Giáo án Ngữ văn 9 Trường THCS Liên Châu

I. Mục đích yêu cầu:

 Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.

II.Trọng tâm kiến thức- kĩ năng:

 1. Kiến thức

- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.

 2. Kỹ năng:

- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ)

- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rừ ràng trong một văn bản nghị luận.

- Rèn luyện thêm cách việt một bài văn nghị luận.

III. Chuẩn bị:

 GV : Nghiên cứu, soạn giáo án.

 HS : Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.

IV. Tiến trình lên lớp:

 1. ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 Giới thiệu bài: Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 9 học kì II.

 

doc223 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 Trường THCS Liên Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2013 Ngày dạy: 3/1/2013 Học kì II Tuần 20: Tiết 91 : Bài 18- văn bản : Bàn về đọc sách ( Chu Quang Tiềm ) I. Mục đích yêu cầu: Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giỏ trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. II.Trọng tâm kiến thức- kĩ năng: 1. Kiến thức - í nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sỏch và phương phỏp đọc sỏch. - Phương phỏp đọc sỏch cho cú hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Biết cỏch đọc – hiểu một văn bản dịch (khụng sa đà vào phõn tớch ngụn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rừ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rốn luyện thờm cỏch việt một bài văn nghị luận. III. Chuẩn bị: GV : Nghiên cứu, soạn giáo án. HS : Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 9 học kì II. Họat động của GV và HS Nội dung bài học HS đọc chú thích SGK. ? Dựa vào phần chú thích SGK nêu đôi nét hiểu biết của em về tác giả Chu Quang Tiềm. ? Nêu nguồn gốc xuất sứ tác phẩm. GV hướng dẫn HS đọc tác phẩm. GV và HS đọc. ? Nêu đặc điểm thể loại. ? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nêu giới hạn và nội dung từng pgần. ? Theo dõi phần đầu văn bản cho biết, bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đã đưa ra những luận điểm căn bản nào. ? Nếu học vấn là những hiểu biết thu nhận được qua quá trình học tập, thì học vấn thu được từ đọc sách là gì. I. Đọc, tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - Chu Quang Tiềm (1897-1986 ) là nhà mĩ học, nhà lí luận văn học lớn của Trung Quốc 2. Tác phẩm . - Trích trong cuốn : Danh nhân Trung Quốc bàn về về niềm vui nỗi buồn củ việc đọc sách. 3. Đọc. 4. Bố cục- thể loai : - Thể loại : Văn bản nghị luận Vì Văn bản là hệ thống các luận điểm, cách lập luận và ở tên văn bản . - Bố cục : P1.phát hiện thế giới mới -> Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách. P2.tự tiêu hao lực lượng -> Những khó khăn và nguy hại của việc đọc sách trong tình hình hiện nay. P3. Đọc sách không cốt lấy nhiều…-> Phương pháp chọn sách và đọc sách. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách. - Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức , mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, nghiên cứu tích luỹ qua từng thời đại. - Sách là con đườn quan trọng của học vấn. - Đọc sách là trả nợ quá khứ, là hưởng thụ kinh nghiệm của quá khứ. - Đọc sách là để chuẩn bị hành trang để tiếp tục tiến xa trên con đường học tập. => Cách lập luận chặt chẽ, thấu tình, đạt lí, sâu sắc. 4. Củng cố: ? Theo cá nhân em thì vấn đề đọc sách quan trọng như thế nào? Em có thường xuyên đọc sách không ? Vì sao ? 5. Hướng dẫn học bài: - Hãy cho biết tình hình đọc sách hiện nay như thế nào? --------------------------------------------------------- Ngày soạn; 2/1/2013 Ngày dạy; 3/1/2013 Tuần 20 - Tiết 92. Bài :18 - văn bản : Bàn về đọc sách. ( Chu Quang Tiềm ) I. Mục đích yêu cầu: Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giỏ trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. II.Trọng tâm kiến thức- kĩ năng: 1. Kiến thức - í nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sỏch và phương phỏp đọc sỏch. - Phương phỏp đọc sỏch cho cú hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Biết cỏch đọc – hiểu một văn bản dịch (khụng sa đà vào phõn tớch ngụn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rừ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rốn luyện thờm cỏch việt một bài văn nghị luận. III. Chuẩn bị: GV : Nghiên cứu, soạn giáo án. HS : Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới. IV. Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách là gì. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 9 học kì II. Họat động của GV và HS Nội dung bài học GV : Gợi lại nội dung tiết 1. GV : HS đọc lại Phần 2. GV : Tác giả không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc đọc sách mà đã đưa ra những trở ngại , cái hại của việc đọc sách. GV : Cái hại trong việc đọc sách trong tình hình hiện nay như thế nào? GV : Để chứng minh cho cái hại đó, tác giả đã so sánh, biện luận như thế nào? Em có tán thành với ý kiến của tác giả hay không? GV : Hãy nhận xét về cách lập luận của tác giả ? GV : HS đọc Phần 3. GV : Tác giả khuyên ta nên chọn sách như thế nào? GV : Em hiểu như thế nào? về sách phổ thông và sách chuyên môn ? Cho ví dụ ? GV : Tác giả đưa ra cách đọc như thế nào? GV : Tác hại của lối học hời hợt là gì ? GV : HS quan sát văn bản . GV : Hãy cho biết mối quan hệ giữa sách phổ thông và sách chuyên môm như thế nào? GV : Tác giả đã triển khai luận điểm này như thế nào? I. Đọc, tìm hiểu chung . II. Đọc-hiểu văn bản. 1. ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách. 2. Hai trở ngại cho nghiên cứu học vấn và hai cái hại thường gặp khi đọc sách. - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu và dễ sa vào tình trạng ăn tươi nuốt sống => Những con mọt sách đáng lên án nếu không quan tâm, xa rời cuộc sống thực tế. - Sách nhiều quá nên dễ lạc hướng, chọn nhầm, chọn sai những cuốn sách tầm phào vô bổ. => Cách lập luận chặt chẽ, thuyết phục. 3. Cách chọn sách và đọc sách có hiệu quả. * Cách chọn sách. - Chọn cho tinh, không cốta lấy nhiều: Chọn cuốn sách thật có giá trị và cần cho bản thân và đọc có mục đích, kiên định, không tuỳ hứng. - Sách chọn nên hướng vào hai loại: + Loại phổ thông. + Loại chuyên môn - Đọc suốt đời. * Cách đọc. - Đọc cho kĩ, đọc đi đọc lại nhiều lần đến thuộc. - Đọc với sự say mê suy ngẫm, trầm ngâm tích luỹ. * Tác hại của lối đọc hời hợt : Như cưỡi ngựa xem hoa. - Đọc hiểu ; nhiều cách đọc: Đọc to, đọc thành tiếng. 4.Mối quan hệ giữa học vấn phổ thông và học vấn với chuyên môn với việc đọc sách. - Hai loại sách phổ thông và sách chuyên môn có quan hệ mật thiết với nhau. IV. Tổng kết. 1. Nghệ thuật : - Cách lập luận, giải tích sáng rõ, logích. 2. Nội dung . - Ghi nhớ SGK. 4. Củng cố: ? Hãy phát biểu về cách đọc sách và chọn sách của em hiện nay? 5. Hướng dẫn học bài: - GV : các em cần trau dồi kiến thức qua việc đọc sách. Sách là con đường ngắn nhất đi đến tri thức. Ngày soạn: 4/1/2013 Ngày dạy: 7/1/2013 Tuần 21 - Tiết 93 Bài 18 : Khởi ngữ I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm và cụng dụng của khởi ngữ trong cõu. - Biết đặt cõu cú khởi ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG: 1. Kiến thức - Đặc điểm của khởi ngữ. - Cụng dụng của khởi ngữ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện khởi ngữ ở trong cõu. - Đat cõu cú khởi ngữ. III. Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, HS : Đọc soạn bài. VI.Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: ? Hãy cho biết đọc sách như thé nào thì có hiệu quả. 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : HS đọc ví dụ trên bảng phụ ? GV : Các từ in đậm trong ba ví dụ a.b.c, có vị trí và quan hệ với vị ngữ khác với chủ ngữ trong câu như thế nào? GV : Trước các từ in đậm nói trên có thể thêm các quan hệ từ nào ? GV : Đọc ghi nhớ SGK . GV : HS Lấy ví dụ một câu chứa khởi ngữ. GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu? GV : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích ? GV : HS làm . GV : HS nhận xét ? GV : Củng cố, kết luận . GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu? GV : Chuyển phần in đậm trong các câu thành khởi ngữ ? GV : HS làm . GV : HS nhận xét ? GV : Củng cố, kết luận . I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. 1. Tìm hiểu ví dụ. - Vị trí : Đứng trước chủ ngữ. - Nhiệm vụ : Nêu đề tài. - Các từ quan hệ thường đi kèm: còn, với… 2. Ghi nhớ. Ví dụ : Với tôi, tôi luôn giữ quan điểm của mình. II. Luyện tập. Bài tập 1/8. Khởi ngữ : Điều này. Khởi ngữ : Đối với chúng mình. Khởi ngữ : Một mình. Khởi ngữ : Làm khí tượng. Khởi ngữ : Đối với cháu. Bài tập 2. Làm bài anh ấy cũng cẩn thận. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. 4. Củng cố: - HS học thuộc ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn học bài: - HS đọc và trả lời câu hỏi : Phép phân tích và tổng hợp. ……………*……………. Ngày soạn: 6/1/2013 Ngày dạy: 8/1/2013 Tuần 21-Tiết 94. Bài 18 - Phép phân tích và tổng hợp I.Mục đích yêu cầu: Hiểu và biết vận dụng cỏc phộp lập luận phõn tớch, tổng hợp khi làm văn nghị luận. II.Trọng tâm kiến thức –kĩ năng: 1. Kiến thức - Đặc điểm của phộp lập luận phõn tớch và tổng hợp. - Sự khỏc nhau giữa hai phộp lập luận phõn tớch và tổng hợp. - Tỏc dụng của hai phộp lập luận phõn tớch và tổng hợp trong cỏc văn bản nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được phộp lập luận phõn tớch và tổng hợp. - Vận dụng hai phộp lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận. iii. Chuẩn bị : -GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, - HS : Đọc soạn bài. vi. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : HS đọc văn bản SGK ? GV :Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn mở bài,tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề gì ? GV : Hai luận điểm chính trong văn bản trên là gì ? GV : HS lần lượt trả lời GV : GV củng cố, kết luận. GV : Để xác lập hai luận điểm trên tác giả đã sử dụng phép lập luận nào? GV : HS lần lượt trả lời GV : GV củng cố, kết luận. GV : Để chốt lại vấn đề, tác giả đã dùng phép lập luận nào? GV : HS lần lượt trả lời GV : GV củng cố, kết luận. GV : Hãy nêu vai trò của phép lập luận phân tích và tổng hợp ? GV : HS lần lượt trả lời GV : GV củng cố, kết luận. HS đọc yêu cầu phần luyện tập. GV hướng dẫn HS làm -> HS làm -> HS trả lời -> GV kết luận. I. Khái niệm về phép lập luận phân tích và tổng hợp. 1. Tác giả: rút ra nhận xét về vấn đề ăn mặc chỉnh tề: Sự hài hoà, đồng bộ giữa trang phục và con người. 2. Hai luận điểm chính trong văn bản . + Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh (những nguyên tắc ngầm mang văn hoá xã hội ) + Trang phục phải phù hợp với đạo đức, tức là giản dị và hài hoà với môi trường xung quanh. 3. Phép lập luận. * Luận điểm 1. : Ăn cho mình, mặc cho người. - Cô gái một mình trong hang…. - Anh thanh niên… - Đi đám cưới… - Đi dự đám tang... * Luận điểm 2 : Y phục xứng kì đức. - Mặc dù đẹp đến đâu… - Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị… => Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh riêng cảu mình và hoàn cảnh chung của xã hội. 4. Để chốt lại tác giả dùng phép lập luận tổng hợp : “Thế mới biết, trang phục hợp văn hoá….là trang phục đẹp. 5. Vai trò của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Phép lập luận phân tích : Giúp ta hiểu các khía cạnh khác nhau của vấn đề. - Phép lập luận tổng hợp: Giúp ta hiểu rõ ý nghĩa của vấn đề. * Ghi nhớ: SGK-10 II. Luyện tập. 1. Phân tích luận điểm: Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách vẫn là một con đường của học vấn. - Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loạị được lưu giữ và truyền lại cho đời sau : - Bất kì ai muốn phát triển cũng phải bắt đầu từ kho tàng quý báu. - Đọc sách là hưởng thụ thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại. * Phân tích lí do phải chọn sách để đọc. - Bất kì lĩnh vực nào cũng có số lượng sách vô cùng lớn. - Phải biết chọn những cuốn sách cơ bản… 4. Củng cố: - GV nhấn mạnh vai trò của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong việc tạo lập văn bản nghị luận. 5. Hướng dẫn học bài: - HS học bài cũ. -Tìm hiểu bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp. Ngày soạn: 6/1/2013 Ngày dạy: 8/1/2013 Tuần 21-Tiết 95. Bài :18-Luyện tập phân tích và tổng hợp I.Mục đích yêu cầu: Cú kĩ năng phõn tớch, tổng hợp trong lập luận. II.Trọng tâm kiến thức –kĩ năng: 1. Kiến thức Mục đớch, đặc điểm, tỏc dụng của việc sử dụng phộp phõn tớch và tổng hợp. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được rừ hơn văn bản cú sử dụng phộp lập luận phõn tớch và tổng hợp. - Sử dụng phộp phõn tớch và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và tạo lập văn bản nghị luận. III. Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, HS : Đọc soạn bài. VI. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : Đọc văn bản SGK ? GV : Luận điểm và trình tự ở đoạn văn a. GV : Luận điểm và trình tự ở đoạn văn b. GV : HS lần lượt trả lời GV : GV củng cố, kết luận. GV : Thế nào là học tập qua loa, đối phó ? GV : Phân tích bản hất và tác hại của lối học qua loa, đối phó ? GV : Chỉ ra nhứng biểu hiện cụ thể. GV : HS lần lượt trả lời GV : GV củng cố, kết luận. GV : Thế nào là học tập qua loa, đối phó ? GV : Phân tích bản hất và tác hại của lối học qua loa, đối phó ? GV : Chỉ ra nhứng biểu hiện cụ thể. GV : HS lần lượt trả lời GV : GV củng cố, kết luận. GV : Hãy lập dàn ý cho vấn đề : Tại sao phải đọc sách ? I. Nhận diện văn bản phân tích. 1. Luận điểm: Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài. * Trình tự phân tích. - Thứ nhất : Cái hay ở các điệu xanh: xanh ao, xanh bờ… - Thứ hai : Cái hay ở cái cử động : thuyền nhích, sóng gợn. - Thứ ba : Cái hay thể hiện ở các vần thơ: Tử vận hiểm hóc… 2. Luận điểm : Mấu chốt thành đạt là ở đâu. * Trình tự phân tích : - Thứ nhất do nguyên nhân khách quan. - Thứ hai do nguyên nhân chủ quan. II. Thực hành phân tích một vấn đề 1. Học qua loa đối phó. - Biểu hiện : + Không học có đầu, có đuôi, không đến nơi đến chốn. + Học cốt để khoe mẽ là đã có bằng nọ bằng kia nhưng thực chất không có kiến thức. * Học đối phó có các biểu hiện sau : - Học cốt để cho thầy cô, cha mẹ không trách mắng, chỉ lo việc thi cử - Học đối phó kiến thức sẽ phiến diện, dần dần trở thành “Tiến sĩ giấy”. 2.Bản chất của lối học đối phó: - Có hình thức học tập như : Cũng đến lớp, cũng đọc sách, cũng có thi cử, bằng cấp. - Không có thực chất…. * Tác hại : - Đối với xã hội, họ là những gánh nặng…. - Không có hứng thú học tập và ngày càng trở nên tồi tệ. III. Thực hành phân tích một văn bản . * Lí do khiến chúng ta phải đọc sách. - Sách là kho tri thức và kinh nghiệm của nhân loại từ nghìn năm… - Tri thức SGK rất phong phú nhiều lĩnh vực . Nừu không đọc sách con người sẽ bị tụt hậu. - Càng đọc sách nhiều chúng ta mới nhận thấy kiến thức của chúng ta quá hẹn hẹp và có ý chí cao, khiêm tốn đối với mọi người xung quanh. 4. Củng cố: - GV nhấn mạnh vai trò của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong việc tạo lập văn bản nghị luận. 5. Hướng dẫn học bài: - HS đọc soạn văn bản : Tiếng nói của văn nghệ. ………….*…………… Ngày soạn: 8/1/2013 Ngày dạy : 10/1/2013 Tuần 21 - Tiết 96. Bài :19- văn bản : Tiếng nói của văn nghệ ( Nguyễn Đình Thi ) I. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỡ diệu của nú đối với đời sống con người. - Biết cỏch tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật. II .Trọng tâm kiến thức –kĩ năng: 1. Kiến thức - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đỡnh Thi trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Rốn luyện thờm cỏch viết một văn bản nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tỡnh cảm về một tỏc phẩm văn nghệ. III. Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, VI. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra: ? Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách như thế nào? Em đã thự hiện lời khuyên đó đến đâu ? 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : Học sinh đọc tiểu dẫn SGK? ? Dựa vào Tiểu dẫn SGK em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. GV: - Tác giả: + quê, ngày sinh, ngày mất. + Sự nghiệp. + Giải thưởng (thành công) - Tác phẩm: + Thể loại. + Viết năm nào. + Xuất bản ? Tác phẩm thuộc thể loại nào. ? Hãy nêu hoàn cảnh ra đời truyện ngắn ? GV : Bổ sung, nhấn mạnh. GV: Hướng dẫn cách đọc: chú ý đọc chậm và giọng hơi buồn, phân biệt rõ giọng của các nhân vật. GV : Đọc mẫu 1 đoạn - Học sinh đọc, Giáo viên nhận xét ? Em hãy xác định kiểu loại văn bản. H : Nghị luận về vấn đề văn nghệ : lập luận, giải thích, chứng minh. ? Nội dung chủ yếu của văn bản này là gì. H : Văn nghệ tác động như thế nào tới tâm hồn con người ? Tác giả đã phân tích tác động của văn nghệ tới đời sống tâm hồn của con người bằng những luận điểm nào. H: 2 luận điểm chính -> bố cục văn bản - Bố cục đoạn trích . + P1…một cách sống của tâm hồn + P2 : phần còn lại GV : Củng cố, bổ sung. ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật nào là chính ? nhân vật nào là nhân vật trung tâm ? Vì sao ? ? Trong tác phẩm có hình ảnh nào mang ý nghĩa biểu tượng. I. Đọc- tìm hiểu chung : 1. Tác giả:(1924 - 2003). - Quê : Hà Nội. - Sự nghiệp : + Viết văn. + Hoạt động chính trị. + Được nhận giải thưởng 2. Tác phẩm : - Tiểu luận. - Viết 1948 - In cuốn mấy vấn đề văn học- XB 1956  3 : Thể loại : Nghị luận -> Nội dung của văn nghệ là phản ánh hiện thực khách quan , lời nhắn gửi của vưn nghệ sĩ đối với bạn đọc. -> Sức mạnh kì diệu của văn nghệ 4 :Bố cục : 4. Củng cố: - Theo em tác phẩm văn học nói riêng và tác phẩm nghệ thuật nói chung tác động như thế nào đối với cuộc sống con người ? 5. Hướng dẫn học bài: -HS tóm tắt văn bản. bước đầu cảm nhận tác phẩm. …………..*…………. Ngày soạn:8/1/2013 Ngày dạy: 10/1/2013 Tuần 21- Tiết 97. Bài :19 - Tiếng nói của văn nghệ ( tiếp theo) ( Nguyễn Đình Thi ) I. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỡ diệu của nú đối với đời sống con người. - Biết cỏch tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật. II .Trọng tâm kiến thức –kĩ năng: 1. Kiến thức - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đỡnh Thi trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Rốn luyện thờm cỏch viết một văn bản nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tỡnh cảm về một tỏc phẩm văn nghệ. III. Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, HS : Đọc soạn bài. VI. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy Chọn ngôi kể như vậy nhắm mục đích gì ? Hãy cho biết văn bản đợc chia làm mấy phần, hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần ? HS : Nhận xét. GV : Củng cố, bổ sung. GV : Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật nào là chính ? nhân vật nào là nhân vật trung tâm ? Vì sao ? GV : Trong tác phẩm có hình ảnh nào mang ý nghĩa biểu tượng ? GV : HS quan sát văn bản SGK trang 13-14. ? Muốn hiểu sức mạnh kì diệu cuả văn nghệ, trước hết cần hiểu vì sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ. ? Vậy tác giả đã khẳng định sức mạnh của văn nghệ bằng những luận cứ nào ? GV : HS lần lượt trả lời. GV : Củng cố, bổ sung, kết luận. ? Văn nghệ có vai trò như thế nào đối với nhân dân lao động cần lao ? GV : HS lần lượt trả lời. ? Trong đoạn văn tác giả không ít lần nói tới bản chất của văn nghệ. ? Vậy bản chất của văn nghệ là gì ? Từ bản chất của văn nghệ tác giả đã diễn giải con đường đến với người tiếp nhận như thế nào để tạo nên sức mạnh kì kiệu của văn nghệ. ? Nghệ thuật đặc sắc của văn bản Em có nhận xét gì về cách lập luận, chứng minh của tác gỉa ? ? Nội dung ý nghĩa của văn nghệ đối với cuộc sống như thế nào? II. Đọc-hiểu văn bản . 1. Nội dung của văn nghệ. - Luận điểm 1: Văn nghệ không chỉ phản ánh thực tại khác quan mà còn thể hiện t tởng, tình cảm nghệ sĩ, thể hiện đời sống tinh thần của ngời sáng tác. - Dẫn chứng : * Truyện Kiều với hai câu thơ tả cảnh nổi tiếng. + Hai câu thơ làm cho chúng ta rung động trước cái đẹp. + Cảm thấy trong lòng ta sự sống tươi trẻ đang tái sinh. + Đó cũng là lời gửi, lời nhắn – Một trong những nội dung của truyện Kiều. * Cái chết khốc liệt của nàng An- na- Ca-re- nhi –a trong tiểu thuyết của Lép –Tôi-xtôi. + Đã làm cho ngời đọc bâng khuâng, thơng cảm.. + Nhiều khi bài học luân lí lại được đúc kết bằng hình tượng nghệ thuật 2. Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ. - Văn nghệ giúp ta tự ý thức bản thân mình, giúp ta sống phong phú, đầy đủ hơn chính mình.. - Mỗi tác phẩm lớn đều rọi vào bên trong chúng ta một thứ ánh sáng riêng…Đem đến cho cả thời đại họ một cách sống của tâm hồn -> Thay đổi mắt ta nhìn, óc ta nghĩ. - Văn nghệ đối với quần chúng nhân dân. + Đối với người lao động cần lao, những người tù chung thân …Làm cho tâm hồn họ được sống. + Đối với nhân dân lao động văn nghệ giúp họ tin yêu cuộc sống, biết ước mơ vươn lên bao khó khăn gian khổ của cuộc sống hiện tại 3. Con đường riêng của văn nghệ đến với người tiếp nhận. - Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. - Văn nghệ phản ánh hiện thực không khô khan mà bằng hình tượng nghệ thuật. - Văn nghệ là kết tinh tâm hồn người sáng tác, là sợi dây truyền sự sống mà người nghệ sĩ mang trong lòng. - Văn nghệ giúp con người tự xây dưng và hoàn thiện nhân cách. - Văn nghệ tác động đến tình cảm và bằng tình cảm mà đến nhận thức và tự hành động. III. Tổng kết. * Ghi nhớ SGK- 17 4. Củng cố: - HS Đọc ghi nhớ SGK . 5. Hướng dẫn học bài: -HS đọc bài : Các thành phần biệt lập. Ngày soạn:12/1/2013 Ngày dạy: 14/1/2013 Bài 19-Tiết 98. Các thành phần biệt lập. I.Mục đích yêu cầu: giúp học sinh hiểu được: - Nắm được đặc điểm và cụng dụng của cỏc thành phần biệt lập tỡnh thỏi, cảm thỏn trong cõu. - Biết đặt cõu cú thành phần tỡnh thỏi, thành phần cảm thỏn. II.Trọng tâm kiến thức- kĩ năng: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần tỡnh thỏi và cảm thỏn. - Cụng dụng của cỏc thành phần trờn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thành phần tỡnh thỏi và cảm thỏn trong cõu. - Đặt cõu cú thành phần tỡnh thỏi, thành phần cảm thỏn. III. Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ . HS : Đọc soạn bài. VI. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Cho biết sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ? Con đường riêng của văn nghệ đến với người tiếp nhận là gì. 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thày và trò nội dung bài học GV : HS đọc ví dụ SGK ? ? Các từ in đậm trong các câu trên thể hiện thái độ gì của người nói ? Nếu không có các từ in đậm trong các câu trên thì nghĩa của câu có thay đổi không. Vì sao ? ? Em hiểu như thế nào về tình thái từ trong câu ? GV : HS đọc ví dụ SGK ? ?: Các từ in đậm trong các câu trên có chỉ những sự vật sự việc gì khôn ? Những từ nào trong câu liên quan đến xuất hiện các từ in đạm GV : Công dụng của các từ in đậm trong câu là gì GV : HS Đọc Ghi nhớ SGK . GV : HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu ? GV : HS làm bài tập theo nhóm ? GV : HS lên trình bày ? Giải thích ? GV : Củng cố, kết luận. GV : HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu ? GV : HS làm bài tập theo nhóm ? GV : HS lên trình bày ? Giải thích ? GV : Củng cố, kết luận. GV : HS đọc bài tập 3 và xác định yêu cầu ? GV : HS làm bài tập theo nhóm ? GV : HS lên trình bày ? Giải thích ? GV : Củng cố, kết luận. I. Thành phần tình thái. 1. Tìm hiểu ví dụ . - Chắc : Thể hiện thái độ tin cậy cao. - Có lẽ : Thể hiện thái độ tin cậy chưa cao. - Nếu không có các từ in đậm thì nghĩa cơ bản của câu không thay đổi vì các từ in đạm chỉ thể hiện sự nhận định của người nói chứ không phải là thông tin. 2.Ghi nhớ .(SGK- 18) II. Thành phần cảm thán. 1.Ví dụ . - Các từ in đậm chỉ cảm xúc của người nói. - Đó là phần câu tiếp theo của từ in đậm, phần câu này giải thích cho nghe biết tại sao người nói cảm thán. - Các từ in đậm cung cấp cho người nghe Thông tin phụ: Trạng thái, tình cảm của người nói. 2.Ghi nhớ( sgk-18) III. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. - a. Thành phần tình thái : Có lẽ. - b. Thành phần cảm thán : Chao ôi. - c. Thành phần tình thái : Hình như. - d. Thành phần tình thái : Chả nhẽ. Bài tập 2. Các từ : Dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn. Ví dụ : Dường như mọi việc đã ổn. Ví dụ : Hình như em không được khoẻ. Ví dụ : Có lẽ anh phải lên đường trước khi trời sáng… Bài tập 3. -Từ : Chắc chắn có độ tin cậy cao nhất. - Từ : Hình như có độ tin cậy thấp. Câu : Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Vì niềm tin vào sự việc sẽ diễn ra hai khả năng : + Theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ xẩy ra như vậy. + Do thời gian và ngoại hình thì sự việc có thể diễn ra khác một chút. Bài tập 4. GV : Hướng dẫn. 4. Củng cố: - HS Đọc ghi nhớ SGK . 5. Hướng dẫn học bài: -HS đọc bài : Các thành phần biệt Ngày soạn:12/1/2013 Ngày dạy: 15/1/2013 Bài :19 – Tiết: 99 Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống I.Mục đích yêu cầu: giúp học s

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 9 hoc ki 2 co trong tam kien thuc ki nang.doc