Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Tiết 1 đến tiết 4

A/Mục tiêu cần đạt:

1/Kiến thức

- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2/Kĩ năng

a/Kĩ năng bài học:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

b/Kĩ năng sống:

- Xác định giá trị bản thân từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách HCM (kết hợp tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc và nhân loại) xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

- Giao tiếp, trình bày trao đổi về nội dung của phong cách HCM trong VB.

II. Chuẩn bị:

- GV: Những mẩu chuyện về Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tranh ảnh về Bác.

 - HS: Tìm những mẩu chuyện về Bác.

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I Lớp: 9A - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9B - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9C - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Tiết 1 - Văn học Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà) A/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2/Kĩ năng a/Kĩ năng bài học: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. b/Kĩ năng sống: - Xác định giá trị bản thân từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách HCM (kết hợp tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc và nhân loại) xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Giao tiếp, trình bày trao đổi về nội dung của phong cách HCM trong VB. II. Chuẩn bị: - GV: Những mẩu chuyện về Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tranh ảnh về Bác. - HS: Tìm những mẩu chuyện về Bác. III- Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ: Không Giới thiệu bài: “ Vì sao Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh” Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hå Chí Minh. Phong cách đó như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “ Phong cách Hồ Chí Minh 3. Dạy bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1 : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm I. Tác giả - Tác phẩm 1. Tác giả: Lê Anh Trà 2. Tác phẩm: - Xuất xứ : Trích “ Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị trong Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam” (1990) - GV bổ sung thông tin về tác giả. - Tác giả lê Anh Trà - Viện trưởng viện văn hoá Việt Nam. - Cho biết xuất xứ của văn bản - Nghe - Nêu xuất sứ HĐ2: Đọc - Tìm hiểu chú thích: II. Đọc – Tìm hiểu chú thích Đọc: Chú thích: 3. Kiểu loại: Nhật dụng - Văn bản: nhật dụng thuộc chủ đề sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 4. Bố cục: 3 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu … rất hiện đại. -> Nội dung: Quá trình hình thành và điều kì lạ của phong cách văn hóa HCM. - Đ 2: Tiếp theo… hạ tắm ao. -> Nội dung: Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và việc của Bác Hồ. - Đ 3: Phần còn lại. -> Nội dung: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hóa HCM. - GV hướng dẫn đọc ( đọc chậm rãi, rõ ràng, diễn cảm, ngắt ý và nhấn giọng ở từng luận điểm) - GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc và nhận xét cách đọc của từng HS. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó. - VB này mang tính thời sự , xã hội nên được gọi là văn bản gì? Cho biết một số văn bản nhật dụng mà em đã học ở các lớp 6,7, - Cho biết nội dung của văn bản đề cập đến vấn đề gì ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục - Hai HS đọc - Đọ, hiểu - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời HĐ3 Tìm hiểu văn bản (20’) III- Tìm hiểu văn bản : 1. Con đường hình thành phong văn hóa HCM: * Vốn kiến thức sâu rộng - Đi nhiều nơi(tìm đường cứu nước ) - Tiếp xúc văn hoá các nước trên thế giới - Nắm được phương tiện giao tiếp (biết nhiều thứ tiếng ) - Học hỏi vốn sống của của các nước ( làm nhiều nghề ) -> Tìm hiểu đến mức uyên thâm * Cách tiếp thu : - Tiếp thu tinh hoa văn hoá các nước - Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản - Kết hợp tinh hoa văn hoá thế giới với văn hoá dân tộc Nhân cách rất riêng, rất Việt Nam, nhân cách HCM - Trong văn bản này, tác giả nói đến 2 vấn đề cơ bản trong phong cách Hồ Chí Minh, đó là gì? - Em hãy nêu nguồn gốc hình thành nhân cách của Bác (Gọi HS đọc lại đoạn I) - Vốn kiến thức văn hoá nhân loại của HCM sâu rộng như thế nào ? - Người đã làm thế nào để có được vốn kiến thức sâu rộng đó ? - (GV dẫn chứng thêm các tác phẩm văn học viết bằng các thứ tiếng Pháp, Hoa) Vốn kiến thức sâu rộng của HCM đạt đến mức độ nào? * Nhưng điều kì lạ và quan trọng trong sự tiếp thu văn hoá nhân loại của HCM là gì ?Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá thế giới trên nền tảng cái gốc văn hoá dân tộc đã hình thành ở Bác một nhân cách như thế nào ? -> GV giảng, rút ra kết luận: Sự hiểu biết sâu rộng, về các dân tộc và văn hóa thế giới nhào nặn nên cốt cách văn hóa dân tộ HCM. - GV cho HS kể chuyện, đọc thơ về Bác -> Nhận xét, biểu dương. - HS trao đổi - HS trao đổi - Nghe, ghi nhớ kiến thức - Trả lời - Nghe, ghi nhớ kiến thức _ Kể, đọc 3. Củng cố và luyện tập: - Hệ thống lại nội dung bài học - Kể một câu chuyện về Bác Hồ 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Làm bài tập sgk. - Học đọc kĩ bài, kể chuyện về Bác . - Soạn ,trả lời tiếp các câu hỏi trong sgk. ............................................................................................... Lớp: 9A - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9B - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9C - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Tiết 2 - Văn học Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà) I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2/ Kĩ năng a/ Kĩ năng bài học - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. b/ Kĩ năng sống - Xác định giá trị bản thân từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách HCM (kết hợp tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc và nhân loại) xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Giao tiếp, trình bày trao đổi về nội dung của phong cách HCM trong VB. II. Chuẩn bị: - GV: Những mẩu chuyện về Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tranh ảnh về Bác. - HS: Tìm những mẩu chuyện về Bác. III- Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ: Không Giới thiệu bài: Dạy bài mới: HĐ của GV HĐ của HS KT cần đạt HĐ 1 : Tìm hiểu bài : III. Tìm hiểu bài: 2. Lối sống của Bác: * Giản dị: - Nơi ở và làm việc : đơn sơ, mộc mạc. - Trang phục : giản dị, đồ đạc đơn sơ. - Ăn uống đạm bạc, dân dã, bình dị. * Thanh cao: Tâm hồn trong sạch, thanh thản -> Quan niệm thẩm mĩ, di dưỡng tinh thần , có khả năng đem lại niềm vui cho tâm hồn và thể xác, vừa giản dị vừa thanh cao vĩ đại 2.Nghệ thuật: - Sử dung ngôn ngữ trang trọng. - Vận dung kết hợp các phương thức biểu đạt như tự sự, biểu cảm, nghị luận. - Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. *Nhân cách rất riêng của Bác còn thể hiện ở phương diện nào ? - Gọi HS đọc đoạn II - Lối sống của Bác ra sao ? - Được thể hiện như thế nào ? - Các em có thể đọc một bài thơ hay kể một câu chuyện minh hoạ cho lối sống giản dị của Bác - Vì sao có thể nói lối sống giản dị của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao ? (liên hệ với cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử) - So sánh với Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. Chỉ ra sự giống và khác nhau. Cho HS thảo luận - Tìm ra những biện pháp nghệ thuật trong văn bản làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM? - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc - Suy nghĩ, trả lời - Sưu tầm, kể - Trao đỏi theo bàn - So sánh và nhận xét - Giống : Không tự thần thánh hoá, tự làm khác đời, lập dị mà là cách dị dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống. - Khác với các vị danh nho: đay là lẽ sống của một con người cộng sản, mtj vị chủ tịch nước, linh hồn của dân tộc. - HĐ theo nhóm, đại diện trình bày. HĐ 2: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập III-Tổng kết: Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị - Cảm nhận của em về phong cách HCM? - Sau khi học xong văn bản, mỗi chúng ta phải làm gì để học tập, rèn luyện theo gương Bác? -Kĩ năng sống: Đó là phương pháp để học tập và chọn lọc những tinh tuý của thế giới. Ta cần học tập và phát huy những gì tốt đẹp đồng thời chọn lọc để áp dụng một cách sáng tạo vào văn học nước nhà. Gọi HS đọc ghi nhớ - Nêu cảm nhận - Tao đổi, liên hệ thực tế. - Đọc ghi nhớ 4. Củng cố, luyện tập: - Hệ thống nội dung bài học. - Tìm và kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp ở Bác. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi nhớ, phân tích nhân cách và lối sống giản dị của Bác - Đọc trước bài “Các phương châm hội thoại”. …………………………………………………………………….. Lớp: 9A - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9B - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9C - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Tiết 3 - Tiếng Việt CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ********* I/ Mục tiêu cần đạt 1/ Kiến thức - Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2/Kĩ năng a/ Kĩ năng bài học - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và PC về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng PC về lượng, PC về chất trong hoạt động giao tiếp. b/ Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách vận dụng các PCHT trong giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng trau dồi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các PCHT. B/ Chuẩn bị của GV và HS a/ GV: Các tình huống giao tiếp , những câu hỏi đề hs thảo luận b/ HS: Giải quyết các tình huống trong SGK , thảo luận. - Đọc phần tìm hiểu bài. - Đọc và trả lời câu hỏi T9, 10 SGK. C/ Tổ chức hoạt động dạy và học 1/Kiểm tra bài cũ: (không) 2/Giới thiệu bài mới : Các phương châm hội thoại Trong các trương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu vai Xh trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại. 3/Bài mới. Hoạt động của GV H§ cña HS KiÕn thøc cÇn ®¹t HĐ1: Tìm hiểu phương châm về lượng I. Phương châm về lượng: Vd1: tr 7 SGK An : …..học bơi ở đâu? Ba : …..ở dưới nước. -> Không đúng yêu cầu giao tiếp ( vì điều mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể nào đó như ở hồ bơi, cung văn hoá thiếu nhi …) *Bµi häc: Khi giao tiếp cần nói có nội dung đúng yêu cầu của giao tiếp. Vd2: Truyện cười : “ Lợn cưới , áo mới’’ Nói thừa từ : “ cưới “ ( lợn cưới ) và “ từ lúc tôi mặc cái áo mới này” Không nên nói thiếu hoặc thừa những gì cần nói * Ghi nhớ : Khi giao tiếp , cần nói cho có nội dung , nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng nhu cầu của cuộc giao tiếp , không thiếu, không thừa ( phương châm về lượng ) - GV hướng dẫn HS đọc đoạn đối thoại 1 SGK tr 7 ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? Vì sao? ? Từ đó, em có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ? Cho HS đọc truyện cười : “Lợn cưới áo mới” ( tr 7.8 SGK ) - Vì sao chuyện này lại gây cười ? - Lẽ ra anh có “lợn cưới” và “áo mới” phải hái và trả lời như thế nào ? ? Như vậy , cần phải tuân thủ những gì khi giao tiếp ? - Gv đưa thêm vd truyện cười “mất ruồi” => không nên nói ít hơn những gì cần nói * Qua vd trên các em rút ra được điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp ? Đó là phương châm về lượng ? Vậy thề nào là phương châm về lượng trong giao tiếp ? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr 7 - T×m nh÷ng thµnh ng÷ cã néi dung liªn quan ®Õn ph­¬ng ch©m vÒ l­îng - §äc VD SGK - Tr¶ lêi - Rót ra bµi häc - Suy nghÜ, t×m chi tiÕt - Trao ®æi t×m c©u tr¶ lêi - Nghe, hiÓu s©u KT - HS ®äc ghi nhí - T×m, liÖt kª HĐ2 : Tìm hiểu phương châm về chất II - Phương châm về chất Vd : Truyện cười : “Quả bí khổng lồ” => Phê phán tính nói khoác. * Khi giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật * Đừng nói những diều mà mình không có bằng chứng xác thực * Ghi nhớ : SGK tr10 Trong giao tiếp , đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực ( phương chất về chất ) - Gọi HS đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ” SGK tr 9 - Truyện cười nhằm phê phán điều gì ? - Như vậy trong giao tiếp điều gì cần tránh ? Em rút ra bài học gì ? - Giáo viên đưa những tình huống cho học sinh thảo luận + Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp tổ chức cắm trại thì em thông báo với các bạn : “Tuần sau lớp sẽ cắm trại” Không? + Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học mà lại trả lời với thầy cô là : “Bạn ấy nghỉ vì ốm” có được không ? Vì sao ? NhËn xÐt, chèt KT - Theo em đó là qui định gì trong phương châm hội thoại ? - Thế nào là phương châm về chất ? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr 10 -> Chèt néi dung kiÕn thøc - T×m nh÷ng thµnh ng÷ cã néi dung liªn quan ®Õn ph­¬ng ch©m vÒ chÊt? - Đäc truyÖn c­êi - Rót ra bµi häc - Quan s¸t b¶ng phô - H§ theo nhãm (2’) - Đ¹i diÖn nhãm tr¶ lêi - §äc ghi nhí - Nghe, nhí - T×m, ®äc HĐ 3 : Luyện tập III - Luyện tập : Bài tập 1 Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong câu a.Thừa cụm từ : “nuôi ở nhà” b. Thừa cụm từ : “có 2 cánh” => Lỗi sử dụng từ ngữ trùng lặp , thêm từ ngữ mà không thêm nội dung Bài tập 2 Những từ ngữ thích hợp : nói có sách, mách có chứng nói dối nói mò nói nhăng như cuội nói trạng -> Phương châm về chất Bài tập 3 Không tuân thủ phương châm về lượng Có chi tiết thừa “ Có nuôi được không ?” Bài tập 4 Giải thích Thông báo cho người nghe nhận định mình đưa ra chưa được kiểm chứng -> Phương châm về chất Thông báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói -> Phương châm về lượng Bài tập 5 Giải thích các thành ngữ: Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện Ăn ốc nói mò : nói không có căn cứ Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa -> Không tuân thủ phương châm về chất HD HS giải các bài tập SGK Bài tập 1 : Chỉ rõ lỗi trong BT Nh÷ng c©u ®ã kh«ng tuân theo phương châm hội thoại nào ? Bài tập 2 : Chọn những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ? Những từ ngữ trên có liên quan đến phương châm hội thoại nào? Chèt kiÕn thøc Bài tập 3: Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ trong truyện cười “Có nuôi được không ?” Bài tập 4: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm Gi¶i thÝch v× sao ng­êi nãi ®«i khi ph¶i dïng nh÷ng c¸ch diÔn ®¹t nh­… Bài tập 5 :Giải thích các thành ngữ và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào? - Trao ®æi chØ ra lçi vµ gi¶i thÝch - Lùa chän vµ ®iÒn vµo chç trèng - Tr¶ lêi - Suy nghÜ, tr¶ lêi - H§ theo nhãm Tr×nh bµy - T×m tßi vµ gi¶i thÝch 3. Cñng cè: - HÖ thèng néi dung - Cần cho học sinh phân biệt rõ phương châm về lượng và phương châm về chất - X¸c ®Þnh c¸c c©u nãi kh«ng tu©n thñ ph­¬ng ch©m vÒ l­îng vµ chÊt trong mét héi tho¹i vµ ch÷a l¹i cho ®óng 4. HD HS tù häc ë nhµ: Học bài: Những nội dung cơ bản của 2 phương châm về lượng và chất Hoµn thiÖn c¸c bµi tËp Soạn bài : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh …………………………………………………………………… Lớp: 9A - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9B - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9C - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Tiết 4 – Tập làm văn SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN NGHỆ THUẬT A/ Mục tiêu cần đạt - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bãn thuyết minh. - Tạp lập được VB thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. 1/ Kiến thức - VB thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2/ Kĩ năng - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các VB thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. B/ Chuẩn bị của GV và HS a/ GV: Các biện pháp nghệ thuật v à tác dụng. b/ HS: Giải quyết các tình huống trong SGK , thảo luận. - Đọc phần tìm hiểu bài. - Đọc và trả lời câu hỏi T9, 10 SGK. C/ Tổ chức hoạt động dạy và học 1/ Kiểm tra bài cũ: (không) 2/ Giới thiệu bài mới : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 3/ Bài mới. Hoạt động của GV H§ cña HS KiÕn thøc cÇn ®¹t HĐ1: Ôn tập KT đã học về văn bản thuyết minh I. Ôn tập văn bản thuyết minh: - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lãnh vực của đời sống nhằm cung cấp những tri thức về các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày giải thích, giới thiệu. - Cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con người . - Các phương pháp thuyết minh : + Định nghĩa + Giải thích + Ví dụ + Liệt kê + Số liệu + So sánh ? Văn bản TM là gì ? ? Như vậy văn bản TM viết ra nhằm mục đích gì ? ? Cho biết các phương pháp TM đã đã học ? - Bæ sung - Cho HS quan s¸t ®o¹n v¨n TM mÉu - Nh¾c l¹i kiÕn thøc - LiÖt kª c¸c ph­¬ng ph¸p TM ®· häc Quan s¸t vµ ®èi chiÕ HĐ2 :Tìm hiểu văn bản TM “ Hạ Long- Đá và Nước” II. Tìm hiểu VB TM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuË - Gọi HS đọc văn bản TM - Bài văn TM vấn đề gì ? - Cho biết đối tượng TM của văn bản? - Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan của đối tượng không ? - Văn bản đã sử dụng phương pháp TM nào là chủ yếu ? ( Cho HS thảo luận nhóm) - Ngoài PPTM chủ yếu trên, VB còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào ? ? Có tác dụng như thế nào trong VB TM? NhËn xÐt, bæ sung - §äc VB “H¹ Long ®¸ vµ n­íc” - Tr¶ lêi - Th¶o luËn nhãm x¸c ®Þnh c¸c biÖn ph¸p nghÖ thuËt - Tr×nh bµy - Đäc ghi nhí sgk * VB : H¹ Long- §¸ vµ N­íc - Vấn đề TM là : Sự kì lạ của Hạ Long - Đối tượng TM : Đá và Nước ( ở Hạ Long) - VB cung cấp tri thức khách quan của đối tượng: + Nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách + Đá vốn bất động và vô tri - PP TM chủ yếu: Định nghĩa, Giải thích - Ngoài ra , văn bản còn sử dụng các biện pháp liên tưởng, so sánh, nhân hoá, liệt kê, lặp cấu trúc … VB sinh động, hấp dẫn, gây hứng thú cho người đọc Ghi nhớ : SGK tr 12 HĐ3: Luyện tập III. Luyện tập: Bµi tËp 1 VB “Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh” a. VB có tính chất TM, thể hiện : - Họ….giống… - P pháp TM : + Định nghĩa: thuộc họ… + Phân loại + Số liệu + Liệt kê b. Nét đặc biệt : có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật - Nhân hoá - Tự thuật ( các tình tiết) c. Tác dụng: gây hứng thú cho người đọc mà vẫn làm nổi bật nội dung thuyết minh Bµi tËp 2 Các biện pháp nghệ thuật : Đối thoại Ẩn dụ BT1: cho HS đọc VB và trả lời các câu hỏi SGK a. VB có tính chất TM không ? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào ? b. Bài TM có nét gì đăc biệt ? Có những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ? c. Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó ? Chèt, bæ sung kiÕn thøc BT2: Cho HS đọc đoạn văn SGK tr 15. Nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật sử dụng . NhËn xÐt, bæ sung - §äc VB - X¸c ®Þnh, tr¶ lêi - Trao ®æi theo bµn - Tr¶ lêi - §äc ®o¹n v¨n - VËn dông kiÕn thøc x¸c ®Þnh c¸c biÖn ph¸p nghÖ thuËt 3. Cñng cè - HÖ thèng néi dung bµi häc - X¸c ®Þnh ®­îc VB TM vµ c¸c ph­¬ng ph¸p TM th­êng dïng, vai trß vµ t¸c dông cña c¸c biÖn ph¸p nghÖ thuËt trong VB TM 4. HD häc ë nhµ - Học thuộc lòng ghi nhớ và biết phân tích vd - TËp viÕt ®o¹n v¨n TM cã sö dông biÖn ph¸p nghÖ thuËt Soạn bài: - Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh . - Lập dàn ý cho các đề văn TM ( cái quạt, cái nón, cây bút bi, …) ………………………………………………………………………….. Lớp: 9A - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9B - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Lớp: 9C - Tiết (TKB):…...Ngày dạy:..…/08/2011- Sĩ số:…..Vắng:……… Tiết 5 – Tập làm văn LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A/ Mục tiêu cần đạt 1/ Kiến thức - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo,…) - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh. 2/ Kĩ năng - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. B/ Chuẩn bị của GV và HS a/ GV: Các biện pháp nghệ thuật v à tác dụng. b/ HS: Giải quyết các tình huống trong SGK , thảo luận. - Chuẩn bị bài tập ở nhà T 15 - Đọc và thực hiện phần luyện tập trên lớp T 16 C/ Tổ chức hoạt động dạy và học 1/ Kiểm tra bài cũ: (không) 2/ Giới thiệu bài mới : Luy ện tập Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 3/ Bài mới. Hoạt động của GV H§ cña HS Nội dung luyện tập HĐ1: GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS I. ChuÈn bÞ Đề : Thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam - Yêu cầu: + Nội dung : Chiếc nón lá Việt Nam + Thể loại : Thuyết minh, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật - Tổ chức cho lớp thảo luận - Xác định yêu cầu của đề + Nội dung + Thể loại - Nhắc lại phương pháp TM. Các biện pháp nghệ thuật thông dụng được sử dụng trong vb TM và tác dụng của nó - ChuÈn bÞ BT ë nhµ - X¸c ®Þnh Nh¾c l¹i kiÕn thøc HĐ3: Trình bày II. Tr×nh bµy Dàn ý MB: HS có thể giới thiệu chiếc nón lá bằng nhiều cách TB: 1.Cấu tạo: - Hình dáng, hình chóp, nhọn đầu . - Nguyên liệu : lá . - Cách làm . 2.Chủng loại : - Các loại nón lá trên thị trường ( nón thường ) giá cả . - Vùng nào nổi tiêng nón bài thơ kinh kì (Cố đô Huế) . 3.Lịch sử : - Xưa -> nón dầy , không đẹp . - Nay -> mỏng dần , nhẹ . 4.Tác dụng : - Giúp người dân tránh mưa tránh nắng . - Tôn thêm vẻ đẹp thanh tân , uyển chuyển của thiếu nữ VN . - So sánh sự tiện lợi của nón lá với các nón khác . KB : Cảm nghĩ về chiếc nón lá . Vị trí vai trò của nón lá trong cuộc sống hiện đại , tuy không thịnh hành nhưng chiếc nón lá và áo dài truyền thống là biểu tượng của phụ nữ VN . - Đại diện nhóm trình bày - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, bổ sung, sửa chữa, xây dựng dàn ý GV ®­a ra dµn ý *Về ND: - Nêu nguồn gốc, lịch sử - Nêu cấu tạo - Chủng loại - Công dụng * Về HT: Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật “ Ai ra xứ Huế mộng mơ Mua về chiếc nón bài thơ tặng nàng” - Yªu cÇu HS viÕt hoµn thiÖn phÇn më bµi - Gọi học sinh đọc phần mở bài hoàn chỉnh . - NX, chèt KT - ChuÈn bÞ theo nhãm tr×nh bµy - HS nhận xét, đánh giá, bổ sung, sửa chữa, xây dựng dàn ý - Quan s¸t, ®èi chiÕu, hoµn thiÖn BT - Nghe - Kh¾c s©u kiÕn thøc - ViÕt bµi, ®äc bµi - NhËn xÐt b¹n 3. Cñng cè - HÖ thèng néi dung bµi häc - Đọc thêm : Họ nhà Kim. 4. HD vÒ nhµ - Học bài: Làm thế nào để văn bản TM sinh động và hấp dẫn ? X¸c ®Þnh vµ chØ ra t¸c dông cña biÖn ph¸p nghÖ thuËt ®­îc sö dông trong VB thuyÕt minh “Hä nhµ kim” - Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ……………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 9 2013 2014 Nam.doc