Giáo án ngữ Văn 9 - Tuần 1 trường THCS Thạnh Hải

I. Mục tiu cần đạt:

Gip HS :

1. Kiến thức:

- Một số biểu hiện của phong cch Hồ Chí Minh trong đời sống v trong sinh hoạt

- Ý nghĩa của phong cch Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hĩa dn tộc

- Đặc điểm của kiểu bi nghị luận x hội qua một đoạn văn cụ thể

- Tích hợp gio dục về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

2. Kỹ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới v bảo vệ bản sắc văn hĩa dn tộc

- Vận dụng cc biện php nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc vấn đề lĩnh vực văn hĩa, lối sống

3. Thi độ:

- Trn trọng, tự ho, kính yu Bc

- Cĩ ý thức tu dưỡng học tập, rn luyện theo gương Bc

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ Văn 9 - Tuần 1 trường THCS Thạnh Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/08/2012 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà Ngày dạy: 13/08/2012 Tuần: 1 Tiết: 1,2 I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể - Tích hợp giáo dục về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc vấn đề lĩnh vực văn hóa, lối sống 3. Thái độ: - Trân trọng, tự hào, kính yêu Bác - Có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ, Sách 117 chuyện kể về Bác. -Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1:Khởi động(5’) ơ Mục tiêu:Kiểm tra vở và sách đầu năm của học sinh, và định hướng bài mới. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở và sách đầu năm của học sinh, định hướng bài mới. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 2. Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh là một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Đó cũng chính là nội dung văn bản chúng ta tìm hiểu hôm nay. HS lắng nghe HS ghi bài vào tập HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu tác, tác phẩm.(10’) I.Giới thiệu chung ơ Mục tiêu:Giúp HS tìm hiểu những nét chính về tác giả và tác phẩm. -Em hãy cho biết tác giả của văn bản? HS trình bày 1. Tác giả: Lê Anh Trà -Căn cứ vào chức năng, em hãy cho biết đây là văn bản gì? Phương thức biểu đạt chính? HS trình bày 2. Tác phẩm: -Văn bản nhật dụng -Phương thức biểu đạt: nghị luận. -GV cho HS kể tên một số văn bản nhật dụng đã học ở các lớp 6, 7, 8. -Trên cơ sở HS đã chuẩn bị GV kiểm tra một vài từ khó: 1, 3, 6, 9, 12. HS trình bày theo kiến thức đã học ở lớp 7 +Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử + Ca Huế trên sông Hương + Ôn dịch thuốc lá… HĐ3:Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản.(60’) II.Đọc-hiểu văn bản 1. Đọc văn bản ơ Mục tiêu:Giúp HS tìm hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản. - GV hướng dẫn đọc: Giọng rõ ràng, chú ý phân biệt những đoạn kể và bình luận, chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác. - GV đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn còn lại HS đọc các đoạn còn lại, HS nhận xét - Em hãy cho biết bố cục của văn bản ? Nội dung chính của từng phần ? HS trả lời theo sự chuẩn bị ở nhà. 2. Bố cục: + Từ đầu… rất hiện đại® sự tiếp thu văn hóa nhân loại của CT HCM + Các đoạn còn lại ® nét đẹp trong lối sống của Bác. - Chuyển ý: Để hiểu rõ hơn về nét đẹp trong phong cách HCM ta đi vào phần tìm hiểu văn bản. - Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào? HS trình bày: Hoàn cảnh Bác tiếp thu văn hóa nhân loại trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan. 3.Tìm hiểu văn bản. a.Sự tiếp thu văn hóa nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Tác giả đã kể lại những sự việc gì của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước ? HS phát hiện chi tiết: + Ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước + Nói, viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc + Làm nhiều nghề - Em có nhận xét gì về vốn tri thức văn hóa nhân loại của Bác? Căn cứ vào đâu em nhận định như thế? HS nhận xét -Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Bác thật sâu rộng. +Bác tiếp xúc với nhiều nền văn hóa từ phương Đông đến phương Tây. +Hiểu sâu rộng nền văn hóa của các nước châu Aâu, châu Á, châu Phi, châu Mĩ. - Người đã làm gì để có vốn kiến thức sâu rộng như thế? Dựa vào văn bản trình bày -Cách tiếp thu : +Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. +Qua công việc, qua lao động mà học hỏi. +Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. -Thái độ của Bác ra sao khi tiếp thu nền văn hóa các nước ? - GV nhận xét đi đến kết luận. HS dựa vào đoạn 1 trả lời: + Không ảnh hưởng một cách thụ động. + Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng của quốc tế. +Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán hạn chế, tiêu cực. - Tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa thế giới trên nền tảng văn hóa dân tộc. - H: Em có nhận xét gì về vốn tri thức văn hóa trong Bác ? GV: Chính vì đi nhiều nơi, làm nhiều nghề như thế, Bác mới có điều kiện tiếp cận được những tinh hoa thế giới. Làm một nghề Bác học được một kinh nghiệm hay trong đời sống, hiểu được sự vất vả của người lao động, hiểu được phong tục tập quán của từng vùng. Bác học hỏi cái hay cái đẹp, nhận thức điểm yếu từng vùng. Bác tiếp thu trên nền tảng văn hóa dân tộc ® tính dân tộc và nhân loại. HS nhận xét Þ Kết hợp nét truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại. - Lối sống của Bác được thể hiện qua những phương diện nào ? HS trả lời + Nơi ở và làm việc + Trang phục + Bữa ăn b.Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Em có kết luận gì về cuộc sống của Bác ? HS trả lời: Cuộc sống của Bác toát lên nét giản dị mà thanh cao. -GV cho một HS kể một mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác. - GV ghi điểm khuyến khích -H:Tác giả đã kể về lối sống giản dị của Bác như thế nào? -GV chốt lại nội dung HS dựa vào văn bản trình bày, bổ sung: +Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ vừa là phòng tiếp khách, vừa là nơi làm việc, đồng thời cũng là nơi ngủ. +Trang phục giản dị:bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp. +Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa… - Bác có một phong cách sống vô cùng giản dị +Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ +Trang phục giản dị +Ăn uống đạm bạc -Lối sống giản dị đó đồng thời cũng rất thanh cao. Em hãy phân tích để làm nổi bậc sự thanh cao trong lối sống hàng ngày của Bác? -GV chốt nội dung. +Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong nghèo khổ. +Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời. +Đây là cách sống có văn hóa, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp gắng liền với sự giản dị tự nhiên. HS nêu ý kiến cá nhân. - Biểu hiện của lối sống thanh cao : +Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong nghèo khổ. +Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời. +Đây là cách sống có văn hóa, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp gắn liền với sự giản dị tự nhiên. -Cho HS thảo luận theo bàn (5') nhằm giúp HS so sánh cách sống của Bác với cuộc sống của các vị hiền triết xưa. GV nhận xét – kết luận bằng bảng phụ. + Giống: không màng danh lợi, sống đạm bạc thanh cao hòa nhập thiên nhiên + Khác: . Người xưa thoát tục lánh đời vui thú điền viên . Bác yêu nước, lo cho dân ® nhà cách mạng. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, đại diện nhóm bổ sung. + Giống: không màn danh lợi, sống đạm bạc thanh cao hòa nhập thiên nhiên + Khác: . Người xưa thoát tục lánh đời vui thú điền viên . Bác yêu nước, lo cho dân ® nhà cách mạng. - Từ việc so sánh, em có kết luận gì về cách sống của Bác với cách sống các bậc hiền triết xưa ? HS khái quát nội dung vừa thảo luận và trình bày. - Cách sống của Bác gần với cách sống của các bậc hiền triết xưa. - Từ việc phân tích em nhận xét gì về lối sống của Bác ? HS nhận xét Þ Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam: giản dị mà thanh cao. - GV: Bác của chúng ta cũng có cách sống như các bậc hiền triết xưa. Làm cho chúng ta nhớ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm với hai câu thơ “Thu ăn măng trút, đông ăn giá-Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao”. Bác sống hòa hợp thiên nhiên, đạm bạc, không làm khác đời mà để tự di dưỡng tinh thần, lòng Bác vẫn lo cho nước cho dân. HĐ3:Hướng dẫn HS tổng kết(10’) ơ Mục tiêu: Hướng dẫn HS khái quát lại những nội dung chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản. III.Tổng kết - Qua văn bản đã giúp chúng ta hiểu thêm gì về Bác? Khái quát trình bày 1. Nội dung Vẻ đẹp Phong cách HCM là sự kết hợp giữa truyền thống – hiện đại, dân tộc – nhân loại, giữa giản dị và thanh cao. - Để làm nổi bật vẻ đẹp Phong cách HCM tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? - Gợi ý:+Tìm những lời bình luận của tác giả +Việc đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm có tác dụng gì ? +Cách lựa chọn các chi tiết? +Đoạn văn “Đến đâu…rất hiện đại”, sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? -GV liên hệ giáo dục tư tưởng cho HS: Trong việc tiếp thu văn hóa nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi, giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa hiện đại. Nhưng bên cạnh đó có những luồng văn hóa tiêu cực, quan trọng mỗi chúng ta phải học tập cách tiếp thu văn hóa ở Bác và nhận ra được cái độc hại mà hạn chế, từ bỏ. HS dựa vào văn bản để phát hiện + “Có thể nói…HCM” + “Quả như… cổ tích” HS khái quát trình bày, bổ sung. HS khái quát từ gợi ý của giáo viên. 2. Nghệ thuật -Kết hợp kể và bình luận -Chọn lọc chi tiết tiêu biểu. -Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm ® tạo sự gần gũi -Sử dụng nghệ thuật đối lập IV. Luyện tập Đã thực hiện trong quá trình phân tích. IV. Hướng dẫn tự học: -Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác -Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích -Soạn bài: Các phương châm hội thoại + Đọc ngữ liệu tìm hiểu đặc điểm của các phương châm về lượng + Xem trước các bài tập * Nhận xét – Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 11/08/2012 Ngày dạy: 14/08/2012 Tuần: 1 Tiết: 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: - Thận trọng, nghiêm túc trong quá trình giao tiếp - Có ý thức rèn luyện và sử dụng các phương châm hội thoại II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, Dạy - học Ngữ văn 9, Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 (Lê Xuân Soan ), chuẩn bị bảng phụ. -Học sinh: Đọc ngữ liệu, trả lời các câu hỏi gợi ý, tìm hiểu phương châm về lượng, phương châm về chất. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1:Khởi động.(5’) ơ Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức cũ, định hướng bài mới. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của học sinh 2. Giới thiệu bài mới: - Kiểm tra kiến thức trong bài “Hội thoại” – Ngữ văn 8 + Khi tham gia hội thoại ta cần chú ý điều gì ? - Vào bài mới: Ngoài vai xã hội, lượt lời ta còn chú ý đến các phương châm hội thoại ® ghi bài mới HS lắng nghe – trả lời + Vai xã hội – lượt lời HS ghi tựa bài HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về lượng.(10’) I. Phương châm về lượng ơ Mục tiêu:Nắm biểu hiện và yêu cầu của phương châm về lượng 1.Tìm hiểu ví dụ -Cho HS đọc ví dụ 1 (SGK – 8) -Câu trả lời của Ba có đáp ứng được điều An muốn biết không ? Vì sao ? -GV gợi ý: -Bơi nghĩa là gì? Ví dụ 1 - Câu trả lời của Ba không đáp ứng được điều An muốn biết. -Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể. GV: Câu trả lời của Ba không đáp ứng nội dung An muốn biết. Điều mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể nào đó như ở bể bơi thành phố, sông, hồ, biển,…Nói mà không có nội dung dĩ nhiên là một hiện tượng không bình thường trong giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp, bao giờ cũng truyền trải một nội dung nào đó. -Từ đó em rút ra điều gì trong giao tiếp ? HS suy nghĩ trả lời ® không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. -Cho HS đọc ví dụ 2 (SGK – 9) HS đọc to ví dụ Ví dụ 2 -Đây là câu chuyện cười dân gian. Vì sao truyện có tác dụng gây cười ? HS suy nghĩ trả lời -Lời đối đáp của hai nhân vật đều thừa từ ngữ. Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. Lẽ ra chỉ cần nói: “Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?” và chỉ cần trả lời : “( Nảy giờ ) tôi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua ngang đây cả.” -Câu chuyện gây cười vì lời đối đáp của hai nhân vật đều thừa từ ngữ. -Từ hai ví dụ trên, em rút ra được điều gì trong giao tiếp ? HS khái quát trả lời ® không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. -Cho HS đọc ghi nhớ (SGK – 9) HS đọc ghi nhớ(SGK/ 9) 2.Ghi nhớ : Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. HĐ3:Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về chất.(10’) II. Phương châm về chất ơ Mục tiêu:Nắm biểu hiện và yêu cầu của phương châm về chất. 1.Tìm hiểu ví dụ -Cho HS đọc câu chuyện SGK HS đọc -Truyện phê phán những người nói khoác, nói sai sự thật. -Truyện này phê phán thói xấu nào ? HS trả lời: + phê phán thói khoác lác. -Nếu không biết chắc vì sao bạn nghỉ học thì nên nói như thế nào? HS trả lời: +Thưa thầy hình như bạn ấy ốm. +Thưa cô, em nghĩ là bạn ấy ốm. -Từ câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp ? HS suy nghĩ trả lời -GV: Chốt lại vấn đề – cho HS đọc ghi nhớ (SGK – 10) HS đọc ghi nhớ 2.Ghi nhớ: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. HĐ3:Hướng dẫn HS thực hiện luyện tập.(17’) III.Luyện tập ơ Mục tiêu:Rèn luyện phát hiện các biểu hiện vi phạm PCVL và PCVC, có ý thức vận dụng hai PCHT trong thực tế cuộc sống. -Yêu cầu 1 HS đọc nêu yêu cầu bài tập 1 -GV: Cho HS trình bày miệng HS đọc, trình bày miệng, HS khác nhận xét. Bài tập 1: Vận dụng phương châm về lượng phân tích lỗi sai: Thừa cụm từ: a. “Nuôi ở nhà” b. “Có hai cánh” -GV: Treo bảng phụ (bài tập 2) -Yêu cầu HS đọc bài tập và điền từ thích hợp vào chỗ trống HS điền vào bảng phụ, HS khác nhận xét Bài tập 2: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống: a. …Nói có sách mách có chứng b…. Nói dối c…. Nói mò d. … Nói nhăng nói cuội e… Nói trạïng ® Đều chỉ những cách nói có liên quan phương châm về chất. -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 -Cho học sinh trình bày cá nhân GV chữa bài. HS trình bày ý kiến Bài tập 3: Chỉ ra phương châm hội thoại vi phạm: Phương châm về lượng vì thừa câu “Rồi có nuôi được không” -Cho HS đọc, nêu yêu cầu BT4 -Cho 1 HS trình bày – 1 HS nhận xét HS lần lượt giải thích nghĩa, bổ sung Bài tập 4: Giải thích các trường hợp diễn đạt: a. Không khẳng định điều mình nói ra là hoàn toàn chính xác ® tôn trọng phương châm về chất. b. Không nhắc lại những điều đã trình bày ® tôn trọng phương châm về lượng. Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện bài tập 5. HS ghi nhận về nhà làm Bài tập 5: Giải thích gọi tên phương châm hội thoại: - Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa đặt - Ăn ốc nói mò: nói không có bằng chứng - Ăn không nói có: Vu cáo bịa đặt - Cãi chày cãi cối: ngoan cố không thừa nhận sự thực đã có bằng chứng - Khua môi múa mép: khoác lác - Nói dơi, nói chuột: nói nhảm nhí - Hứa hưu hứa vượn: hứa hẹn vô trách nhiệm Þ Đều liên quan tới phương châm về chất IV. Hướng dẫn tự học: -Xác định các câu nói không tuân thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong hội thoại (trong giao tiếp hàng ngày) và chữa lại cho đúng. -Soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh +Đọc ngữ liệu, trả lời các câu hỏi gợi ý +Tìm hiểu phương tác dụng của việc sử dụng các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh * Nhận xét – Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:13 /08/2012 Ngày dạy: 16/08/2012 Tuần: 1 Tiết: 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH * Nhận xét – Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Thái độ: - Trân trọng yêu quý cảnh vật thiên nhiên, con người qua các bài văn phân tích. - Tuân thủ những nguyên tắc khi viết văn. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, Dạy-học Ngữ văn 9, Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 (Lê Xuân Soan ),bảng phụ. -Học sinh: Xem lại kiến thức văn bản thuyết minh, đọc văn bản Hạ Long-đá và nước, trả lời các câu hỏi gợi ý. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1:Khởi động.(5’) ơ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, định hướng bài mới. 1. Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nhắc lại: Thế nào là văn bản thuyết minh? Yêu cầu của văn bản thuyết minh? Các phương pháp thuyết minh? HS thực hiện theo yêu cầu 2. Giới thiệu bài mới: Ở chương trình lớp 8 các em đã được học về kiểu văn bản thuyết minh. Trong chương trình lớp 9 chúng ta tiếp tục học kiểu văn bản này nhưng nâng cao hơn. Bài học đầu tiên trong phần này đó là “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. HS lắng nghe, ghi bài HĐ2:Hướng dẫn HS ôn tập văn bản thuyết minh.(5’) I. Ôn tập văn bản thuyết minh. ơ Mục tiêu:Giúp HS nắm được khái niệm văn thuyết minh, đặc điểm và phương pháp thuyết minh. - Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm của văn bản thuyết minh là gì? HS nhắc lại kiến thức, -Đặc điểm của văn bản thuyết minh: tri thức khách quan, phổ thông. - Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh thường dùng đã học. HS khác nhận xét, bổ sung: Những phương pháp thuyết minh: định nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt kê, chứng minh, giải thích phân tích… -Các phương pháp thuyết minh: định nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt kê, chứng minh, giải thích, phân tích… HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.(15’) II. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. ơ Mục tiêu: Hướng dẫn HS nắm vững các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1.Tìm hiểu văn bản “Hạ Long-đá và nước”. Văn bản: Hạ Long-Đá và nước. -Yêu cầu học sinh đọc văn bản Hạ Long-đá và nước. HS đọc to, đúng. -Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? Vấn đề có trừu tượng không? HS trả lời - Vấn đề thuyết minh: sự kỳ lạ của Hạ Long . -Vấn đề thuyết minh mang tính trừu tượng. -Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng phương pháp nêu số liệu, liệt kê không ? Vì sao ? HS suy nghĩ trả lời : + Không dễ dàng thuyết minh bằng phương pháp nêu số liệu– vì vấn đề thuyết minh “sự kì lạ” mang tính trừu tượng. -Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa? HS trả lời -Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê thì chưa nêu được sự kì lạ của Hạ Long. - Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? Hãy chỉ ra câu văn nêu khái quát sự kì lạ đó? HS trình bày -Câu văn khái quát sự kì lạ: “Chính nước làm cho đá sống dậy…có tri giác, có tâm hồn.” -Để thuyết minh được “sự kỳ lạ” của hạ Long tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào ? HS dựa vào văn bản trả lời + tưởng tượng những cuộc dạo chơi khơi gợi những cảm giác có thể + nhân hóa -Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long ? HS dựa vào văn bản khái quát, trinh bày -Tác giả dùng biện pháp liên tưởng, tưởng tượng: +Nước làm cho đá sống dậy vì sao? +Nước tạo nên sự di chuyển, di chuyển theo mọi cách, tùy theo gốc độ và tốc độ di chuyển của du khách, tùy theo hướng sáng… +Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những nghịch lí đến lạ lùng. -> Sau mỗi ý là tác giả liệt kê, là miêu tả, là đưa các ví dụ…là trí tưởng tượng độc đáo. -Như vậy trong văn bản này, để thuyết minh về vịnh Hạ Long tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? HS trả lời: Các biện pháp nghệ thuật + Tưởng tượng, liên tưởng + Nhân hóa - Các biện pháp nghệ thuật + Tưởng tượng, liên tưởng + Nhân hóa GV:Sau mỗi ý giải thích trên là những liệt kê, sự miêu tả những biến đổi, là trí tưởng tượng độc đáo. Vì vậy bài văn thuyết minh đã cho ta thấy sự kì thú của Hạ Long. -Em có nhận xét gì về lí lẽ và dẫn chứng của văn bản trên? HS trình bày nhận xét: lí lẽ dẫn chúng mang tính hiển nhiên, thuyết phục. -Giả sử đảo lộn ý dưới “ khi chân trời đằng đông…” lên trước trong thân bài có chấp nhận được không? 1HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung, nhận xét: Các đặc điểm thuyết minh phải có liên kết chặt chẽ bằng trật tự trước sau và phương tiện liên kết. -Từ văn bản trên, em hãy cho biết khi cần thuyết minh các đặc trưng trừu tượng không dễ cảm thấy của đối tượng thì làm thế nào? HS khái quát và đọc nội dung phần ghi nhớ SGK -GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK – 13) HS đọc ghi nhớ 2.Ghi nhớ : Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động hấp dẫn người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như: kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn ca. HĐ4:Hướng dẫn HS thực hiện các bài tập.(17’) ơ Mục tiêu:Cụ thể hóa các tri thức vừa tìm hiểu bằng ngữ liệu thực tế. II.Luyện tập. Bài tập 1: Ngọc Hoàng xử tội ruồi Xanh - Cho học sinh đọc văn bản. HS đọc -Văn bản có tính chất thuyết minh khô

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 9 ben tre.doc