Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Nguyễn Huy Tưởng

A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh

- Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và diện đại, dân tổ chức và nhân loại, thanh cao và giản dị.

- Từ lòng kính yêu, tự hào vBác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gơng Bác .

B- CHUẨN VỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, ảnh chân dung, các mẩu chuyện, tư liệu về Bác.

-Phim, máy chiếu hắt, phiếu học tập

2. Học sinh: Soạn bài, sưu tầm tư liệu về cuộc đời và SN của Bác (những tác phẩm thơ văn).

C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc39 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Nguyễn Huy Tưởng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 NS: ND: Phong cách Hồ Chí Minh Lê Anh Trà A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và diện đại, dân tổ chức và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Từ lòng kính yêu, tự hào vBác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gơng Bác . B- Chuẩn vị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, ảnh chân dung, các mẩu chuyện, tư liệu về Bác. -Phim, máy chiếu hắt, phiếu học tập 2. Học sinh: Soạn bài, sưu tầm tư liệu về cuộc đời và SN của Bác (những tác phẩm thơ văn). C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung hoạt động Hoạt động 1 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: Vở soạn, sự chuẩn bị của HS GV: Kiểm tra HS: thu vở soạn GV: Dẫn lời vào bài-> ghi bảng 3. Giới thiệu bài mới: HCM không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Hoạt động 2 I- Đọc hiểu văn bản: HS: Đọc SGK -> Trả lời về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả - tác phẩm (SGK) 2. Thể loại - chủ đề văn bản GV: Bài viết thuộc thể loại văn bản nào? Vấn đề đưa ra trong bài viết là gì? - Thể loại: Văn bản nhật dung - Chủ đề: Sự hội nhập với tinh hoa văn hoá thế giới và việc phát huy vẻ đẹp VHDT. GV: Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích của học sinh trong quá trình đọc hiểu văn bản 3. Chú thích - dàn ý Ví dụ: Quan điểm thẩm mỹ: Quan niện về cái đẹp. HS: suy nghĩ, trả lời Bình dị: + Bình thường (đời thường) + Giản dị GV: Bài viết được chia làm mấy phần? Luận điểm từng phần? HS: Suy nghĩ, trả lời - Dàn ý: 2 phần. + Phần I: Từ đầu -> rất hiện đại: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại vốn trí thức sâu rộng của HCM. + Phần II: Còn lại: Lối sống giản dị và thanh đạm của chủ tịch Hồ Chí Minh. II- Phân tích văn bản GV: yêu cầu HS đọc phần I Tác giả dựa trên cơ sở nào để đưa ra n/đ "Có thể nói ít vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc và NDTG, VHTG sâu sắc như chủ tịch Hồ Chí Minh" 1- Phong cách HCM thể hiện qua sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vốn trí thức sâu rộng của Người. - Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá. - Nói viết thạo nhiều ngoại ngữ. - Tiếp thu văn hoá nhân loại tuyên thâm HS: Theo dõi SGK, trả lời GV: Em hãy kể tên một số văn bản viết bằng tiếng Hán, tiếng Pháp của Bác? HS: trả lời:Thuế máu, Đi đường, Ngắm Trăng. GV: Vì sao Bác của chúng ta lại có vốn VH sâu rộng như vậy? Vốn sống sâu rộng của Bác có được là do: + Đi nhiều nơi, làm nhiều nghề. HS: suy nghĩ, trả lời + Nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ. + Học hỏi, tìm hiểu, tiếp thu văn hoá nhân loại có chọn lọc. GV giảng bình: Trong cuộc đời tìm đường cứu nước của mình, Bác đã đi khắp năm châu, bốn biển, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá trên thế giới, Người ghé thăm nhiều hải cảng, các nước á, Phi, Mĩ. Bác đã làm nhiều nghề khác nhau để vừa kiếm sống, vừa học tập. Trong "Người đi tìm ..." CLV viết: "Đời bồi tàu lênh đênh theo sóng biển Người đi khỏi khắp bóng cờ Châu Mĩ, châu Phi Những đất tự do, những trời nô lệ Những con đường cách mạng đang tìm đi" Cách tiếp xúc văn hoá của Bác rất đặc biệt đó là: Đi đâu cũng học hỏi tìm hiểu văn hoá vừa tiếp thu cái hay, cái đẹp, vừa phê phán cái xấu, Bác chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hoá trên thế giới. GV: Qua đó, em thấy Bác Hồ của chúng ta tiếp thu văn hoá nhân loại ntn? Cách tiếp thu của Bác: - Chủ động - Bản lĩnh vững vàng HS: Tiếp thu - phê phán, tiếp thu nhưng không làm mất đi bản sắc văn hoá dân tộc - Bác kết hợp nhào nặn giữ văn hoá phương Đông-phương Tây => Đó là nhân cách Việt Nam, một lối sống bình dị rất Việt Nam, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại. GV: Chốt ý: Đèn chiếu - Có bạn cho rằng sự nhào nặn 2 nguồn VHQT và DT ở Bác là: A. Sự lai căng B. Sự hoà tan hai nguồn VH Đáp án C C. Sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài hoà ý kiến của em GV: Qua việc tìm hiểu sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại và vốn tri thức sâu tộng của Bác em hiểu thêm và học tập được bài học nào trong giai đoạn nước ta đang hoà nhập với khu vực và quốc tế? * VH của Bác mang tính nhân loại * Văn hoá của Bác đậm đà bản sắc dân tộc HS thảo luận, trả lời GV: Bác của chúng ta tiếp thu văn hoá nhân loại trên cơ sở VHVN. Mọi tinh hoa VHNL và GT được Bác tiếp thu và khác xạ thành vẻ đẹp VH vừa giàu tính Q.tế vừa đậm đà bản sắc VN. Đây là bài học cho mỗi chúng ta trong việc tiếp thu VH nước ngoài hiện nay "hoà nhập nhưng không hoà tan - cần phải giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc". GV: Để làm rõ LĐ này tác giả đã sử dụng phương pháp TM nào? Tác dụng. Đèn chiếu: A. Miêu tả, kể, so sánh B. So sánh, kể, bình luận, liệt kê HS: thảo luận, chọn đáp án C. Kể, bình luận, nhân hoá, liệt kê. (Đáp án B) => Phương pháp thuyết minh kể, so sánh, liệt kê, BL đảm bảo tính KQ, tạo sức thuyết phục lớn, khơi gợi ở người đọc cảm xúc tự hào, yêu kính Bác. Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố. GV hướng dẫn HS luyện tập, CC kiến thức. HS nghe, ghi chép, trả lời 1. Vốn sống tri thức, Vh nhân loại của Bác sâu rộng như thế nào, vì sao Người có được điều đó? 2. Phương thức B. đạt chính trong LĐ1 là gì? (Kể - bình luận) GV hướng dẫn HS VN Về nhà HS ghi chép - Đọc phần 2 - Trả lời các câu hỏi 1. Để làm nổi bật lối sống giản dị của Bác, Tác giả đã sử dụng DC nào? Hệ thống dẫn chứng đã hợp lý, thuyết phục chưa? Vì sao?. 2. Vì sao tác giả lại liên hệ Bác với Nguyễn Trãi, Nguyễn Bình Khiêm và các nhà hiền triết phương Đông? Tác dụng của việc liên hệ này. 3. Những BPNT chủ yếu trong bài viết là gì? 4. Tìm, chép những bài văn, bài thơ nói về lối sống giản dị của Bác. 5. Sưu tầm những lời nói giản dị nhưng đã trở thành chân lý của Bác. Tuần1 Tiết 2 NS: 05 /09/2007 ND:07/09/2007 Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp) - Lê Anh Trà- A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Tiếp tục phân tích, tìm hiểu để hiểu được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM thông qua việc tìm hiểu về lối sống giản dị rất VN, rất phương Đông. - Thấy được điều gì đã làm nên vẻ đẹp trong phẩm chất Hồ Chí Minh. - Hiểu việc học tập, rèn luyện theo cách sống của Bác là công việc, có ý nghĩa thiết thực lâu dài với các thế hệ mai sau. B- Chuẩn vị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, ảnh chân dung, các mẩu chuyển, tư liệu về Bác Phim, máy chiếu hắt, phiếu học tập 2. Học sinh: Soạn bài, sưu tầm tư liệu về cuộc đời và SN của Bác (những tác phẩm thơ văn). C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung hoạt động Hoạt động 1: Khởi động 1. KT bài cũ: GV hỏi HS trả lời Trình bày những biểu hiện của vốn tri thức sâu rộng của Hồ Chí Minh? Vì sao Bác lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy? suy nghĩ của em trước thái độ chủ động của Bác khi tiếp xúc VH nhân loại? Gv đánh giá, cho điểm Đáp án: - Biểu hiện: Tiếp xúc nhiều nền VH - đi nhiều nơi, làm nhiều nghề. - Do Bác thông thạo nhiều ngôn ngữ, nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ, tiếp thu văn hoá uyên thâm, học hỏi tìm hiểu có chọn lọc. - Kính yêu, mến phục, tự hào-> học tập. rèn luyện theo cách sống, bản lĩnh của Bác. GV giới thiệu bài -> ghi bảng 2. Giới thiệu bài mới HS: lắng nghe, ghi bài Trong tiết học trước ta đã tìm hiểu về vẻ đẹp thứ nhất trong phẩm chất HCM. Tiết học này cô cùng các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phẩm chất của Bác qua lối sống giản dị, cao đẹp của Người. Hoạt động 2: Bài học (tiếp) GV yêu cầu Hs đọc phần II Hs đọc 2. Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện qua lối sống giản dị, thanh cao rất P. Đông, rất Việt Nam của Người. GV: Để chứng minh lối sống giản dị thanh cao rất P.Đông, rất Việt Nam của Bác Hồ tác giả đã sử dụng những DC nào? * Lối sống giản dị: - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ. - Trang phục, tư trang ít ỏi, giản dị. - Đồ đạc rất mộc mạc HS theo dõi SGK và trả lời - Ăn uống đạm bạc. GV (bình) Bác là một vị chủ tịch nước mà nơi ở, nơi làm việc của Bác chỉ là nhà sản nhỏ vẻn vẹn vài ba phòng bên cạnh ao cá bình dị, bộ quần áo nêu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép cao su và thức ăn thì cũng đạm bạc, như người dân bình thường. Nhà thơ Tố Hữu đã từng viết lời ca ngợi Bác. => Bình dị, trong sáng, gần gũi. "Bác để tình thương ... lối mòn" (Bác ơi) - Cách sống giản dị đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng. GV: Tác giả đã bình luận và khẳng định về lối sống của Bác như thế nào? + Đây không phải là lối sống khắc khổ hay tự thần thánh hoá tự làm cho khác đời, hơn đời. HS: thảo luận, trả lời GV: Lối sống không tự thần thánh hoá khác đời hơn đời là thế nào? + Đây là cách sống có văn hoá đã trở thành 1 quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên HS trả lời. + Không tự đề cao mình, đặt mình lên mọi sự thông thường ở đời. + Không xem mình nằm ngoài nhân loại như thánh thần siêu phàm GV: Theo em trình tự các DC như vậy đã có sức thuyết phục chưa? Tại sao? * Nghệ thuật: Hệ thống dẫn chứng hợp lý, tiêu biểu, toàn diện. Kết hợp giữ hành động trình bày + bình luận đối lập. HS suy nghĩ, trình bày GV: Vì sao tác giả liên hệ Bác với Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm và các bậc hiền triết P.Đông. Sự liên hệ này có tác dụng gì? * Liên hệ so sánh Bác với - Nguyễn Trãi, Nguyễn Bình Khiêm - Các hiền triết P.Đông HS: thảo luận, trả lời. GV giảng bình: Bác Hồ, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là ba nhân cách lớn, 3 nhà văn hoá có lối sống vừa thanh cao, vừa giản dị, có đạo đức trong sáng, sự giản dị ấy được thể hiện khi tác giả dẫn thơ Nguyễn Bình Khiêm: "Thu ăn ... tắm ao". Đó là cuộc sống với thú quê đạm bạc, dung dị. Lối sống của Bác cũng như các nhà văn hoá, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, không phải là cách tự thần thánh hoá bản thên mình mà kết thành một q/n thẩm mĩ - một hình thức di dưỡng tinh thần cao đẹp. -> Lối sống giản dị, thanh cao vừa hiện đại, vừa truyền thống. GV: Tại sao tác giả lại khẳng định: Lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Giảng - Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không phải gánh chịu những ham muốn, bệnh tật-> thể xác được thanh cao, hạnh phúc. GV: Qua đây em nhận thức được điều gì về vẻ đẹp trong lối sống của Bác Hồ. HS: Suy nghĩ, tự do trình bày. => Vẻ đẹp vốn có, tự nhiên gần gũi mọi người đều có thể học tập . Hoạt động 3: Tổng kết III- Tổng kết : 1- Nội dung : GV: Sau khi học xong " Phong cách Hồ Chí Minh, em hãy cho biết điều gì đã làm nên vẻ đẹp trong phong cách sống và phong cách làm việc của Bác. - Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vẻ đẹp cao cả và sự giản dị, vẻ đẹp trí tuệ và vẻ đẹp HT . HS: Trả lời GV: Dùng đèn chiếu: Để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh , tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? 2- Nghệ thuệt: A- Kể, chứng minh, biện luận B- Phép liệt kê, đối lập Đáp án : A, B, D C- Phép nhân hoá, phóng đại D- So sánh và dùng nhân dân từ Hán Việt HS suy nghĩ, chọn đáp ứng đúng, chép và vở. GV: Chia HS thành 6 nhóm - phát phiếu HT HS: Nhóm 1,3,5 chấm chéo Nhóm 2,4,6 Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - HDVN 1- Luyện tập : BT1: a- Em hiểu thế nào là " P/c" trong " Phong cách Hồ Chí Minh" b- Chép 1 bài thơ thể hiện rõ lối sống thanh cao giản dị của Bác. b- Chép lại những câu nói giản dị đã trở thành chân lý của Bác? Vấn đề chủ yếu được nói tới trong " Phong cách Hồ Chí Minh" là gì? A- Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Hồ Chí Minh . B- Trí tuệ tuyệt vời của Hồ Chí Minh C- Tình cảm của người dân Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh D- Phong cách làm việc và nếp sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh BT2: a- Khoanh tròn và đáp án đúng. Đáp ná: BT1: a/ Phong cách: lối sống, SH làm việc, ứng xử b/ Bài: Tức cảnh Pắc Bó. BT2: a/ Đáp án D. b/- Không có gì quý hơn độc lập - tự do - Nước Việt Nam là một .... thay đổi HS làm -> GV đưa ra đáp án 2- Củng cố: Bằng cách lý luận chặt chẽ, luận cứ , luận điểm xác đáng chọn lọc, cách trình bày khúc triết với cả tấm lòng ngưỡng mộ ngợi ca , tác giả Lê Anh Trà đã cho chúng ta hiểu được tầm vóc lớn lao trong cốt cách VH Hồ Chí Minh. GV hướng dẫn về nhà 3- Hướng dẫn về nhà HS: Nghe , ghi chép - Học bài - Viết 1 đoạn văn 10->15 câu ( T- P- H) nêu cảm nhận của em về phong cách sống giản dị của Bác. - Chuẩn bị bài: Các PC hội thoại . ( Xem lại kiến thức các bài hội thoại, lượt lời, ý thức khi giao tiếp) . Tuần: 1 Tiết 3 Ngày soạn:........................ Ngày dạy:......................... Các phương châm hội thoại A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phong cách về chất. - Biết vận dụng những phong cách này trong giao tiếp. B- Chuẩn vị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Bảng phụ - sơ đồ các phong cách hội thoại 2. Học sinh: Soạn bài có hướng dẫn C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung hoạt động Hoạt động 1: Khởi động 1. KT bài cũ: GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS, giới thiệu bài mới, ghi bảng . HS: Trình bày, ghi KT - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới - Nhắc lại khái niệm hội thoại . 2- Giới thiệu bài mới: Giao tiếp là hoạt động không thể thiếu được của mỗi người trong cuộc sống hàng ngày, giao tiếp có những quy định phải tuân thủ để có được hiệu quả, các quy định đó thể hiện qua các phong cách hội thoại . Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I- Phương châm về lượng 1- Phân tích ngữ liệu GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu 1,2 a- Ngữ liệu - SGK trang 8,9 HS đọc: b- Nhận xét GV: Câu trả lời của Ba trong NL 1 có làm An thoải mãn không? vì sao? HS: Thảo luận, rtả lời GV: Từ NL 1 em rút ra bài học gì trong giao tiếp. NL1: Câu trả lời của Ba không làm An thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa ( An muốn biết Ba học hơi ở địa điểm nào chứ không trả lời là gì?) HS: Suy nghĩ, phát biểu GV: Yêu cầu HS đọc truyện cười : Lợn cưới áo mới ? Vì sao truyện gây cười. HS: Đọc phân vai NL2: Truyện gây cười vì các nhân vật nói thừa TN . + Câu hỏi: Thừa từ " cười" + Câu đáp: Thừa ngữ " từ lúc .... mới này". GV: Muốn giúp người nghe hiểu thì nfgười nói cần chú ý xem người hỏi hỏi cái gì? như thế nào? ở đâu? HS trả lời: => Khi giao tiếp , vẫn nói đủ, đúng yêu cầu GV chốt KT và yêu cầu đọc GN 2- Chốt kiến thức; GN 1 ( SGK trang 9) II- Phương châm về chất : GV: Yêu cầu hs đọc truyện cười " Quả bí khổng lồ" SGK trang 9 HS đọc 1- Phân tích ngữ liệu : a- Ngữ liệu ( SGK trang 9) b- Nhận xét GV: Yêu cầu kể lại truyện cười: Truyện phê phán điều gùi? HS: Kể chuyện, thảo luận nhím và cử đại diện phát biểu GV: Như vậy, trong giao tiếp cần tránh điều gì? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Nêu một tình huống ( đèn chiếu) vào lớp, kiểm tra sĩ số, thấy vắng 1 hs, cô giáo hỏi: Có bạn nào biết vì sao Nam nghỉ học? Một bạn nhanh nhảu: Thưa cô bạn ốm ( thực chất là không biết) khi cô giáo hỏi lại có đúng sự thật không -> bạn HS lúng túng. Vậy, vì sao bạn lúng túng Truyện phê phán tính nói khoác ( thói xấu khoác loác) nói những điều mà chính mình cũng không tin là có thật . => Trong giao tiếp, cần tránh nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. HS: Suy nghĩ, trao đổi GV: - Yêu cầu đọc GN - chốt kiến thức - Làm BT 1 2- Chốt kiến thứ : GN 2 ( SGK trang 10) HS: Làm bài tập - trình bày Hoạt động 3 : Luyện tập GV: - Sử dụng bảng phụ - Đánh giá cho điểm a- Bài tập 1 ( SGK trang 10) * Đáp án: - Câu 1 : Thừa cụm từ " nuôi ở trong nhà" có 2 cách vì từ gia súc, đã hàm chứa ý nghĩa là thú nuôi trong nhà. - Câu 2: Thừa cụm từ " Có 2 cánh" nhiều tất cả các loại chim đều có 2 cánh . Chốt: Các câu trên chỉ những cách nói vi phạm phương châm hội thoại về lượng HS làm BT 2 2- BT 2: ( SGK trang 10- 11) * Đáp án : - Điền cụm từ a /: Nói có sách .... chứng - Điền cụm từ b /: Nói dối - Điền cụm từ c /: Nói mò - Điền cụm từ d /: Nói nhăng nói cuội - Điền cụm từ e /: Nói trạng GV đánh giá cho điểm. Chốt : Các TN trên đều chỉ những cách nói liên quan tới PC hội thoại về chất. BT3: ( SGK trang 11) HS làm BT 3 GV nhận xét, đánh giá * Đáp án, với những câu hỏi" Có nuôi được không ?" người nói đã không tuân thủ những PC hội thoại về lượng ( hỏi một điều rất thừa) Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: GV đưa ra sơ đồ các PC hội thoại * Củng cố. ( ở tiết 3 chúng ta học 2 PCHT về chất - lượng . Các PC còn lại sẽ học ở tiết 8 trang 21- 22) HS vẽ sơ đồ vào vở: Các phương châm hội thoại PC lịch sự PC cách thức PC quan hệ PC về chất PC về lượng PC chi phối quan hệ giữa cá nhân Các PC chi phối ND hội thoại * Dặn dò : GV hướng dẫn HS ghi chép - Học thuộc bài, nắm vững 2 PC hội thoại đã học . - Soạn bài TLV tiết 4 3- Hướng dẫn chuẩn bị bài GV giao BTVN - hướng dẫn cách làm HS làm bài BT4 ( SGK trang 11) * Xem xét các ngữ in nghiêng được sử dụng trong trường hợp nào? Vì lý do gì mà người nói phải đưa ra một nhận định hay truyền đạt một thông tin chưa chắn chắn . => Khi giao tiếp dùng để nhấn mạnh, chuyển ý dồn ý hay giả định . BT5: Giải thích nghĩa các TN . => Tất cả đều chỉ những cách nói, ND nói không tuân thủ PC về chất mà các TN này chỉ những điều tốt kị trong giao tiếp mà HS cần tránh . Tuần 1 Tiết 4 Ngày soạn:........................ Ngày dạy:......................... Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh, thấy được : Muốn viết văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh . B- Chuẩn vị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Giáo án, có thể sưu tầm một số văn bản có sử dụng các BPNT - Đèn chiếu 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung hoạt động Hoạt động 1: Khởi động 1. KT bài cũ: GV nêu câu hỏi HS lên bảng trả lời GVNX đánh giá Văn bản thuyết minh? được viết ra nhằm mục đích gì? cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng. Đáp án: - Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp kiến thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ... của các hiện tượng, sự vật trong TN và XH bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu. - Các phương pháp TM thường dùng là: Đ/n, liệt kê. VD: Số liệu, phân loại, so sánh. GV giới thiệu bài mới, ghi bảng 2- Giới thiệu bài mới: Trong chương trình VB các em đã được làm quen với văn bản thuyết minh - để văn bản hấp dẫn, người ta vận dụng một số BPNT. Đó là những biện pháp nào? cách thức sử dụng ra sao? Ta sẽ trình bày trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: I- Tìm hiểu việc sử dụng mộ số BPNT trong văn bản thuyết minh 1- Ví dụ: GV yêu cầu đọc VB " Hạ Long: Đá và nước " - Đối tượng của văn bản TM đó là gì? - VB có cung cấp được tri thức về đối tượng không? HS lần lượt trả lời. a- VB: Hạ Long : Đá và nước b- Nhận xét - Đối tượng: TM về đặc điểm của Hạ Long " sự kì lạ của Hạ Long". - Đã cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng mối quan hệ giữa đá và nước : nước tạo ra hồn cho đá. GV: VB đã vận dụng phương pháp TM nào là chủ yếu? BPNT để làm cho việc TM sinh động? HS tìm hiểu, trả lời GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cụ thể sự kỳ lạ HS: Tìm, trả lời - BP vận dụng chủ yếu đã học: Liệt kê ( Hạ Long có nhiều nước , đảo, hang động). - Sự kì lạ của Hạ Long mà phương pháp liệt kê chưa nêu được:" Chính nước đã làm sống dạy, làm cho đá bốn vô tri bất động bỗng trở nên lin hoạt, có thể động đến vô tận và có tri giác, có tâm hồn". + Nước tạo nên sự di chuyển, khả năng di chuyển -> cảnh sắc thú vị. + Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá mà TN tạo nên TG sống động, biến hoá đến lạ lùng . GV: Để th hiện sự kỳ lạ của Hạ Long như vừa nêu, tác giá đã sử dụng thêm những BPNT gì? 2- Kết luận : Ngoài BP liệt kê -> sử dụng BP liên tưởng, tưởng tượng HS: TRao đổi, trả lời Đọc GN Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: Luyện tập GV yêu cầu HS làm BT1 ( SGK) HS: Đọc văn bản " Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh" suy nghĩ, giải quyết các yêu cầu của BT . GV: Dùng đèn chiếu đáp án. 1- Bài tập 1: Đáp án : - VB có tính chất TM: Truyện vui có tính chất TM hay VBTM. Các yếu tố thuyết minh và yếu tố NT kết hợp chặt chẽ. + TCTM thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống: Họ, giống, loài, các tập tính sinh hoạt ( sống), sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp kiến thức chung đáng tin cậy về ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh ý thức diệt ruồi. Mặt khác hình thức NT gây hứng thú cho người đọc. - PPTM sử dụng là . + Đ/n: Thuộc họ côn trùng, 2 cánh, mắt lười . + Phân loại: Các loại ruồi . + Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản của 1 cặp ruồi . + Liệt kê : Mắt lưới, chân tiết ra chất sính . - Các BPNT sử dụng là : Nhân hoá, có tình tiết -> gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi vừa là truyện vui vừa học thêm tri thức. GV y/c HS tự làm sau đó trình bày HS làm và trình bày BT2 2- BT2: Đáp án: Đoạn văn này nói về tập tính của chim cú diều dạng một ngộ nhận ( định kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. BPNT ở đây chính là chuyện ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối cho câu chuyện . - Ngoài BPLK còn sử dụng BP tưởng tượng, liên tưởng, so sánh. GV tích hợp KT với tiết 1,2,3: Trong VBTM về PC của BH, tác giả có BPNT ngoài PPTM không? chỉ rõ? * Có: Cụ thể - ngoài BPLK tác giả còn sử dụng NT tưởng tượng, liên tưởng, so sánh - Có đảm bảo PCHT không? Đảm bảo các PCHT: ND không thiếu, không thừa, xác thực HS: Thảo luận, trả lời GV: Đưa bài tập bổ sung 3- BT bổ xung : Hãy viết 1 VBTM khoảng 10 câu về 1 vật hay một món ăn mà em thích . HS: Làm bài VD: Bánh trôi nước GV: Đưa ra đáp án Bánh trôi là một món ăn dân dã, truyền thống của dân tộc Việt, nó được làm vào ngày 3/3 âm lịch hàng năm. Bánh được làm bằng bột nếp, nặn hình tròn, bên trong có nhân, đường tròn hoặc đờng đỏ. Nhìn viên bánh ta liên tưởng đến vẻ đẹp tròn trịa, khoẻ khoắn, phúc hậu của người PN xưa như Hồ Xuân Hương đã tứng viết :" Thân em ....... non" Chiếc bánh trôi khi làm ra rắn hay nát là do bàn tay người nặn, bột vụng hay khéo. Nếu bột nhiều nước thì bánh nát, ít nước bánh khô, vừa đủ thì bánh tròn đẹp, dẻo thơm ngon lành. Khi luộc bánh, người ta đun nước sôi, sau đó thả từng viên bánh đã nặn, đến khi bánh chín nổi lên trên mặt nước . Nhìn bánh nổi chìm ta liên tưởng đến cuộc đời người phụ nữ xưa " Bảy .... non" nhưng dù sao viên bánh vẫn giữ được nhân đường bên trong. - BPTM: Đ/c + liệt kê. - BPNT: Liên tưởng, so sánh, nhân hoá, ẩn dụ Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò : GV yêu cầu HS đọc lại GN * Củng cố: Ghi nhớ - Điều cần tránh khi TM kết hợp sử dụng một số BPNT là gì? a- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ Đáp án C b- Kết hợp và các PPTM c- Làm lu mờ đối tượng được TM d- Làm đối tượng TM được nổi bật gây ấn tượng * Dặn dò - HDVN: - Lưu ý HS khi viết VBTM sử dụng hợp lý các BPNT mới tại được sức hấp dẫn của VB - VN : Viết VBTM ( đối tượng tự chọn: Cái quạt, bút, kéo ...) - Chuẩn bị kĩ BTVN để học T5 : Luyện tập .. Tuần: 1 Tiết 5 Ngày soạn:........................ Ngày dạy:......................... Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức VBTM, nâng cao thông qua việc kết hợp các BPNT. - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh B- Chuẩn vị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: -Soạn giáo án. - Bài tập - đèn chiếu. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước BT phần chuẩn bị ở nhà. C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung hoạt động Hoạt động 1: Khởi động 1. KT bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà thông qua cán sự bộ môn - KT cụ thể 3 HS ba dãy . HS trình bày sự chuẩn bị 1- KT bài cũ: KT việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 2- Giới thiệu bài mpí: Qua tiết học chúng ta sẽ luyện tập về sử dụng BPNT trong VBTM. Hoạt động 2: Luyện tập GV: Hãy nêu một số BPNT được sd trong VBTM? Cách sử dụng và tác dụng của các BPNT đó. HS: Trình bày KT (ghi nhớ trang 13) I- Lý thuyết : Sử dụng một số BPNT trong VBTM đ VBTM được sinh động, hấp dẫn người ta vận dụng thêm một s BPTM như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức như vè, dân ca .. - Các BPNT cần được sử dụng thích hợp góp phần làm nổi bật đặc điểm của đi tượng TM và gây hứng thú cho người đọc. II- Luyện tập GV yêu cầu HS đọc đề 1 : - Phát phim cho các nhóm để HS trình bày dàn ý chi tiết . + Viết phần mở bài. HS: Làm bài theo nhóm theo sự chuẩn bị trên phim . 1- Bài một: Đề 1 ( SGK) Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt, chiếc nón. * Dàn ý chi tiết : A- MB: Giới thiệu về chiếc nón. GV: Dự kiến cách sử dụng BPNT trong bài. Cùng với tà áo dài thướt tha

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van9Tuan 1 2.doc
Giáo án liên quan