Sinh?
a, Lý tưởng hoá nhân vật.
b, Ước lệ.
c, Khái quát hoá nhân vật.
d, Tả thực.
5. Hướng dẫn HS tự học :
* Bài cũ: Học thuộc đoạn trích. Phân tích tâm trạng Thúy Kiều.
Phát biểu ý kiến của em về vai trò của đồng tiền trong đoạn trích vừa học
* Bài mới: +Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu. Tóm tắt cốt truyện Lục Vân Tiên
+Soạn bài : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 8 ;Tiết 37
Bài 8. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
- Nguyễn Đình Chiểu -
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.
-Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm LVT
-Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện ,cốt truyện trong tác phẩm
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của 2 nhân vật: Lục Vân Tiên,. Kiều Nguyệt Nga.
- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc họa tính cách nhân vật của truyện.
Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đọc thơ, phân tích cách kể chuyện và xây dựng nhân vật.
-Nhận diện và hiểu được tác dung của từ đại phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích
-Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà NĐC khắc họa trong đoạn trích .
Thái độ
- Tinh thần coi trọng nhân nghĩa, dám làm việc nghĩa và thái độ biết đền ơn, đáp nghĩa.
II TRỌNG TÂM:
- Tác giả NĐC ,Tắt tác phẩm lục Vân Tiên.
III CHUẨN BỊ
GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên” + tư liệu tham khảo
HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
IV. TIẾN TRÌNH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ
* Trắc nghiệm ( 10 điểm)
1,Cụm từ nào trong câu nói của Mã Giám Sinh mâu thuẫn với lời giới thiệu của bà mối?
a, Cũng gần.
b, Huyện Lâm Thanh.
c, Mã Giám Sinh.
d. Mua ngọc.
2, Câu thơ “Đắn đo cân sắc cân tài” được tác giả dùng nghệ thuật nào?
Ẩn dụ,
Hoán dụ
Thậm xưng,
Nói tránh.
3.Tâm trạng của Kiều bộc lộ trong đoạn trích là gì?
a, Chán nản buông xuôi,
b. Nhẹ nhõm vì đã bán mình cứu cha và em.
c. Căm giận Mã Giám Sinh.
d, Ngại ngùng, e lệ, đau đớn xót xa,
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Có một tác phẩm được đánh giá "như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, nó có ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tình cảm của cả một dân tộc"- đó chính là tác phẩm "Lục Vân Tiên".
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản
Hướng dẫn HS đọc to, rõ, truyền cảm, thay đổi giọng cho phù hợp với câu thơ kể, tả, đối thoại.
Yêu cầu 1 HS đọc chú thích ( SGK/ 112)
? Giới thiệu những nét chính về tác giả?
GV diễn giảng thêm về tác giả.
Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
- Tục gọi là Đồ Chiểu
- Sinh tại Tân Thới- Gia Định (quê mẹ)
- Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên Huế. Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)
- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng
+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở dang đường công danh, đường tình duyên trắc trở, về quê nhà gặp buổi loạn li)
+ Không ngục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng.
+ Gánh vác 3 trọng trách: Làm thầy giáo.
Thầy thuốc
Nhà thơ
+ Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của các thế hệ học trò)
+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ thế.
+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
- Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.
+ Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến, tích cực tham gia kháng chiến, cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân.
+ Khi cả Nam kỳ rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao tinh thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính nể", giữ trọn lòng trung thành với Tổ Quốc, với nhân dân cho tới lúc mất.
Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm “ Lục Vân Tiên”?
HS trình bày.
GV bổ sung thêm thông tin.
- Truyện thơ Nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh hoạt văn học dân gian như "kể thơ", "nói thơ Vân Tiên", "hát Vân Tiên"…
- Có ảnh hưởng sâu rộng đến toàn quốc.
- Gồm 2082 câu thơ lục bát.
- Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của loại truyện phương Đông: theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biến của các nhân vật chính.
- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyện dạy đạo lý làm người:
+ Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong xã hội: tình cha mẹ, con cái, vợ chồng, tình yêu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy.
+ Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc có hậu)
- Thể loại: mang tính chất kể: chú trọng đến hành động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm -> tính chất của nhân vật cũng thường bộc lộ qua việc làm, lời núi, cử chỉ cuả họ.
* Hoạt động 2: Tóm tắt tác phẩm
* Yêu cầu HS đọc và tóm tắt tác phẩm theo nhóm trong 5’.
HS thực hiện. Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV thống nhất tóm tắt.
I. Đọc, hiểu văn bản
1.Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
a) Tác giả
Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
- Tục gọi là Đồ Chiểu
- Sinh tại Tân Thới- Gia Định (quê mẹ)
- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)
- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.
- Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.
b) Tác phẩm
- Truyện thơ Nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh hoạt văn học dân gian như "kể thơ", "nói thơ Vân Tiên", "hát Vân Tiên"…
- Có ảnh hưởng sâu rộng đến toàn quốc.
- Gồm 2082 câu thơ lục bát.
- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyện dạy đạo lý làm người:
+ Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong xã hội: tình cha mẹ, con cái, vợ chồng, tình yêu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy.
+ Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc có hậu)
- Thể loại: mang tính chất kể
c) Tóm tắt truyện
- 3 bố cục: 2 phần
14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp
Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyện Nga sau trận đánh.
4. Củng cố và luyện tập
Trình bày những nét chính về tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
( Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888) .Tục gọi là Đồ Chiểu.Sinh tại Tân Thới- Gia Định (quê mẹ)
- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi). Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.
- Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.)
Trình bày những nét chính về tác phẩm “ Lục Vân Tiên”
( - Truyện thơ Nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ XIX. Gồm 2082 câu thơ lục bát. Thể loại: mang tính chất kể
- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyện dạy đạo lý làm người)
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
* Bài cũ: + Tìm hiểu về tác già, tác phẩm.
+ Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.
* Bài mới: + Học đoạn trích.
+ Soạn bài, chú ý phân tích nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 8 ;Tiết 38
Bài: 8
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (tt)
(Nguyễn Đình Chiểu)
I.MỤC TIÊU
Như tiết 37.
II TRỌNG TÂM:
Nhân vật Lục Vân Tiên đánh cướp ,tinh thần hiệp nghĩa.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: tranh Lục Vân Tiên đánh cướp
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
IV. TIẾN TRÌNH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
* Trình bày những điểm chính về tác giả, tác phẩm “ Lục Vân Tiên” ( 10 điểm)
( Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888).Tục gọi là Đồ Chiểu.Sinh tại Tân Thới-Gia Định (quê mẹ)
- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi). Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.
- Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.)
-Truyện thơ Nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ XIX. Gồm 2082 câu thơ lục bát. Thể loại: mang tính chất kể
- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyện dạy đạo lý làm người)
* KT sự chuẩn bị bài của HS.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV dẫn dắt vào bài.
* Hoạt động 1: Phân tích hình ảnh Lục Vân Tiên.
- 1 HS đọc lại đoạn 1
?Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp được miêu tả ở những câu thơ nào?
?Nhận xét về nghệ thuật của tác giả trong đoạn này?
?Hình ảnh Lục Vân Tiên hiện lên ntn?
?Nhân vật Lục Vân Tiên gợi cho nhớ tới hình ảnh những nhân vật nào trong truyện cổ Trung Hoa, trong truyện dân gian?
?Sau trận đánh, Lục Vân Tiên có thái độ, cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga và Kim Liên ntn? (thể hiện qua những câu thơ nào?)
?Qua đây em còn hiểu thêm được gì về tính cách và phẩm chất cuả Lục Vân Tiên?
?Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở những câu thơ nào? Giải thích ý nghĩa quan niệm đó?
* Đây cũng là quan niệm của Nguyễn Du qua nhân vật Từ Hải "Anh hùng ... bất bằng mà tha"
-> Xuất phát từ câu nói của Mạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi vụ dũng dó" (thấy việc nghĩa mà không làm không phải là người anh hùng)
?Nhận xét chung về Lục Vân Tiên. Theo em tác giả gửi gắm gì qua nhânn vật này?
* Hoạt động 2: Phân tích hình ảnh Kiều Nguyệt Nga
?Hình ảnh Nguyệt Nga được hiện lên qua những lời lẽ mà nàng giải bày với Lục Vân Tiên, hãy tìm những lời lẽ của nàng qua đoạn trích?
Em có nhận xét gì về lời lẽ của nàng?
?Qua đây em hiểu được điều gì ở Kiều Nguyệt Nga?
?Nguyệt nga suy nghĩ gì về việc làm của Lục Vân Tiên đối với mình? Thể hiện cụ thể qua lời nói nào?
?Em hiểu những câu nói này có ý nghĩa gì?
?Nhận xét chung về nhân vật Kiều Nguyệt Nga?
* Hoạt động 3: Tổng kết
Nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
II. Phân tích chi tiết
1. Nhân vật Lục Vân Tiên
- Trước đoạn trích này là cảnh Vân Tiên thấy nhân dân đau khổ đến hỏi thăm và được biết ở đó bọn cướp Phong Lai hung hãn đang hoành hành. Mọi người khuyên chàng không nên tự chuốc lấy nguy hiểm.
- "Vân Tiên ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô
…chớ quen…hại dân
…tả đột hữu xung
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang
…một gậy thác rày thân vong"
-> Sử dụng các động từ, so sánh, từ láy.
=> dũng cảm, anh hùng và tấm lòng vị nghĩa vong thân (vì việc nghĩa, quên thân mình)
Hình ảnh Lục Vân Tiên được so sánh với dũng tướng Triệu tử Long - trận Đương Dang - truyện "Tam quốc diễn nghĩa"
Hình ảnh Lục Vân Tiên được khắc hoạ theo một mô típ quen thuộc ở truyện Nôm truyền thống: 1 chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái thoát khỏi tình huống hiểm nghèo, rồi từ ơn nghĩa đến tình yêu.
-> Niềm mong ước của tác giả và cũng là của nhân dân (trong thời buổi hỗn loạn, người ta trông mong ở những người tài đức, dám ra tay cứu nạn giúp đời).
- Sau khi đánh thắng bọn cướp Phong Lai
"+ Hỏi: ai than khóc ở trong xe này?
+…nghe nói động lòng
Đáp rằng: Ta đã trừ dòng lâu la
Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai…
Nghe nói liền cười
Làm ơn há dễ trông người trả ơn"
-> Vân Tiên: hơi -> động lòng -> tình cảm an ủi -> ân cần hỏi han -> nghe nói muốn được lạy tạ vội gạt đi ngay -> từ chối lời mời về thăm nhà của Nguyệt Nga để cho nàng đền đáp công ơn (đoạn sau còn từ chối nhận chiếc châm vàng của nàng…)
=> hào hiệp, chánh trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhơn hậu, (sẵn sàng giúp đỡ người khác, có lòng thương người, ngay thẳng…)
- Quan niệm về người anh hùng:
"Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng"
-> thấy việc nghĩa mà bỏ qua không làm thì không phải là người anh hùng.
=> Với Vân Tiên, làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự nhiên, không coi đó là công trạng - đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh hùng hảo hớn.
* Lục Vân Tiên: anh dũng, tài năng, có tấm lòng vị nghĩa vong thân, hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu
-> Hình ảnh lý tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước vọng.
2.Nhân vật Kiều Nguyệt Nga.
-" Thưa rằng…
…làm con đâu dám cãi cha
Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
…trước xe quân tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"
-> Cách xưng hô khiêm nhường, nói năng vui vẻ, dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề rõ ràng, khúc triết, đáp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi ân cần của Lục Vân Tiên, thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc động của mình.
=> Lời lẽ của một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học thức.
- Lâm nguy chẳng gặp giải ngay
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"
…"lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi"
-> Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đã cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng áy náy, băn khoăn, tìm cách đền đáp, dù nàng hiểu rằng có đền đáp đến mấy cũng là chưa đủ (cuối cùng nàng đã tự nguyện gắn bó cuộc đời với chàng)
*Người con gái nết na, đức hạnh theo quan niệm truyền thống cổ xưa.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thông thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ
- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến tình tiết (Đoạn đầu: lời Vân Tiên đầy phẫn nộ, tướng cướp kiêu căng. Đoạn sau: cuộc đối thoại giữa Lục Vân Tiên và Nguyệt Nga thì lời lẽ mềm mỏng, xúc động, chân thành.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành động, cử chỉ, lời nói.
2. Nội dung:
- Văn bản trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
* Ghi nhớ: SGK/115
4. Củng cố và luyện tập
Trình bày tóm tắt tính cách nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga?
( * Nhân vật
+ Lục Vân Tiên: dũng cảm, tài ba, trọng nghĩa.
+ Kiều Nguyệt Nga: hiền hậu, nết na, ân tình)
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả?
(* Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành động, cử chỉ, lời nói.)
5. Hướng dẫn HS tự học :
* Bài cũ: + Làm bài tập (SGK/116)
+ Học thuộc lòng đoạn trích.
+ Phân tích hình ảnh hai nhân vật chính.
* Bài mới: + Soạn: "Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự"
+ Xem lại đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Bai 8;Tiết 40
Tuan 8 MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
-Nội tâm và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
Kỹ năng
-Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp: kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.
Thái độ
-Yêu thích và hiểu sâu về văn bản tự sự.
II TRỌNG TÂM:
Tìm hiểu yếu tố nội tâm trong văn bản tự sự.
III. CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ.
HS: Soạn bài theo SGK
IV. TIẾN TRÌNH
1-Ổn định tổ chức: kiểm diện.
2.Kiểm tra miệng: KT sự chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở các lớp dưới, các em đã được làm quen với miêu tả, song chủ yếu được đề cập tới miêu tả ở dạng bên ngoài. Đối với người đó là miêu tả ngoại hình. Trong chương trình NV9, các em sẽ được cung cấp một số hiểu biết về miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình và nội tâm. Đối tượng miêu tả của nội tâm là những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân vật. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các em vào bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố nội tâm trong văn bản tự sự
* Yêu cầu HS đọc đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”
? Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh?
-> "Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân
…Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"
Và
"Buồn trông cửa bể chiều hôm
…Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi"
? Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ này tả cảnh?
-> Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, trăng…)
? Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều
-> "Bên trời gốc bể bơ vơ,
…có khi gốc tử đã vừa người ôm"
? Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu tả tâm trạng của nàng Kiều?
-> Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng Kiều: nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách quê người.
?Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ ntn với việc thể hiện nội tâm nhân vật?
-> Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tâm trạng của Kiều ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ hãi…
- Tả cảnh cửa bể chiều hôm, ngọn nước lớn, cảnh hoa trôi, ngọn cỏ tàn úa, gió cuốn…là phương tiện để thể hiện tâm trạng của Kiều: cô đơn, nỗi nhớ nhà, quê hương, lo lắng cho thân phận trôi nổi trước cuộc đời, mông lung, lo âu, kinh sợ (nghệ thuật tả cảnh ngụ tình)
?Cho biết miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự?
->Miêu tả nội tâm có vai trò và tác dụng rất to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật (nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự sự. Xây dựng nhân vật nhà văn thường miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm tái hiện lại những trăn trở dằn vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật -> chân dung tinh thần của nhân vật).
?Qua ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?
* Yêu cầu HS đọc đoạn văn SGK/117.
- 1 HS đọc.
? Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với những đặc điểm gì?
-> Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt, đầu…(tư thế)
?Qua những đặc điểm được miêu tả trên đây, em thử đóan xem Lão Hạc đang có những cảm xúc, ý nghĩ ntn?
->Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc khi bán con Vàng.
? Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn văn miêu tả nội tâm của Lão Hạc, em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
-> Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ -> cách miêu tả gián tiếp.
? Qua ngữ liệu trê
File đính kèm:
- Ngu van 9 tuan 8(1).doc