Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 56, 57: Bếp lửa, tác giả Bằng Việt

 MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh:

 - Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ.

 - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.

 - Luyện tập rèn luyện kỹ năng phân tích thơ trữ tình.

 Trọng tâm: Kỷ niệm của và cháu gắn với bếp lửa.

 Đồ dùng: Tranh minh họa.

 TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 A. ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ

 * Đọc thuộc bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? Nu ngắn gọn hồn cảnh sng tc của bài thơ,?

 * Bài thơ có mấy lần ht ?Ý nghĩa của câu hát ra khơi? Chủ đề?

 B. TỔ CHỨC ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5188 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 56, 57: Bếp lửa, tác giả Bằng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKI) Tiết 56-57: Bếp lửa Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lung mẹ Tiết 58: Ánh trăng Tiết 59: Tổng kết về từ vựng Tiết 60: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận Tuần 12 BÀI 12 GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKI) Tiết 56, 57 Bằng Việt v MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ. - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ. - Luyện tập rèn luyện kỹ năng phân tích thơ trữ tình. Trọng tâm: Kỷ niệm của và cháu gắn với bếp lửa. Đồ dùng: Tranh minh họa. v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ * Đọc thuộc bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? Nêu ngắn gọn hồn cảnh sáng tác của bài thơ,? * Bài thơ cĩ mấy lần hát ?Ý nghĩa của câu hát ra khơi? Chủ đề? B. TỔ CHỨC ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt « HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về bài thơ. -GV hướng dẫn HS đọc văn bản. GV đọc mẫu. - HS đọc bài thơ : giọng nhẹ nhàng sâu lắng xúc động, bồi hồi. - HS đọc chú thích* Hỏi: Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả và hoản cảnh ra đời tác phẩm? Hiểu gì về hình ảnh Bếp Lửa. Gọi HS đọc, nhận xét, GV nêu cách đọc, Hỏi: Hình ảnh nào bao trùm bài thơ?(Người bà) Gắn liền với hình ảnh đó là hình ảnh nào?(Bếp lửa) àMạch nguồn dịng hồi tưởng của cháu bắ nguồn từ đâu? Hỏi: Phương thức biểu đạt? (Biểu cảm + tự sự) Bố cục bài thơ viết theo nào? Đại ý? « HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn phân tích đoạn 1. HS đọc lại 3câu đầu đoạn đầu. Hỏi: Trong hồi tưởng của người cháuvề bà,đậm dấu ấn thời gian đĩ là ? GV cho HS phát hiện hình ảnh thơ. Hoàn cảnh của gia đình nhà thơ gợi cho em suy nghĩ gì về đất nước? Chỉ ra và phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh bà cháu – bếp lửa? Tình cảm gì được biểu hiện? Có 1 tình thương xuất hiện đan xen trong hoài niệm đó là âm thanh nào? Ý nghĩa của âm thanh đó?(tu hú ) Mấy lần? « HOẠT ĐỘNG 3: Tổ chức tìm hiểu đoạn tiếp theo. Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng về tuổi thơ và về bà, về bếp lửa? Cảm nhận về hình ảnh người và qua những sự việc bà đã làm và hình ảnh “Nhóm bếp lửa”. Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến hình ảnh bếp lửa? ?Vì sao tác giả viết “ngọn lửa” mà không nói “bếp lửa”? -Em cảm nhận như thế nào về tình bà cháu. - Điệp ngữ “nhĩm” trong các câu thơ giống và khác chỗ nào? ? Vì sao người cháu lại thốt lên “ơi…lửa” è GV bình Bà gắn liền bếp lửa à sưởi ấm, soi sáng, tiếp sức Trở về hiện tại ,cháu muốn nĩi gì với bà? « HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tổng kết «HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn luyện tập. HS làm việc theo nhóm. «LUYỆN TẬP:Hãy cho biết nghĩa sâu xa của hình ành bếp lửa? I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Quê Hà Tây. Nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. 2. Tác phẩm: 1963, in trong tập thơ “Hương cây bếp lửa” Sáng tác khi nhà thơ ở Liên Xô. 3. Đọc, hiểu chú thích (SGK) Bố cục:* 4 Phần Ba câu đầu : Bếp lửa khơi gợi dịng hồi tưởng về bà Khổ 2,3,4,5: tuổi thơ khĩ nhọc bên bà Khổ 6: Những suy gẫm về bà Khổ 7cảm xúccủa ngưịi cháu trưởng thành. * Đại ý: Bài thơ là kỉ niệm đầy xúc động về tình bà cháu II. PHÂN TÍCH 1. Bếp lửa – Khơi gợi kỷ niệm tuổi thơ& tình bà cháu : Bếp lửa : (Điệp ngữ) - Chờn vờn : Ngọn lửa quen thuộc trong bếp lửa Việt Nam - Ấp iu (từ sáng tạo= Ấp ủ , Nâng niu ):kiên nhẫn khéo léồ Tấm lịng Bà => Bà người nhĩm lửa Kỷ niệm tuổi thơ bên bà: -Thời gian: * Lên 4 tuổi * Năm ấy… đĩi mịn ,đĩi mỏi.(thành ngữ) * Năm giặc đốt làng… à Khơi gợi tuổi thơ lớn lên khi đất nước chiến tranh nghèo đĩi. + Thiếu thốn gian khổ (đất nước khó khăn chiến tranh). -Ấn tượng sâu đậm nhấttrong lịng cháu: * 4tuổi: “Cháu quen mùi khĩi…” “ Khói hun nhèm mắt…” “nghĩ mũi còn cay… “ Kỷ niệm về tuổi thơ cơ cực của cháu cùng bà. * 8 năm rịng : - Cháu cùng bà nhĩm lửa. - Bà kể chuyện về Huế. - Bà bảo cháu nghe, chăm cháu học,dạy cháu làm. à Bà sớm hôm chăm chút cháu,dịng thơ tự sự chân tình sâu sắc tơ đậm bĩng hình bà trong lịng cháu. * Tiếng tu hú: - Kêu trên cánh đồng xa. - Tu hú kêu bà cĩ nhớ khơng bà? - Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế! - Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà - Kêu chi hồi trên những cánh đồng xa… à Dịng cảm xúc mở & khép bằng tiếng tu hú kh ắc khoải vang vọng trong tâm tưởng của người cháu è Tình yêu thương đầy xúc động của cháu về bà. 2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa: Hình ành bà: - Bếp lửa bà nhen : + Ngọn lửa lịng bà luơn ủ sẵn. (Điệp ngữ) + Ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng àDịng suy nghĩ về tình yêu thương của bààNgọn lửa của bà là niềm tin thiêng liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước cháu trên đường dài Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa è Bà người giữ lủa Hình ành bếp lửa được bà nhĩm lên: - Lận đận - nắng mưa- Giữ thĩi quen. Nhĩm “Bếp lửaấp iu nồngđượm” Niềm yêu thương Xơi gạo sẻ chung vui Dậy cả những tâm tình tuổi thơ Ơi kỳ lạ và thiêng liêng bếp lửa. àNgọn lửa của bà là niềm tin thiêng liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước cháu trên đường dài Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa èBà người nhóm lửa, giữ lửa , truyền lửa. àtruyền sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. 3 / Hình ảnh bà trong hi ện tại Bà nhĩm bếp lên chưa?:khắc sâu hình ảnh bà & tuổi thơ nghèo khĩ mà ấm áp tình bà . III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: Những kỷ niệm xúc động về bà và tình bà cháu. 2. Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự và bình luận. IV. LUYỆN TẬP: Bài thơ cĩ ý nghĩa triết lí thầm kín; những gì là thân thiết luơn toả sáng nâng đỡ con người suốt cuộc đời. C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Học thuộc lòng bài thơ. - Bài tập: kể lại câu chuyện về người bà bên bếp lửa. - Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… @?@?@?@?&@?@?@?@? VĂN BẢN (Hướng dẫn đọc thêm) Nguyễn Khoa Điềm MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: GIÚP HỌC SINH CẢM NHẬN ĐƯỢC Tình yêu thương con và ước mong của người mẹ Tà ôi trong kháng chiến chống M biểu hiện cho lòng yêu quê hương đấùt nước và khát vọng tựdo của dân ta trong thời kỳ lịch sử này. Giọng điệu thơ tha thiết ngọt ngào qua khúc hát ru của dân tộc TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Bếp lửa Đọc đoạn thơ em thích nhất. Trong hồi tưởng của người cháu, những kỷ niệm nào về ba và tình bà cháu được gợi lại? Cảm nhận về tình bà cháu được thể hiện trong bài thơ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích thể loại , bố cục, Giáo viên(GV) cho học sinh đọc chú thích về tác giả trong sách giáo khoa Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? Năm 1971, kháng chiến chống Mỹ gian khổ Nêu bố cục bài thơ? Ý chính của mỗi đoạn? Đoạn 1 : Mẹ giã gạo - nuôi bộ đội Đoạn 2 : Mẹ giã gạo - nuôi làng đói Đoạn 3 : Mẹ chuyển lán - chiến đấu Hoạt động 2: Đọc- Tìm hiểu văn bản. Hình ảnh người mẹ Tà ôi được gắn với những hoàn cảnh và công việc cụ thể nào? -> Giã gạo, tiả bắp, chuyển lán. - Em có nhận xét gì về công việc của người mẹ? -> Vất vả, gian khổ , bền bỉ, quyết tâm trong công việc Nhận xét về kết cấu của 03 đoạn thơ -> Lập cấu trúc - Cách kết cấu lập lại như vậy có tác dụng gì? -> Cách lập lại , cách ngắt nhịp điều đăn ở giữa dòng tạo nên âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru thể hiện một cách đặt sắc tình cảm tha thiết trìu mến của người mẹ Em hiểu như thế nào về hai câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng - Hảy phân tích tình cảm của người mẹ Tà ôi qua 03 đoạn thơ -> Người mẹ Tà ôi yêu con tha thiết, yêu con mẹ yêu buôn làng, yêu bộ đội. Những tình cảm ấy hoà quyện vào nhau và ngày càng phát triển rộng lớn hơn , gắn bó với tình yêu đất nước. * Học sinh thảo luận: Nhận xét mối liên hệ giữa công việc với ước mong của người mẹ qua các lời ru? -> Vì giã gạo -> mơ hạt gạo trắng ngần -> Vì tiả bắp -> mơ hạt bắp lên đều Giành trận cuối -> được thấy Bác Hồ Người mẹ gởi trọn ước mơ vào giấc mơ của con. mẹ mong con ngủ ngoan, có những giấc mơ đẹp Từ tình cảm, ước mơ của người mẹ Tà ôi, em hiểu gì về tình cảm của nhân dân ta thời kỳ chống Mỹ? -> Yêu quê hương đất nước, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thống nhất đất nước . Hoạt động 3: Tổng kết Qua bài thơ em hảy nêu lên những tình cảm và ước mong của người mẹ Tà ôi. Nhận xét giọng điệu của bài thơ? Học sinh đọc phần ghi nhớ I. Tìm hiểu chú thích Tác giả(SGK) Thể loại: Thơ trữ tình dựa vào khúc hát ru của dân tộc Tà ôi II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh người mẹ Tà ôi trong công việc - Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội - Mồ hôi mẹ rơi. . . - Vai mẹ gầy -> Hình ảnh gợi cảm, vừa điu con vừa giã gạo nuôi bộ đội - Mẹ tiả bắp - Lưng núi to, lưng mẹ nhỏ - > Vừa địu con vừa tiả bắp, chịu đựng gian khổ sản xuất nuôi làng đói. - Mẹ chuyển lán, mẹ đi đạp rừng Mẹ địu em đi để giành trận cuối - Vừa địu con vừa chiến đấu. 2. Tình cảm ước mơ của người mẹ Tà ôi a. Tình cảm : Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng -> Tình thương con tha thiết - Mẹ thương a-kay - Mẹ thương bộ đội - Mẹ thương làng đói -> Thathiết yêu con – Yêu bộ đội – Yêu buôn làng b. Ước mơ: Hạt gạo trắng ngần Con mơ cho mẹ Hạt bắp lên đèo Được thấy Bác Hồ Vung chày lún sân Mai sau con lớn phát mười Ka-lưi Làm người tự do => Tình cảm khát vọng của người mẹ ngày càng lớn rộng, hoà cùng công cuộc kháng chiến của dân tộc III. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK-trang 155) IV. Luyện tập 4. Củng cố 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài Ánh trăng – Nguyễn Duy @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 58. Nguyễn Duy Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh cảm nhận được : Ý nghiã của hình ảnh vầng trăng, thấm thiá cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao tình nghiã của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình. Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ Tiến trình lên lớp . Ổn định Kiểm tra bài cũ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Đọc một đoạn trong bài thơ. Giới thiệu tác giả Nêu những công việc của bà mẹ Tà ôi, qua đó thể hiện những ước mơ gì của người mẹ? Từ tấm lòng của bà mẹ, tác giả phản ánh gì của nhân dân ta trong kháng chiến chống Mỹ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích Học sinh đọc phần giới thiệu về taác giả trong sách giáo khoa Nhận xét về thể thơ ? Bố cục bài thơ Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Mở đầu bài thơ là dòng hồi tưởng, tác giả nhớ về những kỷ niệm nào? Trăng và nhà thơ đã có mối quan hệ như thế nào trong quá khứ ? -> Trăng là hình ảnh của thiên nhiên tươi mát, là người bạn tri kỷ thời tuổi nhỏ, thời chiến tranh. Trăng là biểu tượng cho quá khứ nghiã tình, là vẽ đẹp bình dị, vỉnh hằng của đời sống Trở về hiện tại , hình ảnh trăng được thể hiện như thế nào. -> Dửng dưng vô tình - Hoàn cảnh nào để tác giả bọïc lộ cảm xúc, để I Tìm hiểu chú thích. Tác gia û(SGK) Thể loại Thơ tự do, thơ 5 chữ nhẹ nhàng êm đềm Bố cục: 03 phần -Khổ 1, 2: vầng trăng tình nghĩa - Khổ 3, 4: Vầng trăng lãng quên - Khổ 5, 6 vầng trăng nhắc nhở nghĩa tình II. Tìm hiểu văn bản Vầng trăng tình nghĩa - Hồi nhỏ(tuổi thơ) - - Hồi chiến tranh(Người lính) tà Trăng là tri kỷ,trăng tình nghiã (hình ảnh gợi cảm) ètrăng là biểu tượng của quá khứ đẹp, cao thượng gần gũi Trăng thành lãng quên - Về thành phố : Ánh điện, cửa gương. -> cuộc sống hiện tại bủa vâycon người khơng cĩ điều kiện mở rộng hồn mình với thiên nhiên. tác giả nhớ lại quá khứ ? Ánh trăng đột ngột xuất hiện gợi cho nhà thơ những suy nghĩ gì? -> Rưng rưng , giựt mình – nghĩ đến thái độ sống -> Phải biết quí trọng quá khứ, phải sống tình nghiã thủy chung , uống nước nhớ nguồn Học sinh thảo luận: Bài thơ có phải là câu chuyện riêng của nhà thơ không ? Tại sao? Giáo viên cho học sinh ở mỗi tổ phát biểu ý kiến, tổ khác nhận xét. Giáo viên đúc kết Bài thơ kết hợp yếu tố tự sự – Trữ tình, em hãy phân tích rõ điều đó. Hoạt động 3: Tổng kết: Nêu chủ đề bài thơ ? theo cảm nhận của em chủ đề ấy có liên quan gì đến đạo lý của dân tộc Việt Nam. Học sinh đọc phần ghi nhớ -Trăng như người dưng - Thình lình điện tắt – tối om – Đột ngột vầng trăng tròn -> Trăng gợi nhớ quá khứ,con người vui sướng ngỡ ngàng 3.Trăng nhắc nhở nghĩa tình: Người Trăng -Mặt nhìn mặt -Tròn vành vạnh - Rưng rưng - Im phăng phắc - giật mình => Quá khứ đẹp, nguyên vẹn, không phai mờ => Lời nhắc nhở về thái độ, tình cảm đối với quá khứ gian lao tình nghiã. Sống phải thủy chung, đó là truyền thống tốt đẹp của dân tộc III. Tổng kết Ghi nhớ (SGK) Luyện tập 4.Củng cố 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Làng – Kim Lân TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP) Tiết 59 I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương II TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra kiến thức ôn tập tiết 53 Bài mới: Tổng kết từ vựng- ôn tập thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Cách dùng từ trong văn bản So sánh 2 dị bản của câu ca dao Giải thích nghiã của hai từ : gật đầu-gật gu chọn từ nào phù hợp hơn ? Tại sao? Hoạt động 2: Nhận xét cách hiểu từ ngữ của người vợ? Người vợ không hiểu nghiã , nhầm nghiã của từ chân sút bóng thành chân để đi. Hoạt động 3: Học sinh xác định á các từ đã cho từ nào chuyển nghiã theo phương thức nào ? ẩn dụ hay hoán dụ ? Hoạt động 4: vận dụng kiến thức về trường từ dựng để phân tíchnét nổi bật trong cách dùng từ ở bài thơ Hoat động 5: H/sinh đọc đoạn trích ở bài tập 5. -Xác định xem các sự vât hiện tượng được đặt tên theo cách nào? -Tìm 05 tên gọi tương tự -Cho học sinh các tổ cử đai diện lên bảng làm . Tổ nào tìm được nhiều từ hơn sẽ được điểm thưởng Hoạt động 6: Học sinh đọc bài tập 6 -Phát hiện chi tiết gây cười? Dặn dò: ôn tập tiếng Việt Phương châm hội thoại Xưng hô trong hội thoại Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp @?@?@?@?&@?@?@?@? @?@?@?@?&@?@?@?@? Truyện cười này nhằm phê phán điều gì 1/ Cáchdùng từ trong văn bản: Chọn từ “gật gù” -> “Gật gù”: gật nhẹ nhiều lần,biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng 2/Sự phát triển nghiã của từ ngữ: (một) chân sút -> cả đội bóng chỉ cómột người giỏi ghi bàn 3/Sự chuyển nghiã của từ Nghiã gốc : Miệng , chân, tay, Nghiã chuyển : Vai(hoán dụ) Đầu(ẩn dụ) -> So sánh ngầm, gợi nhiều liên tưởng 4/Trường từ vựng Trường từ vựng chỉ màu sắc; Đỏ, xanh, hồng, Trường từ vựng chỉ lửa: Lửa, cháy tro -> Thể hiện tình yêu mãnh liệt cháy bỏng 5/Tạo từ bằng cách đặt tên cho sự vật hiện tượng :Tên kênh rạch: Mái Giầm , Bọ Mắt, Ba Khiá-> Đặt tên sự vật hiện tượng dựa vào đặt điểm riêng của chúng . 6/Cách dùng từ mượn và dùng đúng nghiã, hiểu nghiã của từ: Bác sĩ – Đốùc –tờ-> Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người

File đính kèm:

  • docTUAN 12.doc
Giáo án liên quan