Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 33: Trau dồi vốn từ

A. Mục tiêu bài dạy (sgv/102)

B. Chuẩn bị của GV-HS

GV: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ

- HS: sgk, vở bài tập, bảng phụ

C. Tiến trình các HĐDH

1/ Khởi động (5')

- Ổn định

- Bài cũ: Thuật ngữ là gì? đặc điểm của thuật ngữ? cho vd

- Giới thiệu bài: Cho HS hiểu tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ ta phảilàm thế nào?

2/ Hình thành kiến thức mới: (18')

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 12103 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 33: Trau dồi vốn từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ A. Mục tiêu bài dạy (sgv/102) B. Chuẩn bị của GV-HS GV: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ - HS: sgk, vở bài tập, bảng phụ C. Tiến trình các HĐDH 1/ Khởi động (5') - Ổn định - Bài cũ: Thuật ngữ là gì? đặc điểm của thuật ngữ? cho vd - Giới thiệu bài: Cho HS hiểu tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ ta phảilàm thế nào? 2/ Hình thành kiến thức mới: (18') Hoạt động của GVHS Nội dung bài giảng Đọc: HS đọc bài tập 1/99 và BT 2/100 sgk Hỏi: Em hiểu tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói gì? - TV là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. - Muốn phát huy khả năng của TV, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là rau dồi vốn từ. Hỏi: Xác định lỗi diễn đạt trong câu trên? - Thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp -> thừa từ đẹp. - Dự đoán: Đoán trước tình hình, sự việc nào đã có thể xảy ra trong tương lại. Ở đây sự việc đã xảy ra rồi -> nên dùng ước đoán, ước tính, phỏng đoán. - Đẩy mạnh: Có nghĩa thúc đẩy cho phát triển nhanh lên. Nói về quy mô thì có thể: mở rộng hay thu hẹp quy mô chứ không nói nhanh hay chậm được. Hỏi: Giải thích vì sao có những lỗi này, vì "tiếng ta nghèo" hay vì người Việt "khá biết dùng tiếng ta"...như vậy để "biết dùng tiếng ta" cần phải làm gì? Chốt: - Sở dĩ có những lỗi này vì người viết khá biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng. - Rõ ràng không phảilà do "tiếng ta nghèo" mà do người viết đã "khôngbiết dùng tiếng ta". - Như vậy muốn "biết dùng tiếng ta" thì trước hết phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. (HS đọc ghi nhớ) Đọc: Bài viết của Tô Hoài/100 sgk Hỏi: Em hiểu ý kiến trên đây như thế nào? - Nhà văn Tô Hoài đã phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của người dân - Nếu đoạn văn vd trên đề cập đến việc trau dồi vốn từ, thông qua quá trình rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng từ (đã biết nhưng chưa biết rõ), thì ở đoạn văn này Tô Hoài đề cập đến việc trau dồi vốn từ theo hình thức học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết. VD: Cỏ áy -> cỏ úa (vùng Thái Bình) VD: Bén duyên tơ (tơ bén -> lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng) (HS đọc ghi nhớ) 3/ Luyện tập: (20') BT1: Hậu quả -> kết quả xâu Đoạt -> chiếm được phần thắng Tinh tú -> Sao trên trời BT2: Tuyệt chủng ( mất hẳn giống nòi) Thuyết giao ( cắt đứt giao thiệp) Dứt, không Tuyệt tự ( Không có người nói dõi) còn gì Tuyệt thực ( nhịn đói để phản đối) - Tuyệt đỉnh ( Điểm cao nhất, mức cao nhất) - Tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đối) cực - Tuyệt tác ( (t/p vh, ng th hay, đẹp đến mức kỳ coi như không còn có thể có cái hơn nhất - Tuyệt trần ( Nhất trên đời, không có gì sánh bằng) - Động âm (có âm giống nhau) - Đồng bào ( Người cùng giống nòi, một dân tộc) cùng - Đồng bộ (Phối hợp nhau nhhịp nhàng) nhau, - Đồng chí ( Người cùng chí hướng chính trị) giống - Đồng dạng ( có cùng dạng như nhau) nhau - Đồng khởi (cùng vùng dây dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp) - Đồng môn ( cùng học 1 thầy, 1 trường hoặc 1 phái) - Đồng niên (cùng thổi) - Đồng sự (cùng làm việc ở 1 cơ quan) - Đồng ấu (trẻ em 6, 7 tuổi) trẻ em - Đồng dao (Lời hát dân gian của trẻ em) - Đồng thoại (truyện viết cho trẻ em) - Trồng đồng (Nhạc khí gõ thời cổ, hình cái tròng, đúc bằng đồng, trên mặt có chạm những chất hoạ tiết trang trí đồng BT3: a) "Im lặng" để nói về người, cảnh tượng của con người cần thay im lặng -> yên tĩnh, vắng lặng Nói: Đường phố ơi! Hãy yên lặng (đã nhân hóa) b) Thành lập -> lập nên, xây dựng nên 1 tổ chức như Đảng, Hội, Công ty, CLB... - Quan hệ ngoại giao: Không phải là một tổ chức c) Cảm xúc: Sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì đó. VD: Bài thơi gây cảm xúc rất mạnh danh từ VD: Cô ấy là người dễ cảm xúc (động từ) - Không dùng X khiến Y cảm xúc - Chỉ dùng X khiến Y cảm động BT4: Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sách, giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. - Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn, tiếng nói của họ BT5: Dựa theo ý kiến trên, nêu cách em sẽ...để làm tăng vốn từ - Quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh, trên đài phát thanh, truyền hình. - Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. - Ghi chép những từ mới nghe được, đọc được, không hiểu thì hỏi thầy, bạn, hoặc tra từ điển. - Tập sử dụng trong hoàn cảnh giao tiếp BT6: a) Nhược điểm -> điểm yếu b) Cứu cánh là mục đích cuối cùng c) Trình bày nguyện vọng lên cấp trên đề đạt d) Nhanh nhẩu thiếu chính chắn là láu táu e) Hoảng đến mức có biểu hiện mất trí -> hoảng loạn BT7: a) Nhuận bút: Tiền trả cho người viết một tác phẩm, văn hóa ngành, khoa học. - Thù lao: Trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra căn cứ vào khối lượng công việc hoặc theo thời gian lao động b) Tay trắng: Không có chút vốn liếng, của cải gì - Trắng tay: Bị mất hết tiền bạc, của cải c) Kiểm điểm: Xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung. - Kiểm kê: Kiểm lại từng cái,, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng. d) Lược khảo: Nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính không đi vào chi tiết Lược thuật: Kể lại một cách tóm tắt BT8: Từ ghép, từ láy có các yếu tố cấu tạo giống nhau, trật tự các yếu tố khác nhau và về nghĩa cơ bản không khác nhau. - Ca ngợi, ngợi ca: Đấu tranh, tranh đấu, bàn luận - luận bàn; khổ cực, cực khổ màu nhiệm - nhiệm màu. - Đau đớn - đớn đâu; bồng bềnh - bềnh bồng; tối tăm - tăm tối; vương vấn - vấn vươn; hờ hững - hững hờ BT9: - Bất : Bất biến, bất chứng, bất công - Bí : Bí mật, bí danh, bí hiểm - Đa : Đa giác, đa diện, đa khoa - Đề : Đề án, đề đạt, đề cử - Gia : Gia cố, gia giảm, gia công - Giáo : Giáo án, giáo dục - Hồi : Hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh - Khai : Khai giảng, khai hóa - Quảng: Quảng cảnh, quảng trường - Thuần: Thuần dưỡng, thuần hóa, thuần phác, thuần hậu (HS làm thêm ở nhà) 4/ Củng cố- Dặn dò: - Học ghi nhớ - làm bài tập - Chuẩn bị làm bài viết số 2 A. Tìm hiểu bài: I. Nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. vd 2/100 a) Thừa từ "đẹp" b) Dùng sai từ "dự đoán" c) Dùng sai từ "đẩy mạnh" II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ Vd: - Cỏ áy ->cỏ úa - tơ bén -> bén tơ II.Ghi nhớ/100 B. Luyện tập: 1/ Giải thích, chọn 2/ Xác định nghĩa của từ Hán Việt a) Tuyệt b) đồng 3/ Sửa lỗi dùng từ a) yên tĩnh, vắng lặng b) Thiết lập c)-> Cảm động 4/ Bình luận ý kiến của CLV 5. Để làm tăng vốn từ 6/ Điền từ 7/ Phân biệt nghĩa 8/Tìm từ ghép, từ láy 9/ Từ ghép có yếu tố Hán Việt

File đính kèm:

  • doctiet 33.doc