1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp H thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại, giản dị và thanh cao.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, diễn cảm, tính trang trọng trong văn bản.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tranh chân dung CTHCM, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
391 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Nguyễn Văn Ẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết PPCT:1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp H thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại, giản dị và thanh cao.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, diễn cảm, tính trang trọng trong văn bản.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, tranh chân dung CTHCM, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, thuyết trình, trực quan.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
4.3/ Giảng bài mới:
G. giới thiệu bài:Sống chiến đấu ,lao động, học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại” đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi,thúc giục mỗi người chúng ta trong cuộc sống hằng ngày.Thực chất nội dung cuả khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác học theo PC sống và làm việc của Bác.Vậy vẻ đẹp văn hóa PCHCM là gì. Đoạn trích dưới đây sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Sách giáo khoa trang 5.
- GV hướng dẫn H đọc: giọng chậm rãi bình tĩnh, khúc triết
- GV đọc một đoạn, gọi H đọc tiếp.
- Giáo viên nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về tác giả và tác phẩm?
H nêu
G nhận xét chốt lại, cho H xem chân dung CTHCM
-H tìm hiểu các từ khó trong Sgk/7
G lưu ý từ “ phong cách”
-Em cho biết văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
H: văn bản nhật dụng
* Hoạt động 2:
Thảo luận nhómù.
Nhóm 1,2,3 câu 1
Nhóm 4,5,6 câu 2
GV treo bảng ghi câu hỏi,H thảo luận
GV gọi đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét, GV nhận xét chốt
1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Chủ Tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?
+ Hiểu biết văn hóa ở nhiều nước cả phương Đông lẫn phương Tây.
+ Nói và viết thông thạo nhiều thứ tiếng trên thế giới.
- Vì sao Người có được vốn tri thức sâu rộng như thế?
+ Đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nước trên thế giới.
+ Học hỏi, tìm hiểu nền văn hóa các nước trên thế giới.
+ Bác tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa các nước, giữ lại vẻ đẹp truyền thống của dân tộc.
+ Phê phán cái xấu, cái tiêu cực.
2. Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác được biểu hiện như thế nào?
+ Nơi ở: Ngôi nhà sàn nhỏ, chỉ có vài phòng làm việc, phòng họp và phòng ngủ.
+ Đồ dùng rất đơn sơ, mộc mạc.
+ Trang phục hết sức giản dị thô sơ: Aùo bà ba, đôi dép lốp.
+ Tư trang ít ỏi: Chiếc va li con, vài bộ quần áo, vài vật làm kỉ niệm.
+ Aên uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa…
GV cho H xem ảnh nhà sàn
_ Bác là một lãnh tụ của một nước mà sống rất bình dị, rất Việt Nam, trong sạch, thanh cao như các nhà hiền triết ngày xưa.
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
Tác phẩm:
- Chú thích:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Bác Hồ:
- Bác Hồ có vốn tri thức văn hóa nhân loại rất sâu rộng từ phương Đông đến phương Tây. Đọc thông viết thạo nhiều thứ tiếng trên thế giới.
- Tiếp thu cái hay, cái dẹp của nhân loại.
- Phê phán cái tiêu cực, hạn chế.
- Giữ lại truyền thống văn hóa của dân tộc.
2. Lối sống của Bác Hồ:
- Rất giản dị, đơn sơ từ nới ăn chốn ở, cách làm việc, trang phục, ăn uống.
- Không cầu kì, xa hoa, không kiểu cách.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện qua những yếu tố nào?
a. Có vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng.
b. Lối sống giản dị, trong sạch, thanh cao.
c. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của thế giới, giữ lại vốn văn hóa truyền thống của dân tộc.
d. Các ý trên đều đúng.
2. Ý nào nói lên việc tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài của Hồ Chí Minh không được nêu trong bài viết?
a. Không ảnh hưởng một cách thụ động.
b. Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực.
c. Luôn luôn đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc.
d. Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng của quốc tế.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 2
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( tt )
(Lê Anh Trà)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại, giản dị và thanh cao.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy, diễn cảm, tính trang trọng trong văn bản.
c. Thái độ:
- Giáo dục H lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Oån định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
4.3/ Giảng bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm 3 phút
- Vì sao có thể nói lối sống của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
- GV cho H trình bày, H nhận xét. GV nhận xét và chốt ý.
+ Lối sống giản dị của Bác vô cùng thanh cao trong sạch.
+ Không phải tự thần thánh hóa cho khác đời, khác người, mà sự giản dị như vốn có của một con người Việt Nam.
+ Sống có văn hóa đã trở thành nếp: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên không phải cố tỏ ra khắc khổ của con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
-Em hãy tìm những câu thơ, bài thơ thể hiện lối sống PC sống của Người?
Dẫn chứng:
+ Bài “ Tức cảnh Pắc Bó”
+ Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng , nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sôi tăm cá
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa.
Cách sống của Bác rất giản dị làm cho tác giả nghĩ tới các vị hiền triết ngày xưa cũng có cách sống ở quê nhà rất thuần đức. Em hãy tìm dẫn chứng để CM?
H tìm ý Sgk và tìm dc thơ trả lời
G nhận xét , phân tích, bình :
- Với Nguyễn Trãi:
+ Bữa ăn dầu có dưa muối
Áo mặc nài chi gấm là
+ Côn Sơn suối chảy rì rầm
---------------------------------
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm.
-Với N.B.Khiêm:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
+ Cách sống của Bác như các vị hiền triết ngày xưa trong lịch sử: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm… Sống vui với thú quê đạm bạc mà thanh cao.
4. Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật?
- Tự sự
- Nghị luận
- Chọn lọc các chi tiết tiêu biểu
- Đan xen thơ văn Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Từ Hán Việt
- Nghệ thuật đối lập.
- GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Đọc truyện Về lối sống giản dị của
- Kể chuyện Bác Hồ
- GV yêu cầu H lấy vở bài tập GV hướng dẫn H làm.
- H làm bài tập, GV sửa.
3. Sự kết hợp về lối sống của Bác Hồ:
- Ở Bác có sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao, trong sạch, đẹp đẽ.
- Cái đẹp gắn với truyền thống, nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.
4. Cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh:
- Kể kết hợp với bình luận.
- Chọn lựa chi tiết tiêu biểu.
- Sự đối lập: Vĩ nhân >< giản dị.
Biết nhiều >< chọn lọc lại.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 8.
III/ Luyện tâp:
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau:
Đó là cách sống giản dị đạm bạc nhưng rất…của Hồ Chí Minh.
a. Khác đời, hơn người. b.Đa dạng, phong phú.
c. Thanh cao. d. Cầu kì, phức tạp.
2. Trong bài viết tác giả không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. Kết hợp giữa kể, bình luận và chứng minh.
b. Sử dụng phép đối lập.
c. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt.
d. Sử dụng phép nói quá.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài mới Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
+Đọc văn bản
+Tìm luận điểm và hệ thống luận cứ
+ Phân tích luận cứ
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp H nắm được nội dung phương châm về lượng, về chất. Biết vận những phương châm này trong giao tiếp.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp đúng, đạt mục đích cho học sinh cần có thói quen tuân thủ các phương châm hội thoại.
c. Thái độ:
- Giáo dục H biết phép lịch sự, đứng đắn trong giao tiếp, sử dụng thành thạo và phù hợp các phương châm hội thoại.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
4.3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học về Hội Thoại. Như vậy khi giao tiếp cần phải đáp ứng những yêu cầu nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- GV cho học sinh đọc mục 1 sgk trang 8.
- GV cho học sinh thảo luận nhóm, H trình bày, H nhận xét. GV nhận xét và chốt ý.
I.1. Ba trả lời An như thế có đáp ứng đều An mong muốn không?
+ Không.
- Cần phải trả lời như thế nào?
+ Trả lời là địa điểm cụ thể chính xác.
- Từ đó rút ra bài học gì về giao tiếp?
H trả lời
GV nhận xét, chốt
+ Khi giao tiếp cần nói có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
+ Nếu nói không có nội dung là một hiện tượng không bình thường. Vì giao tiếp bao giờ cũng chuyển tải một nội dung nào đó.
II.2. Học sinh đọc (kể) lại truyện cười và trình bày.
- Giáo viên chốt ý.
- Vì sao truyện này gây cười?
+ Vì nói thừa những thông tin không cần thiết.
- Lẽ ra họ phải nói như thế nào?
+ Bỏ các cụm từ thừa ( Lợn cưới, áo mới)
- Như vậy khi giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì?
+ Không nên nói nhiều hơn yêu cầu của cuộc giao tiếp.
GV gọi H đọc ghi nhớ 1.
* Hoạt động 2:
- H đọc truyện cười và trả lời câu hỏi.
- Truyện cười “ Quả bí khổng lồ” phê phán điều gì?
+ Cười nhạo tính nói khoác.
GV đưa ra VD khác
H nhận xét
- Như vậy cần tránh điều gì?
+ Khi giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
- GV gọi H đọc ghi nhớ 2.
* Hoạt động 3:
- GV gọi H lấy vở bài tập. GV hướng dẫn H làm.
- Gọi H làm bài tập, GVsửa chữa.
Vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghiã là thú nuôi trong nhà.
Vì tất cả loài chim đều có hai cánh
- H đọc BT2 Sgk
GV gọi H lên làm
H khác nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa lưu ý: Ở câu a chỉ cách nói đúng PC về chất, còn câu b,c,d,e vi phạm PC về chất.
H đọc BT3 Sgk
GV gọi H trả lời
Gv nhận xét, kết luận:Ở đây người hỏi đã hỏi một điều rất thừa
I/ Phương châm về lượng:
VD1:- Cậu học bơi ở đâu?
- Ở dưới nước.
VD2:… Con lợn cưới…
.… Mặc cái áo mới, chẳng thấy con lợn nào chạy qua.
" VD1: Nói thiếu nội dung.
" VD 2: Nói thừa nội dung cần nói.
_ Khi giao tiếp không nên nói thiếu hoặc thừa nội dung.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 9.
II/ Phương châm về chất:
VD1: Quả bí to bằng cái nhà.
- Cái nồi to bằng cái đình.
" nói khoác.
VD 2: An nghỉ học. Nam không biết nhưng vẫn báo cho giáo viên chủ nhiệm là An ốm.
" Nói không có bằng chứng xác thực.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 10.
III. Luyện tập:
Bài 1
thừa cụm từ” nuôi ở nhà”
thừa cụm từ”hai cánh”
Bài 2
Nói có sách, mách có chứng
Nói dối
Nói mò
Nói nhăng nói cuội
Nói trạng
"PC về chất
Bài 3
Thừa câu” Rồi có nuôi được không”
"Vi phạm PC về lượng
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Thế nào là phương châm về lượng? Về chất?
Đáp án:
- Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nói co ùnội dung, không nói thiếu hoặc thừa.
- Phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nên nói những gì mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
2. Những câu sau đây đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
- Bố, mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
- Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
- Ngựa là một loài thú có bốn chân.
a. Phương châm về lượng.
b. Phương châm về chất.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập 4,5 Sgk vào VBT.
- Chuẩn bị bài tt: Các PC hội thoại.
+ Đọc các VD Sgk
+ Trả lời các câu hỏi sau mỗi VD.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp H hiểu được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản sinh động hấp dẫn. Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh, không gượng ép, phải đúng dụng ý nghệ thuật.
c. Thái độ:
- Giáo dục hs biết yêu quí cái đẹp, biết thổi hồn vào các đối tượng thuyết minh, làm cho sự vật hiện tượng trở nên sinh động, hấp dẫn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
4.3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học về văn bản Thuyết minh. Ngoài các PPTM đã học chúng ta còn có thể sử dụng một số biện pháp nghệ thuật khác. Vậy dó là các biện pháp nghệ thuật nào và có t/d ntn. Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Sách giáo khoa trang 12.
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục1 và trả lời câu hỏi.
- Văn bản thuyết minh là gì?
H nhớ lại kiến thức cũ trả lời
GV nhận xét, chốt
+ Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các sự vật hiện tượng bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích…
- Văn bản thuyết minh có tính chất gì?
H nêu tính chất
GV nhận xét,chốt
+ Khách quan, hữu ích cho con người.
- Mục đích của văn bản thuyết minh là gì?
+ Cho con người biết được các sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Nêu các phương pháp thuyết minh?
H nêu 6 PP TM cơ bản
+ Nêu định nghĩa, giải thích, phân tích, phân loại, dùng số liệu, nêu ví dụ, liệt kê, so sánh…
Học sinh đọc văn bản “Hạ Long – Đá và nước”
Thảo luận nhóm:4 phút
GV treo bảng ghi câu hỏi thảo luận
Nhóm 1,2,3 câu 1.2.3
Nhóm 4,5,6 câu 4
Các nhóm thảo luận , trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét , chốt
1. Nêu đối tượng của văn bản trên?
+ Đá và nước ở Hạ Long.
2 .Văn bản cung cấp điều gì?
+ Tri thức về Hạ Long, đá và nước.
3. Văn bản sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
+ Liệt kê.
4. Để làm sinh động tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?
+ Tưởng tượng và liên tưởng, đưa nhiều giả thuyết (có thể).
+ Nhân hóa (như người, thập loại chúng sinh, bọn người đá, tính chất giống như người…)
+ Kể chuyện, nhận xét đánh giá…
+ Tác giả nhân hóa như người, già trẻ, nghiêm trang, nhí nhảnh, tinh nghịch, buồn, vui…
GV: các biện pháp nghệ thuật này có t/d giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ Đá và Nước mà là cả 1 thế giới có hồn.
GV giáo dục H: Bài viết không chỉ là bài văn xuôi viết về vai trò của Đá và Nước trong việc tạo lập nên vẻ đẹp của Hạ Long mà còn là lời mời gọi du khách đến với HL. Một danh lam được UNETCO xếp hạng.
- GV gọi H đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
GV gọi H lấy vở bài tập, GV hướng dẫn H làm.
- H đọc BT1 Sgk/14
- Bài văn có t/c TM không? T/c ấy thể hiện ở những điểm nào?
H dựa vào nội dung VB trả lời
GV nhận xét, kết luận: Có t/c TM vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Những PPTM nào đã được sử dụng?
H liệt kê
GV nhận xét , định hướng:
+ Phân loại: các loại ruồi
+ Liệt kê: mắt, chân.
+ Số liệu: vi khuẩn, số liệu sinh sản
+ Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2 cánh mắt lưới.
- Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Nêu t/d?
H nêu các biện pháp và t/d
GV nhận xét, định hướng: Chúng có t/d gây hứng thú cho bạn đọc, là truyện vui và có thêm tri thức về loài ruồi.
I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh:
1.Ôân tập văn bản thuyết minh:
- Cung cấp tri thức về sự vật hiện tượng.
- Có tính khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
- Một số phương pháp thuyết minh:
+ Nêu định nghĩa, giải thích.
+ Liệt kê.
+ Nêu ví dụ.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Phân loại, phân tích.
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
- Kể chuyện, tự thuật.
- Đối thoại theo lối ẩn dụ.
- Nhân hóa.
- Vè, diễn ca.
- Liên tưởng, tưởng tượng, hư cấu
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang13.
II/ Luyện tập
Bài 1
- Đối tượng: loài ruồi
-Tính chất: giới thiệu về họ, giống,loài,tậïp tính, sinh sống sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
- Các PPTM: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê.
- Các BPNT: kể chuyện, miêu tả, nhân hóa
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tượng, bóng bẩy.
a. Khi thuyết minh các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tượng.
b. Khi thuyết minh các đặc điểm trừu tượng, không dễ thấy của đối tượng.
c. Khi muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn.
d. Khi muốn trình bày rõ diễn biến của sự việc, sự kiện.
2. Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là gì?
a. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
b. Kết hợp các phương pháp thuyết minh.
c. Làm đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng.
d. Làm lu mờ đối tượng thuyết minh.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc nội dung bài, làm bài tập 2 Sgk vào VBT.
Chuẩn bị bài mới: Luyện tâp sử dụng 1 số BPNT trong VBTM.
+ Lâp dàn ý và viết phần MB,KB cho đề bài sau: “ Thuyết minh về chiếc nón lá”
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp H biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh: Tự thuật, kể chuyện, nhân hóa, tưởng tượng…
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật thuần thục, không gượng ép, phải phù hợp với yêu cầu của đề bài thuyết minh.
c. Thái độ:
- Giáo dục H sử dụng chọn lọc một số biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh, không tùy tiện, có thái đôï đúng đắn, khách quan.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ ghi dàn ýï.
b. Học sinh:
- Chuẩ bị bài theo phần đã dặn
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
4.3/ Giảng bài mới
GV giới thiệu bài: Ngoài các PPTM, để cho VBTM thêm phần sinh động ta còn sử dụng một số BPNT khác như kể chuyện, tự thuật, cách nói ần dụ, nhân hóa, thơ vè ca dao... Để củng cố thêm về các BPNT này chúng ta sẽ đi vào luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc sách giáo khoa trang 15.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của H.
Thảo luận nhóm: 4 phút
GV cho H thảo luận về dàn ý
-Yêu cầu phải nêu đầy đủ các phần, phàn thân bài đảm bảo đủ các ý
* Hoạt động 2:
1.H trình bày dàn ý.
H nhận xét.
GV nhận xét, treo bảng dàn ý
Dàn ý phải đầy đủ 3 phần
Mở bài:
- Nêu định nghĩa về chiếc nón lá Việt Nam.
Thân bài:
- Hình dáng, nguyên liệu, cách làm, nơi làm, vùng sản xuất nổi tiếng.
- Tác dụng của chiếc nón trong cuộc sống: Qùa tặng, múa nón, biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam.
Kết bài:
- Cảm nghĩ về chiếc nón lá.
+ Khi lập dàn ý cần đan xen các yếu tố nghệ thuật để cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hơn.
2.H trình bày phàn MB, KB
H khác nhận xét
GV nhận xét , sửa chữa
- GV cho học sinh về nhà đọc thêm “Họ nhà Kim”
- Chỉ ra bố cục.
- Phương pháp thuyết minh
- Biện pháp nghệ thuật.
I/ Chuẩn bị ở nhà:
Đề bài:
Thuyết minh về chiếc nón lá.
II/ Luyện tập trên lớp:
1. Đọc dàn ý
Mở bài:
- Nêu định nghĩa về chiếc nón lá Việt Nam.
Thân bài:
- Hình dáng, nguyên liệu, cách làm, nơi làm, vùng sản xuất nổi tiếng.
- Tác dụng của chiếc nón trong cuộc sống: Qùa tặng, múa nón, biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam.
Kết bài:
- Cảm nghĩ về chiếc nón lá.
2. Đọc phần MB,KB
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Khi đưa các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh cần lưu ý những gì?
a. Có chọn lọc cho phù hợp.
b. Không cần đưa tất cả các biện pháp nghệ thuật vào.
c. Không nên lựa chọn đối tượng để đưa biện pháp nghệ thuật vào cho phù hợp.
d. Các ý trên đều đúng.
2. Bố cục của văn bản thuyết minh nhất thiết phải đầy đu û3 phần hay không? Tại sao?
(Có, nhưng đôi khi không cần thiết.)
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM
+ Đọc kĩ văn bản: Cây chuối trong đời sống con người Việt Nam.
+ Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 6
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
( G.G Mát – két)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp H hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho
File đính kèm:
- GIAO AN NGU VAN 9 - CN.doc