I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Qua giờ kiểm tra: đánh giá kết quả nhận thức của HS về phần tiếng Việt đã học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày sạch sẽ, đúng chính tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn phần kiến thức đã học.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra
a. Ma trận
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1923 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 74: Kiểm tra Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 74
Kiểm tra tiếng việt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Qua giờ kiểm tra: đánh giá kết quả nhận thức của HS về phần tiếng Việt đã học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày sạch sẽ, đúng chính tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn phần kiến thức đã học.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra
a. Ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Các phương châm hội thoại
3
(1,5)
1
(2)
4
(3,5)
Xưng hô trong hội thoại
1
(0,25)
1
(0,25)
Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
1
(0,25)
1
(0,25)
Sự phát triển của từ ngữ
2
(0,5)
1
(2)
3
(2,5)
Thuật ngữ
1
(0,25)
1
(0,25)
Trau dồi vốn từ
1
(0,25)
1 (3)
2
(3,25)
Tổng
3
(0,75)
7
(4,25)
2
(5)
12
(10)
b. Đề bài
Đề số 1:
Phần I: trắc nghiệm khách quan (3 điểm )
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng trong những câu sau đây:
1. Thành ngữ " Ông nói gà bà nói vịt " liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng C. Phương châm về chất
B. Phương châm về quan hệ D. Phương châm cách thức
2. Thành ngữ nào dưới đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất?
A. Ăn ốc nói mò C. Nói nhăng nói cuội
B. Ăn không nói có D. Lúng búng như ngậm hột thị
3. Lời dẫn trực tiếp là:
A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật
B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp.
C. Lời dẫn trực tiếp không cần đặt trong dấu ngoặc kép.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
4.Việc mượn từ trong Tiếng Việt là để:
A. Phát triển từ ngữ Tiếng Việt
B. Biết ngôn ngữ nước ngoài
C. Người Việt Nam đi du lịch
D. Người Việt Nam hiểu văn hoá nước ngoài
5. Lời giải thích nào sau đây là đúng về nghĩa của từ "đoạt "?
A. Thu được kết quả tốt
B. Chiếm được phần thắng
C. Chiếm được vật chất
D. Giành được thành tích cao
6.Từ ngữ nào dưới đây không phải là thuật ngữ của môn Tiếng Việt?
A. ẩn dụ C. ẩn hiện
B. Chủ ngữ D. Cảm thán
7. Mỗi chúng ta cần làm gì để tăng vốn từ?
A. Quan sát lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh.
B. Nghe, học tập trên các phương tiện thông tin đại chúng.
C. Đọc sách, báo, các tác phẩm văn học mẫu mực, ghi chép từ ngữ mới.
D. Cả ba phương án trên
8.Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung câu sau:
Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp để xưng hô, để xưng hô là thể hiện
........................................................................................của người giao tiếp
9. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng
A
Gạch nối
B
1. Nói có căn cứ, chắc chắn
a. Nói dối
2. Nói một cách hú họa không có căn cứ
b. Nói nhăng, nói cuội
3. Nói nhảm nhí, vu vơ
c. Nói mò
4. Nói sai sự thật một cách cố ý
nhằm che giấu điều gì đó
d. Nói có sách, mách
có chứng
e. Nói trạng
PhầnII: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm )
1. Trong giao tiếp cần tuân thủ phương châm về chất như thế nào?
2. Giải thích nghĩa của từ Văn hoá và Văn chương.
3. Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi.
" Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ".
( Viễn Phương - Viếng lăng Bác )
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào ? Cói thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không ? Vì sao?.
Đề số 2:
Phần I:Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
c. Đáp án biểu điểm
Phần I Trắc nghiệm khách quan(3 điểm- mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
D
A
A
B
C
D
Câu 8, Điền cụm từ: Trình độ văn hoá và hiểu biết ( 0,25 )
Câu 9, HS nối đúng mỗi ý 0,25, điểm
1- d 3- b 2- c 4- a
Phần II Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
*Vận dụng phương châm hội thoại như thế nào ( 0,5 điểm )
Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với tình huống giao tiếp ( Nói với ai? nói khi nào? Nói ở đâu ? Nói để làm gì ?)
*Chỉ đúng các nguyên nhân ( 1,5 điểm )
Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau:
- Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp.
- Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác
quan trọng hơn.
- Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý
nào đó.
Câu 2:( 2 điểm )
Cùng với sự phát triển của xã hội từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt cần phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Câu3:( 3 điểm )
* HS xác định đúng biện pháp tu từ ẩn dụ ( 1 điểm )
* Xác định đúng đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ . ( 1 điểm )
* Giải thích được: vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào để giải thích trong từ điển.( 1 điểm )
2. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn lại kiến thức về phần Tiếng Việt đã học.
- Ôn tập để giờ sau kiểm tra về thơ truyện hiện đại.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 75
Kiểm tra
về thơ và truyện hiện đại
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Đánh giá quá trình nhận thức của học sinh về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 tập I.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích cảm nhận hình ảnh thơ hoặc nhân vật trong tác phẩm.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn kĩ phần thơ và truyện hiện đại.
III/ Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra:
â. Ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Chủ đề chung
1
( 1)
1
(1)
Đồng chí
1
(0,25)
1
(0,25)
Bếp lửa
1
(0,25)
1
(0,25)
Làng
1
(0,25)
1
(0,25)
Lặng lẽ Sa Pa
1
(0,25)
1
(0,25)
Chiếc lược ngà
1
(1)
1
(7)
2
(8)
Tổng
3
( 2,25 )
3
(0, 75)
1
(7)
7
( 10 )
b. Đề bài
Phần I trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm.)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Bài thơ " Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào?
A. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
C. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ " Bếp lửa" là ai?
A. Người cháu C. Người bố
B. Người bà D. Cả bà và cháu
Câu 3. Trong truyện ngắn " Làng " ( Kim Lân ), tại sao nhân vật ông Hai lại tỏ ra vui mừng khi nghe tin nhà ông bị giặc đốt?
A. Đó là bằng chứng cho việc làng ông không theo Tây, không làm Việt gian.
B. Nhà ông đã cũ nát.
C. Ông bỏ làng ra đi nên không thiết tha gì đến nhà cửa
D. Ông muốn làm nhà mới.
Câu 4. Theo em nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm " Lặng lẽ Sa Pa " ( Nguyễn Thành Long ) có những đức tính nào đáng quý?
A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách.
B. Luôn chu đáo với mọi người
C. Khiêm tốn, hết lòng vì công việc.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 5. Hãy điền các từ : bất ngờ, cảm động, hợp lí, tình cha con, éo le vào câu sau:
Bằng việc sáng tạo tình huống....................mà tự nhiên...................truyện " chiếc lược ngà" đã thể hiện cảm động.............................sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ...............của chiến tranh.
Câu 6. Hãy nối tên tác phẩm cho đúng với tên tác giả:
Tác phẩm
Tác giả
a. Lặng lẽ Sa Pa
4. Nguyễn Duy
3. Nguyễn Quang Sáng
2. Bằng Việt
1. Chính Hữu
e. Bếp lửa
d. ánh trăng
c. Chiếc lược ngà
b. Đồng chí
Phần II. Trắc ngiệm tự luận ( 7 điểm )
Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong tác phẩm " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng.
c. Đáp án, biểu điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
B
A
D
Câu 5. HS điền đúng thứ tự các từ: bất ngờ, hợp lí, tình cha con, éo le
Câu 6. HS nối đúng:
1- b 3 - c
2- e 4 - d
Phần II. Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm )
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Hoàn cảnh bộc lộ tính cách nhân vật
- Nhân vật bé Thu:
+ Một bé gái bướng bỉnh và gan góc ( dẫn chứng )
+ Có cá tính mạnh mẽ, rứt khoát, rạch ròi nhưng vẫn hồn nhiên, ngây thơ (dẫn chứng)
+ Tình cảm sâu nặng với người cha
- Suy nghĩ về tình cha con
2. Hướng dẫn học ở nhà
- Chuẩn bị bài: Cố hương
File đính kèm:
- kiem tra tiet 74, 75- tuan 15.doc