Bài 1- Tiết 1-2
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.
(Lê Anh Trà)
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy được Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
-Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và chất để vận dụng trong giao tiếp.
-Biết sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II.Thiết kế bài dạy:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
404 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1628 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Thái Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/8/2008 Tuần 1
Ngày giảng:26/8/2008
Bài 1- Tiết 1-2
Phong cách Hồ Chí Minh.
(Lê Anh Trà)
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy được Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
-Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và chất để vận dụng trong giao tiếp.
-Biết sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu bài
Nếu chỉ hiểu HCM trên phương diện là 1 nhà yêu nước, 1 nhà cách mạng vị đại thì chưa đầy đủ, chưa thấy hết được những phẩm chất cao đẹp của người. Nhắc đến HCM chúng ta còn phải nhắc đến 1 nhà văn hoá lớn của dân tộc, 1 danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét đẹp nổi bất trong phong cách HCM.
Học sinh lắng nghe
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung.
1.Thể loại: Văn bản nhật dụng.
? Qua quá trình học ở các lớp trước hãy định nghĩa về văn bản nhật dụng?
? Tìm một số tác phẩm viết về Bác mà em biết.
2. Chủ đề
? Theo em, chủ đề của tác phẩm này là gì?
HS nhớ nhắc lại kiến thức cũ
Hoạt động cá nhân
I. Tìm hiểu chung:
1.Thể loại: Văn bản nhật dụng.
2. Chủ đề: Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục.
Cách đọc: Đọc thật chậm rãi, nhấn mạnh vào những từ nói về sự giản dị của Bác.
- Giọng đọc cảm phục, kính trọng
Các chú thích quan trọng:
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích trong SGK.
Bố cục của bài được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần?
- Hai phần:
+ 1. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của HCM.
+ 2. Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Người.
Hai học sinh thay nhau đọc.
Học sinh khác nhận xét.
Đọc chú thích.
HS hoạt động cá nhân
II. Đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục
1. Đọc
2.Tìm hiểu chú thích(SGK)
3. Bố cục.
- Hai phần:
+ 1. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của HCM.
+ 2. Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Người.
HĐ 4: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
? Tại sao HCM có điều kiện tiếp xúc với nhiều nền văn hoá trên thế giới?
Gv chuẩn xác và ghi bảng.
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian khổ, HCM đã có dịp đi rất nhiều nước, tiếp xúc nhiều
? Hãy kể tên các nước mà Bác đã từng đặt chân đến?
? Vậy, theo em, vốn hiểu biết của Người về các nền văn hoá ra sao?
Đó là một vốn hiểu biết vô cùng sâu rộng và uyên thâm.
? Những biểu hiện nào chứng tỏ điều đó?
- Am hiểu sâu về các dân tộc và nhân dân thế giới.
? BH đã làm những gì để có được vốn văn hoá sâu rộng ấy?
Gv bổ sung nếu cần.
? Tất cả những điều trên có ảnh hưởng ntn đối với việc hình thành nhân cách ở Người?
Học sinh trả lời
Học sinh tự kể.
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh thảo luận
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM:
_ Hoàn cảnh:trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian khổ.
- Bác có điều kiện đi nhiều, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá.
- Có vốn tri thức văn hoá sâu rộng:
+ Người nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng)
+ Học hỏi qua công việc và lao động đến mức sâu sắc.
- Tiếp thu 1 cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá của nước ngoài:
+ Không chịu ảnh hưởng 1 cách thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế, tiêu cực.
+Tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
- Hình thành 1 nhân cách, một lối sống rất VN, rất phương Đông nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
- Vừa hội nhập được với thế giới, lại vừa giữ gìn được bản sắc văn hoá dân tộc)
Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bác`
? Nét nghệ thuật đặc sắc ở phần này là gì
? Cuộc sống của vị lãnh tụ vĩ đại được tái hiện ntn?
? Biểu hiện nào chứng tỏ Bác là người giản dị?
- Nơi ở và làm việc.
- Trang phục.
- Ăn uống hàng ngày.
? Hãy liên hệ với bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (Ngữ văn 7 t2 ) để hiểu thêm về lối sống của Người ?
? Em hãy kể 1câu chuyện nói về đức tính giản dị của Bác?
Còn thời gian Gv kể thêm để học sinh hiểu rõ.
? Có người cho rằng cuộc sống của HCM là 1 cuộc sống khắc khổ. ý kiến của bản thân em ntn?
?Nghệ thuật gì còn được sử dụng?
? Với cuộc sống hiện nay thì có những thuận lợi và thử thách gì? Lấy ví dụ để c/m
? Với tấm gương của Bác em học tập những gì
Gv liên hệ và chốt nội dung.
Học sinh trao đổi,trình bày
Liên hệ
Học sinh trả lời.
2HS trao đổi trình bày
Học sinh tự lý giải.
2 Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bác.
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu `
- Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ.
- Trang phục hết sức giản dị, tư trang ít ỏi.
- Ăn uống đạm bạc.
* Cách sống có văn hoá của Người đã trở thành 1 quan điểm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
* Cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Đan xen thơ, dùng từ Hán Việt.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức VN.
IV ýnghĩa của văn bản
Giao lưu học hỏi với nhiều luồng văn hóa.
Cần phải nhận rõ cái xấu để loại bỏ.
Cần sống và làm việc theo tấm gương của Bác.
HĐ 5: Tổng kết.
ý nghĩa văn bản ( sgk)
Bài tập về nhà:
Hãy chỉ ra phương pháp lập luận trong văn bản trên?
Hãy liên hệ sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác với tình hình hội nhập của nước ta hiện nay?
HĐ 6 : Củng cố dặn dò
Làm bài tập,chuẩn bị bài mới :Các phương châm hội thoại
HS hoạt động cá nhân
V Luyện tập:
Kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Ngày soạn:25/8/08 Ngữ văn-Bài 1
Ngày giảng:27/8/08
Tiết 3. Các phương châm hội thoại.
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh;
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II.thiết kế bài dạy :
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
GV giải thích cho HS hiểu rõ từ phương châm
Gọi HS đọc ví dụ ở SGK
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được câu hỏi của An không
? Nếu là em ,em sẽ trả lời như thế nào
? Qua đó em rút ra kết luận gì khi giao tiếp
? Vì sao truyện lại gây cười?Chi tiết nào đáng cười nhất trong truyện
? Lẽ ra cả hai người phải trả lời như thế nào
? Từ câu chuyện em có nhận xét gì về việc tuân thủ các yêu cầu khi giao tiếp
? Qua hai ví dụ,em rút ra kết luận gì khi giao tiếp
GV chốt nội dung,yêu cầu HS nắm
Gọi HS đọc ví dụ ở SGK
? Truyện phê phán điều gì
? Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì
GV đưa ra một số tình huống,yêu cầu HS rút ra kết luận
? Từ ví dụ em rút ra kết luận gì ?Khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì
GV chốt nội dung bài học,yêu cầu HS nắm,vận dụng
Goị HS đọc bài tập,xác định yêu cầu BT
?Chọn từ thích hợp vào chổ trống
? Các từ đó liên quan đến phương châm hội thoại nào
Gọi HS đọc bài tập
? Phân tích lô gic,từ đó xác định phương châm nào vi phạm trong truyện
GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến
GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 tương tự
IV.Cũng cố dặn dò.
-Nắm nội dung bài học
-Hoàn thiện toàn bộ bài tập
-Chuẩn bị bài mới
HS nghe
HS đọc,lớp theo dõi
HS họat động cá nhân,TB-Bổ sung
HS trao đổi,trình bày
HS rút ra kết luận
HS nêu bài học,nắm và vận dụng
HS trao đổi, rút ra bài học
HS nắm,vận dụng
HS đọc,xác định yêu cầu BT
Hoạt động cá nhân
Trao đổi,trình bày
Đọc,xác định yêu cầu bài tập
Trả lời-Bổ sung
HS traođổi,trình bày-Bổ sung
HS làm bài
HS nghe thực hiện
I.Phương châm về lượng
1.Ví dụ:
* Ví dụ 1
-Câu trả lời không đáp ứng được điều muốn biết(lượng thông tin ít so với câu hỏi)
-BH:khi giao tiếp cần nói có nội dung
* Ví dụ 2:Lợn cưới, áo mới
-Truyện cười vì cả hai người đều nói thừa nội dung
-BH: khi giao tiếp không nên nói những gì nhiều hơn cần nói
2.Kết luận.
* Ghi nhớ (SGK)
II.Phương châm về chất
1.Ví dụ.Quả bí khổng lồ
-Truyện phê phán tính nói khoác
-Khi giao tiếp,không nên nói những điều mà mình không tin là đúng
2.Kết luận.Khi giao tiếp cần:
-Nói những điều mình cho là đúng
-Nói phải có bằng chứng xác thực
III.Luyện tập
Bài tập 1.
-Vi phạm phương châm về lượng
-Nói thừa nội dung
Bài tập 2.
a.Nói có sách,mách có chứng
b.Nói dối
c.Nói mò
Bài tập 3.
-Vi phạm phương châm về lượng
-Thừa câu hỏi cuối
Bài tập 4.Giải thích cách diễn đạt
a.Cụm từ thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chắc chắn
b.Nhằm không lặp nội dung cũ
Bài tập 5.
-Giải nghĩa thành ngữ
-Xác định phương châm hội thoại
Ngày soạn :26 /8/08 Ngữ văn Bài 1
Ngày giảng:28/8/08
Tiết 4 - Tập làm văn Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu được việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Biết cách sử dụng nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
? Văn bản thuyết minh là gì?Đặc điểm của văn bản thuyết minh
? Kể tên một số biện pháp thuyết minh thường dùng
Gv chốt nội dung
Gọi HS đọc văn bản SGK
? Văn bản thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng
? Đặc điểm đó có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm,liệt kêhay không
? Sự kì lạ của Hạ Long được tác giả thuyết minh bằng cách nào?Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì có thể làm nổi bật được sự kì lạ đó không
? Giải thích như thế nào để thấy sự kì lạ đó
? Câu văn nào nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long
? Sau mỗi ý giải thích về sự thay đổi của nước tác giả làm gì
? Tác giả đã làm nổi bật sự lì lạ của Hạ Long chưa
? Qua phân tích văn bản,theo em thuyết minh những vấn đề như thế nào thì sử dụng phép lập luận đi kèm
? Em có nhận xét gì về dẫn chứng,lí lẽ trong bài viết
? Các đặc điểm được trình bày như thế nào
GV chốt nội dung bài học,yêu cầu HS nắm
Gọi HS đọc BT 1,xác định yêu cầu của bài tập
? Văn bản có phải là một VB thuyết minh không?Vì sao
? Tính chất thuyết minh thể hiện như thế nào
? Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng trong văn bản
? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?Tác dụng của chúng
Gọi HS đọc,xác định yêu cầu của bài tập 2
GV hướng dẫn HS làm bài tập,như bài tập 1
IV.Cũng cố dặn dò.
-Nắm nội dung bài học
-Hoàn thiện các bài tập
-Chuẩn bị bài mới
HS nhớ nhắc lại kiến thức cũ-Bổ sung
HS đọc văn bản
HS trao đổi,trình bày
Nhận xét –Bổ sung
Tìm,liệt kê những câu văn
HS hoạt động cá nhân
HS rút ra kết luận
Nghe,nắm và vận dụng vào làm bài
HS đọc văn bản
Trao đổi ý kiến
Trình bày-Bổ sung
HS đọc,xác định yêu cầu BT-Lớp theo dõi
HĐ theo hướngdẫn
HS nghe thực hiện ở nhà
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
1.Ôn tập văn bản thuyết minh
2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
a.Ví dụ:văn bản –Hạ Long đá và nước
-Vấn đề thuyết minh:Sự kì lạ của Hạ Long
-Phương pháp thuyết minh:giải thích kết hợp với liên tưởng,tưởng tượng để giới thiệu về sự lì lạ đó
+Chính nước làm cho đá sốn dậy
+Nước tạo nên sự di chuyển
+Tùy theo góc độ,tốc độ di chuyển
+Tùy theo cả hướng ánh sáng rọi vào nước
-Thuyết minh:miêu tả,liệt kê sự biến đổi-kết hợp với trí tưởng tượng độc đáo
b. Kết luận:
-Thuyết minh các vấn đề có tính chất trừu tượng,không dễ cảm thấy của đối tượng thì dùng p2 thuyết minh+lập luận+một số biện pháp nghệ thuật
-Lí lẽ dẫn chứng phải thuyết phục,xác thực
-Các đặc điểm phải liên kết chặt chẽ
* Ghi nhớ:(SGK)
II.Luyện tập.
Bài tập 1.Văn bản: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh
-Là văn bản thuyết minh
-Tính chất thuyết minh:giới thiệu loài ruồi có hệ thống:
+Những tính chất chung về họ,kiến thức về loài ruồi
+Từ đó thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh
-Phương pháp thyết minh:nêu định nghĩa,phân loại,nêu số liệu,liệt kê
-Biện pháp nghệ thuật:nhân hóa,xây dựng tình tiết
-Tác dụng:gây hứng thú cho người đọc(gây cười-kiến thức)
Bài tập 2.Nhận xét biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
Tuần 1
Ngày soạn:26/8/08
Ngày giảng:28/8/08
Tiết:5 Luyện tập một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
- Biết cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng,một số biẹn pháp nghệ thuật
- Rèn kĩ năng trình bày bài viết
II.Thiết kế bài dạy
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài
Lắng nghe
HĐ 2: Hướng dẫn chia nhóm.
- Cả lớp chia làm 2 nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 đề.
+ Tổ 1+2: nhóm 1 => Thuyết minh cái quạt.
+ Tổ 2+3: nhóm 2 => Thuyết minh cái nón.
Chia nhóm và phân công thuyết minh
Lớp trưởng chia nhóm và phân công đề.
+ Tổ 1+2: nhóm 1 : Thuyết minh cái quạt.
+ Tổ 2+3: nhóm 2:Thuyết minh cái nón.
- Mỗi nhóm cử ra 1 học sinh làm trưởng nhóm để điều hành công việc, đồng thời cử 1 học sinh trong nhóm lên trình bày trước lớp.
HĐ 3: Hướng dẫn cách lập dàn ý.
Gv nhấn mạnh yêu cầu: lập dàn ý chi tiết cho văn bản thuyết minh - VD: Thuyết minh cái quạt: có thể dùng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi nói về hình dáng và hoạt động của nó.
- VD: Thuyết minh cái nón có thể dùng biện pháp nhân hoá, so sánh, điệp ngữ
Thảo luận cách lập dàn ý
Các nhóm tập trung thảo luận cách lập dàn ý.
*Mở bài:có nhiều cách
-Dùng biện pháp nghệ thuật nhân hóa vật dụng tự giới thiệu về mình
-Miêu tả
*Thân bài:Giới thiệu chi tiết đồ dùng
-Cấu tạo hình dáng bên ngoài
-Hoạt động phục vụ con người
-Mối quan hệ của đồ dùng với con người:lợi ích,tác hại
*Kết bài
HĐ 4: Hướng dẫn trình bày trước lớp.
- Tác phong: dứt khoát, nhanh nhẹn.
- Cách diễn đạt: trôi chảy, lưu loát, tránh lặp từ
- Ngắn gọn, đầy dủ, tránh dài dòng.
Các nhóm trình bày.
Học sinh còn lại lắng nghe và cho ý kiến vào giấy nháp
Các nhóm lần lượt lên trình bày.
HĐ 4. Tổng kết.
- Gọi các nhóm lên nhận xét lẫn nhau.
- Nxét tổng quát phần trình bày của các nhóm và nêu ưu nhược cũng như những lỗi cần tránh.
Nêu nhận xét trước lớp
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau và ghi nhanh những điều cần thiết vào vở.
HĐ 5: Dặn dò.
- Bài tập về nhà.
- Soạn bài sau.
Ghi bài tập về nhà
Bài 2.
Ngày soạn:2/9/08
Ngày giảng:3/9/08
Tiết 6 + 7
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
(G.G. Mác-két)
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn ngay nguy cơ đó, đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.
-Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng thực, cụ thể, xác thực cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
II.Thiết kế bài dạy:
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa giản dị và thanh cao trong phong cách HCM?
Tại sao khi tiếp xúc với văn hoá phương Tây Bác không bị lệ thuộc?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
? Em hiểu biết gì về tác giả và xuất xứ của tác phẩm
GV giới thiệu thêm về tác giả và tác phẩm để HS hiểu rõ thêm
? Tác phẩm thuộc kiểu văn bản nào
? Phương thức biểu đạt chính
GV hướng dẫn HS cách đọc
Gọi HS đọc văn bản
Hướng dẫn HS tìm hiểu một số chú thích ở SGK
? Hãy xác định luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản
*Luận cứ:
-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
-Cuộc sống tốt đẹpbị chiến tranh đe dọa
-CTHN đi ngược lại lí trí của loài người
-Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hòa bình
GV chốt nội dung
Gọi HS đọc phần 1 ở SGK
? Mở đầu bài viết tác giả xác định vấn đề gì
? Việc đưa ra cụ thể ngày tháng,số liệu về đầu đạn hạt nhân có ý nghĩa gì
? Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả
GV chốt vấn đề
Gọi HS đọc phần 2
? Để làm sáng tỏ vấn đề này tác giả làm cách nào
? Những lĩnh vực nào của cuộc sống được tác giả đề cập đến
? Những chi phí cho các lĩnh vực đó như thế nào so với chi phí cho CTHN
? Em nghĩ gì về những nhận xét của tác giả?Việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít tốn kếm hơn dịch hạch hạt nhân,vì sao
? Em nhận xét gì về những lĩnh vực mà tác giả đưa ra
? Sự so sánh này có ý nghĩa như thế nào
? Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống vẫn đang diễn ra và không có khả năng thực hiện thì VKHN vẫn phát triển,gợi cho em suy nghĩ gì
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả
GV chốt lại nội dung,chuyển mục
? Em hiểu như thế nào là”lí trí tự nhiên”
? Để chứng minh cho những nhận định của mình,tác giả đưa ra những dẫn chứng về lĩnh vực nào
? Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa như thế nào
? Luận cứ này có mối quan hệ như thế nào với vấn đề đặt ra trong văn bản
GV trình bày thêm để HS thấy rõ tính chất phản tiến hóa ,phản tự nhiên của CTHN
? Trước nguy cơ đe dọa của CTHN đến loài gnười và sự sống trên trái đất,thái độ của tác giả như thế nào
? Để kết thúc lời kêu gọi của mình tác giả đưa ra đề nghị gì? Lời đề nghị đó có ý nghĩa như thế nào
GV giảng,bình
+Muốn nhấn mạnh:nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình lịch sử sẻ lên án những thế lực hiếu chiến đã đẩy nhân loại vào thảm họa CTHN
? Khái quát giá trị NT-ND của văn bản
Chốt nội dung bài học,yêu cầu HS nắm
IV.Cũng cố dặn dò
-Nắm nội dung bài học
-Làm bài tập
-Chuẩn bị bài mới
HS nghiên cứu SGK trình bày
Bổ sung
HS nghe,nắm
HS trao đổi trình bày
HS nghe-Đọc
Lớp theo dõi
HS nghiên cứu SSGK xác định luận điểm và hệ thống luận cứ
Trình bày-Bổ sung
HS nghe,nắm
HS phát hiện
Trình bày
HS nhận xét
HS nghe,nắm
HS đọc,cả lớp theo dõi
Nghiên cứu SGK,phát hiện
Trình bày-Bổ sung
HS hoạt động cá nhân
HS nhận xét
HS nhận xét
Nghe,nắm nội dung
HS hoạt động cá nhân
N/C SGK trình bày
HS trao đổi ý kiến
HS nghe,nắm ND
HS trao đổi ý kiến
Trình bày-Nhận xét
Bổ sung
HS nghe,nắm ND
HS khái quát lại giá trị nghệ thuật-nội dung của văn bản
HS thực hiện ở nhà
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả:Gabrien Gacxia Mac-ket
-Nhà văn Clôm bi a yêu hòa bình
-Tác giả của nhiều cuốn tiểu thuyết theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo nổi tiếng
-Từng nhận giải Nôbel về văn học
2.Tác phẩm.
-Kiểu văn bản nhật dụng
-Phương thức biểu đạt chính: văn nghị luận
3.Đọc,tìm hiểu chú thích
4.Luận điểm và hệ thống luận cứ
* Luận điểm:
-Chiến tranh hạt nhân là hiểm họa khủng khiếp đe dọa toàn thể loài người và toàn bộ sự sống trên trái đất
-Đấu tranhlà nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại
* Luận cứ:(có 4 luận cứ)
II.Phân tích
1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
-Mở đầu tác giả xác định cụ thể thời gian(hôm nay ngày)và đưa ra số liệu cụ thểđầu đạn hạt nhân
-Thấy được tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của CTHN
-Đưa ra những phép tính đơn giản,tính toán lí thuyếtđể thấy rõ hơn tính chất hủy diệt và sức công phá khủng khiếp của VKHN
2.Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người
-Tác giả đưa ra hàng loạt dẫn chứng với những so sánh thật thuyết phục trong các lĩnh vực:
+Xã hội
+Y tế
+Tiếp tế thực phẩm
+Giáo dục
Mà đặc biệt là đối với các nước nghèo chậm phát triển
-Những lĩnh vực trên hết sưc thiết yếu trong đời sống con người
-Sự so sánh làm nổi bật sự tốn kém ghê ghớm và tính chất phi lí của cuộc chạy đua vũ trang
-Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho CTHN đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người nhất là các nước nghèo chưa phát triển
3.Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí con người,phản lại sự tiến hóa của tự nhiên
-Tác giả đưa ra dẫn chứng về KH địa chất,cổ sinh học
-Chứng tỏ tất cả sự sống ngày nay trên trái đất và con người là kết quả của quá trình tiến hóa hết sức lâu dài của tự nhiên
-CTHN nổ ra đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm xuất phát ban đầu,tiêu hủy mọi thành quả của quá trình tiến hóa
-Cho thấy tính chất phản tiến hóa,phản tự nhiên của CTHN
4.Nhiệm vụ đấu tranh chống CTHN cho một thế giới hòa bình
-Tác giả hướng mọi người đến một thái độ tích cực,đấu tranh ngăn chặn CTHN cho một thế giới hòa bình
-Lời đề nghị:Cần lập ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại sau thảm họa chiến tranh hạt nhân
III.Tổng kết
1.Nghệ thuật:lập luận chặt chẽ,chứng cứ xác thực
2.Nội dung:
Ghi nhớ (SGK)
IV.Luyện tập
Trình bày cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản
Bài 2.
Ngày soạn:7/9/08
Ngày giảng:9/9/08
Tiết 8-Tiếng Việt
Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm được phương châm quan hệ , phương châm cách thức, phương châm, lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày phương châm về lượng và phương châm về chất. Mỗi loại cho 1 VD?
Chữa bài tập 4 (SGK) và bài tập 6 (SBT)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Gọi HS đọc ví dụ ở SGK
? Em thấy cuộc hội thoại trên có thành công không?Vì sao
? Qua đó em hiểu như thế nào về thành ngữ “Ông nói gà,bà nói vịt”
? Hậu quả của tình huống giao tiếp trên là gì
? Từ ví dụ,em rút ra kết luận gì khi giao tiếp
GV chốt ND,yêu cầu HS nắm và vận dụng
Gọi HS đọc ví dụ SGK
? Em hiểu nghĩa hai thành ngữ đó như thế nào
Cách nói như vậy sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cuộc giao tiếp
? Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp
HS đọc ví dụ 2
? Với câu nói đó ta có thể hiểu nội dung của nó theo mấy cách
GV giải thích thêm cho HS hiểu
? Vậy để người nghe không hiểu nhầm ND thì phải nói như thế nào
? PCCT yêu cầu khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì
GV gọi HS đọc truyện
? Vì sao cả hai nhân vật trong truyện đều cảm thấy như mình đã nhận được một cái gì đó từ người khác.
? Cả hai người có điểm gì giống nhau
? Bài học gì được rút ra từ câu chuyện trên
GV chốt toàn bộ nội dung bài học,yêu cầu HS nắm và vận dụng
Gọi HS đọc BT 1,xác định yêu cầu của bài
? Những câu ca dao trên khuyên chúng ta điều gì
? Liên quan đến phương châm hội thoại nào
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2
? Bài tập 2 yêu cầu gì
? Mỗi từ ngữ trên liên quan đến phương châm hội thoại nào
Tương tự GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại
IV.Cũng cố dặn dò.
-Nắm nội dung bài học,hoàn thiện BT
-Chuẩn bị bài mới
HS đọc ví dụ
HS trao đổi nhanh-Trình bày
HS rút ra kết luận
HS nghe,nắm
HS trao đổi nhanh ,trình bày
HĐ cá nhân
HS rút ra kết luận
HS đọc ví dụ
Trả lời-Bổ sung
HS rút ra bài học
HS đọc truyện
HS trao đổi-Trình bày
HS rút ra kết luận
Nắm,vận dụng
HS đọc,xác định yêu cầu của bài tập
HS hoạt động cá nhân-Trình bày
Trao đổi nhanh
Trình bày
HS chọn từ ,điền vào chổ trống
HS trao đổi
Trình bày
HS thục hiện ở nhà
I.Phương châm quan hệ
1.Ví dụ. Thành ngữ:
-Ông nói gà,bà nói vịt
+Chỉ tình huống hộithoại mà mỗi người nói một đề tài
+Hậu quả:không hiểu hoặc hiểu sai nội dung
2.Kết luận: Khi giao tiếp cần
-Nói đúng đề tài giao tiếp
-Tránh nói lạc đề
* Ghi nhớ (SGK)
II.Phương châm cách thức
1.Ví dụ:
* Thành ngữ:
-“Dây cà ra dây muống”:chỉ cách nói dài dòng,rườm rà
-“Lúng búng như ngậm hột thị”:chỉ cách nói không rõ ràng
-Hậu quả:người nghe khó tiếp nhận thông tin,không hiểu hoặc hiểu sai ND
-BH:giao tiếp cần nói ngắn gon,rõ ràng
* Ví dụ 2
-Có thể hiểu nội dung câu nói đó theo hai cách
-Bài học:khi giao tiếp cần tránh cách nói mơ hồ
2.Kết luận.
* Ghi nhớ (SGK)
III.Phương châm lịch sự
1.Ví dụ:VB: Người ăn xin
Cả hai người đều có tấm lòng nhân ái,biết cảm thông với hoàn cảnh của người khác
2.Kết luận Khi giao tiếp cần
-Tế nhị,lịch sự
-Tôn trọng người khác
* Ghi nhớ (SGK)
IV.Luyện tập
.Bài tập 1
Những câu trên khuyên chúng ta:
-Khi giao tiếp cần dùng lời nói lịch sự nhã nhặn để GT
-Phải tôn trọng người khác
Bài tập 2.
Biện pháp tu từ nói giảm,nói tránh
Bài tập 3. Tìm từ điền vào chổ trống
a.Nói mát
b.Nói hớt
c.Nói móc
-Các từ trên liên quan đến phương châm lịch sự
Bài tập 4.
a.Phương chân quan hệ-PC lịch sự
b.PC lịch sự
Bài tập 5.
Bài 2.
Ngày soạn:7/9/08
Ngày giảng:9/9/08
Tiết 9-Tập làm văn
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh học sinh hiểu được trong văn thuyết minh phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới hay.Vấn đề TM trở nên sinh động hơn
- Rèn luyện kỹ năng làm bài TM có sử dụng yếu tố miêu tả.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nhắc lại định nghĩa về văn miêu tả?
Khi nào chúng ta cần sử dụng yếu tố miêu tả ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Gọi HS đọc văn bản SGK
? Em hiểu như thế nào về nhan đề của văn bản
? Chỉ ra những câu văn thuyết minh về đặc điểm của cây chuối
? Khi TM về đặc điểm của cây chuối, tác giả kết hợp với phương thức biểu đạt nào
? Chỉ rõ yếu tố miêu tả trong văn bản
? Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản
? Bài viết có thể bổ sung thêm những đặc điểm gì của cây chuối
? Em biết được những công dụng nào khác của cây chuối
? Qua phân tích ví dụ ,em hiểu gì về vai trò,ý nghĩ
File đính kèm:
- giao an ngu van 9.doc