Giáo án lớp 5 - Tuần 19 năm 2007

I Mục đích yêu cầu:

1 Biết đọc đúng văn bản kịch:

- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

- Bước đầu biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

2 Hiểu nội dung phần 1 của đoạn kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

 II Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài trong SGK.

 

doc19 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 19 năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ 2 ngày 15 tháng 01 năm 2007 Tiết 1: Tập đọc người công dân số 1 I Mục đích yêu cầu: 1 Biết đọc đúng văn bản kịch: - Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. - Bước đầu biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2 Hiểu nội dung phần 1 của đoạn kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. II Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài trong SGK. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Luyện đọc 12’ Lưu ý: Hướng dẫn các các HS đọc sai - 1 HS đọc mẫu toàn đoạn kịch. l/ n. HS đọc nối tiếp đoạn kịch - Rèn các HS đọc sai dấu thanh. HS đọc từ chú giải */ Chú ý: - Giọng anh Thành: chậm rãI, trầm tĩnh, sâu lắng… HĐ3: Tìm hiểu bài H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Tìm việc làm ở Sài Gòn H: Những câu nói nào của anh Thành - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? Vàng với nhau…. H: Câu chuyện giữa anh Thành và anh - HS suy nghĩ và trả lời Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? HĐ4: Luyện đọc diễn cảm 10’ 3HS nối tiếp đọc bài văn 3 HS đọc nối tiếp GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi 1 Thi đọc diễn cảm GV nhận xét HS bình chọn nhóm đọc hay nhất. HĐ5: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị đọc bài tiết 2 Tiết 2: Toán diện tích hình thang I Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành được công thức túnh diện tích hình thang. - Có kĩ năng tínhđúng diện tích hình thang với số đo cho trước. - Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giảI toán có nội dung thực tế. II Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Hình thành công thức tính 14’ GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang thành hình tam giác. GV yêu cầu: Hãy tìm cách tính diện HS tìm dựa vào kết quả cắt, ghép. tích hình thang dựa vào cách tính diện HS thực hành tích hình tam giác? H: Hãy so sánh diện tích hình thang - bằng nhau ABCD và diện tích tam giác ADK? H: So sánh chiều cao của hình thang - bằng nhau và chiều cao của tam giác? H: Nêu cách tính diện tích hình TG? H: Nêu cách tính diện tích hình thang? GV chốt lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thang HS đọc quy tắc SGK. S = HĐ3: Thực hành - luyện tập: 20’ Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân và làm bảng lớp. GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1 H: Nêu các tính giá trị biểu thức? - Hướng dẫn lưu ý khi cộng, trừ, nhân 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở các số thập phân Bài 3: HS nêu bài toán GV hướng dẫn cả lớp làm vở: vẽ hình và điền số đo vào H: hãy nếu cách tính chiều cao? Hình vẽ Bài giải: Chiều cao của hình thang là: ( 110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích hình thang là: ( 110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01(m2) Đ/s: 10 020,01(m2) GV giúp đỡ HS yếu GV nhận xét HĐ4: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Về nhà làm VBT Tiết 3: Khoa học dung dịch I Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hệ thống hoá kiến thức. - Cách tạo ra một dung dịch. - Kể tên một số dung dịch. - Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. II Đồ dùng: Các hình SGK trang 76,77 SGK. VBT III. Hoạt động dạy học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 2’ HS nhắc lại HĐ2: Thực hành tạo một dung dịch 10’ GV hướng dẫn:HS thảo luận như SGK HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày trước lớp HS nhận xét, bổ sung. H: Để tạo ra dung dịch cần có những - ít nhất phải có hai chất trở lên trong đó phải điều kiện gì? có một chất ở thể lỏng… H: Dung dịch là gì? H: Em hãy kể tên một số dung dịch mà em biết? GV nhận xét, kết luận 2 HS nhắc lại HĐ3:Thực hành 15’ GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 77 HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV Nhóm khác bổ sung. GV kết luận: HS nhắc lại H: Nêu một số cách tách một số chất -HS nêu trong dung dịch? GV theo dõi và kết luận HĐ4: Củng cố, dặn dò: 3’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà chuẩn bị bài: sự biến đổi hoá học Tiết 4: Đạo đức em yêu quê hương I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Mọi người cần phải yêu quê hương, thể hiện tình yêu bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng mình. - Yêu quý tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. II Đồ dùng dạy học: SGK,VBT. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Tìm hiểu truyện“cây đa làng em” 10’ HS đọc truyện GV hưỡng dẫn , giao nhiệm vụ HS thảo luận theo cặp. Đại diện nhóm lên trình bày Lớp nhận xét, bổ sung GV kết luận: HS nêu lại Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh, việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà. HĐ3: bài tập 1 SGK) 6’ GV hưỡng dẫn , giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm lên trình bày Lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét, kết luận: - Trường hợp a,b,c,d,e đúng. HĐ 4: HS đọc ghi nhớ SGK 3’ 3 HS đọc HĐ5: Liên hệ thực tế 5’ H: Quê bạn ở đâu, bạn biết những gì HS hoạt động trả lời về quê hương mình? H: Bạn đã làm gì thể hiện tình yêu quê hương? GV kết luận HĐ6: Củng cố-dặn dò 3’ Chuẩn bị tiết sau: sưu tầm tranh ảnh về quê hương Tiết 5: Chào cờ hội ý đầu tuần 19 Thứ 3 ngày 16 tháng0 1 năm 2007 Tiết 1: Toán luyện tập I Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn quy tắc tính các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Củng cố, rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. II Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ 3’ Kiểm tra 1 HS 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Thực hành - luyện tập: 30’ Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 2 HS lên bảng làm - lớp làm cá nhân GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu Bài giải: Diện tích hình thang là: (14 +6) x 7 : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 Câu b, c hướng dẫn tương tự a HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét, kết luận Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1 Bài 3: HS nêu bài toán GV hướng dẫn 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vở GV giúp đỡ HS yếu GV nhận xét: a đúng; b sai. HĐ3: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Về nhà làm VBT Tiết 2: Tập đọc người công dân số 1 (tiếp theo) I Mục đích yêu cầu: 1 Biết đọc đúng văn bản kịch: - Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. - Bước đầu biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2 Hiểu nội dung phần 1 của đoạn kịch: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tam ra nước ngoài tìm đường cứu nước, cứu dân. - Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. II Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài trong SGK. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò HĐ1: Bài cũ 4’ 2 nhóm HS lên bảng phân vai đọc và TLCH Gv nhận xét ghi điểm HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Luyện đọc 12’ Lưu ý: Hướng dẫn các các HS đọc sai - 1 HS đọc mẫu toàn đoạn kịch. l/ n. HS đọc nối tiếp đoạn kịch - Rèn các HS đọc sai dấu thanh. HS đọc từ chú giải Thể hiện lời anh Thành hồ hỡi…anh Lê quan tâm lo lắng…anh Mai điềm tĩnh, từng trải. HĐ4: Tìm hiểu bài 10’ H 1 SGK - Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu… - Anh Thành không cam chịu… H 2 SGK - Để giành lại non sông… -Làm thân nô lệ…sẽ có một ngọn đèn khác.. - Cử chỉ: xoè bàn tay ra “tiền đây chứ đâu” H 3 SGK - Người công dân số 1 là: Nguyễn Tất Thành HĐ5: Luyện đọc diễn cảm 10’ 4 HS đọc phân vai HS đọc phân vai theo nhóm 4 Thi đọc phân vai GV nhận xét HS bình chọn nhóm đọc hay nhất. HĐ6: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị đọc bài sau Tiết 3: Kể chuyện Chiếc đồng hồ I Mục đích yêu cầu: 1 Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh minh hoạ và lười chú thích dưới tranh HS kể lại được nôi dung chính của từng đoạn toàn bộ câu chuyện chiếc đồng hồ bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết quan trọng , cần làm tốt việc được phân công, không nên nghĩ đến việc riêng của mình. 2 Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy, cô kể nhớ chuyện; nghe bạn kể nhận xét lời kể của bạn. II Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1 GTB -GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2 Hướng dẫn kể chuyện 5’ HS kể từng đoạn GV giao việc: Quan sát tranh, đọc chú thích, kể nội dung chính. HS làm việc theo cặp HĐ4:GV kể chuyện 7’ HS lắng nghe GV kể lần 1 viết lên bảng tên riêng nước ngoài GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh HĐ5: HS thực hành kể 20’ HS kể theo nhóm 2 2 HS kể toàn bộ câu chuyện(thi kể) 4 cặp HS lên thi kể. Lớp nhận xét GV nhận xét HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Qua câu chuyện Bác Hồ muốn khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết quan trọng và đáng quý… Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay. HĐ5: Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà kể câu chuyện cho người Tiết 4: Kĩ thuật: một số giống gà được nuôI nhiều ở nước ta I Mục tiêu: HS cần phải - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Có ý thức nuôi gà II Đồ dùng: Tranh ảnh minh hoạ III. Hoạt động dạy học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 2’ HS nhắc lại HĐ2: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương 15’ Gv giới thiệu về nhiều giống gà khác HS kể tên các giống gà: gà nội, gà ngoại nhập, Nhau gà lai GV nhận xét, kết luận: gà ri, gà đông cảo, gà mía, gà ác. -Gà ngoại: lơ go, gà rốt.. HĐ3: đặc điểm một số giống gà được 12’ nuôi nhiều ở nước ta HS đọc mục 2 trong SGK GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi VBT Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác nhận xét bổ sung GV nhận xét, kết luận HĐ4: Đánh giá kết quả học tập 5’ GV tổ chức cho HS làm bài tập trác nghiệm HS làm bài tập. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS HĐ4: Củng cố, dặn dò: 3’ GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Tiết 5: Thể dục Trò chơi “đua ngựa” và “lò cò tiếp sức” I Mục tiêu - Ôn đi đều và đổi chân khi đI sai nhịp. Yêu cầu biết thể hiện được động tác ở mức chính xác. - Trò chơi “đua ngựa”, “lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi thề hiện tính đồng đội cao. II Địa điểm, phương tiện Sân trường vệ sinh nơi tập, còi. III Nội dung và phương pháp: 1/ Phần mở đầu: 7’ GV giao nhiệm vụ học tập, phổ biến x x x x x nội dung giờ học. x x x x x GV Khởi động: xoay các khớp x x x x x Chơi trò chơi: đứng ngồi theo lệnh Ôn bài TDPTC 2/ Phần cơ bản: 23’ - Ôn đi đều đổi chân khi sai nhịp 8-10’ x x x x x x x x GV Chia tổ luyện tập: tổ trưởng điều x x x x khiển. GV theo dõi, sửa sai. - Chơi trò chơi: “đua ngựa” 10-12’ x x x x x GV nêu tên trò chơi, luật chơi. x x x x x GV Hướng dẫn cách chơi-HS chơi thử. x x x x x Chơi thật - Lưu ý: bảo đảm an toàn HS theo dõi và chơi. GV theo dõi HS chơi, uốn nắn, nhận xét. Trò chơi: “ lò cò tiếp sức” tương tự 3/ Phần kết thúc: 5’ HS hồi tĩnh hát 1 bài. x x GV hệ thống lại bài học. x GV x GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. x x Về nhà tập lại các động tác thể dục Thứ 4 ngày 17 tháng 01 năm 2007 Tiết 1: Luyện từ và câu câu ghép I Mục đích yêu cầu: - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn. Xác định vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ. VBT III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò HĐ1: GTB -GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2:Nhận xét 16’ Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập. GV giao việc HS làm việc cá nhân vào VBT HS trình bày kết quả GV chốt lại: Câu hai: Hễ con chó- đi chậm/, con khỉ/ cấu hai tai con chó giật giật Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập GV giao việc,hưỡng dẫn tương tự bài 1 HS làm bài theo cá nhân và nêu kết quả GV nhận xét,KL: HS nhắc lại. Câu đơn câu 1 Câu ghép 2, 3, 4. Bài tập 3: Tổ chức tương tự bài 1 HS nêu yêu cầu bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ3: Ghi nhớ 3 HS đọc HĐ4: Luyện tập 18’ Bài 1 HS nêu yêu cầu bài tập GV giao việc HS làm bài cá nhân, trình bày GV chốt: đoạn văn có 5 câu ghép Bài tập 2 tương tự bài tập 1 GV chốt: Không tách được vì mỗi vế câu thể hiện được 1 ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác HĐ4: Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học. Về nhà đọc thuộc ghi nhớ Tiết 2: Địa lí châu á I Mục tiêu: Học xong bài này HS: - Nhớ tên các châu lục đại dương. - Biết dựa vào lược đồ nêu vị trí địa lí, giới hạn châu á. - Nhận biết độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á.Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết chúng. II Đồ dùng dạy học: SGK,VBT. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Vị trí địa lí, giới hạn 15’ Gv cho HS đọc SGK HS đọc, quan sát hình 1 SGK và TLCH Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xết, bổ sung, sữa chữa. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Châu á nằm ở bắc bán cầu có 3 phía giáp biển và đại dương. HĐ3: Bảng số liệu 5’ HS đọc thông tin bảng số liệu Trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. GV kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất các châu lục trên thế giới. HĐ 4: Đặc điểm tự nhiên 10’ Hướng dẫn tương tự như hoạt động 2 GV kết luận: Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên HĐ4: Dặn dò Nhận xét tiết học. 3’ Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán luyện tập chung I Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn quy tắc tính các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Củng cố, rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. II Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ 3’ Kiểm tra 1 HS 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Thực hành - luyện tập: 30’ Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập lớp làm cá nhân vào vở. GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1 Bài giải: Diện tích hình thang ABED là: (1,6 +2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: 1,2 x 1,3 ; 2 = 0,78 (dm2) Vậy diện tích ABED áơn hơn diện tích tam Giác BEC là: 0,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số 1,68 (dm2) Bài 3: Tương tự bài 2 HS nêu bài toán GV hướng dẫn 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vở GV giúp đỡ HS yếu HĐ3: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Về nhà làm VBT Tiết 4: Tập làm văn luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I Mục đích yêu cầu: - Củng cố kiến thức về mở bài. - Viết được đoạn mở bài cho bài văn mở bài theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Hướng dẫn luyện tập 28’ Bài tập 1 HS nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến GV giao việc GV nhận xét, chốt kết quả. Bài tập 2: Hướng dẫn như bài tập 1 HS viết đoạn mở bài Đọc đoan mở bài GV nhận xét khen bạn viết hay. HS nhắc lại hai kiểu mở bài HĐ5: Củng cố, dặn dò 2’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà viíet lại đoạn mở bài đối với những em viết chưa hay. Tiết 5:Mĩ thuật vẽ tranh: đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân I Mục tiêu: - HS vẽ được tranh về đề tài ngày tết, lễ hội ngày xuân - HS thêm yêu quý quê hương đất nước. - Biết sắp xếp hình ảnh chính phụ trong tranh. II Đồ dùng dạy học: SGK,VTV Bài vẽ của HS lớp trước III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2:Tìm chọn nội dung đề tài 5’ GV gợi ý và HS kể lại HS kể lại hoạt động của ngày tết, mùa xuân H:Tong tranh có các hình ảnh chính nào? - Những hoạt động của ngày tết rước đèn, đâm trâu... GV chốt ý GV yêu cầu chọn nội dung bài vẽ HĐ3: Cách vẽ tranh 5’ GV giới thiệu bức tranh, hình SGK để HS nhận xét: Hình ảnh chính, phụ, HS nhận ra cách vẽ. sử dụng màu. GV gợi ý cách vẽ: HS quan sát - Vẽ hình ảnh chính trước… - Vẽ các hình ảnh phụ sau… - Vẽ màu có đậm có nhạt… HĐ4: Thực hành 20’ GV gợi ý, hướng dẫn thực hành HS làm bài vào vở TV GV gợi ý HS tìm nội dung về đề tài. GV giúp đỡ HS lúng túng. HĐ4:Nhận xét , đánh giá 5’ GV chọn 1 số bài đẹp và chưa HS nhận xét xếp loại bài đẹp, gợi ý, nhận xét, xếp loại, GV khuyến khích, động viên HS hoàn thành bài vẽ, khen HS có bài vẽ đẹp. GV nhận xét tiết học HĐ5: Dặn dò 3’ Chuẩn bị bình nước và quả Thứ 5 ngày 18 tháng 01 năm 2007 Tiết 1: Chính tả( nghe- viết) nhà yêu nước nguyên trung trực I Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Rèn học sinh viết đúng dấu thanh và l / n. r/d/gi.Vần anh II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ, VBT. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2:Hướng dẫn HS nghe - viết: 20’ GV đọc lại bài 1 lượt 2 HS đọc lại. HS viết từ khó ra bảng con nhừng từ có dấu thanh viết hay sai và những tiếng có âm l/ n. Vần anh… GV đọc HS viết bài vào vở. GV đọc lại HS soát lỗi GV chấm 7 em HS đổi vở chéo soát lỗi. GV nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập: 8’ Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập. GV giao việc HS làm bài cá nhân và trình bày kết quả. GV giúp đỡ HS yếu. HS khác bổ sung GV nhận xét, kết luận HS làm vào VBT và nêu tiếng đúng - Gạch dưới giấc, trốn, gom, giêng, ngọt ngào Bài tập 3b: hướng dẫn tương tự bài tập 2 GV nhận xét, kết luận HS nhân xét Hồng, Ngọc, trong mình, rộng, HĐ4: Củng cố, dặn dò: 4’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà viết lại các từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán Hình tròn. đường tròn I Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố biểu tượng hình tròn. Nhận biết được hình tròn, đường tròn, các yếu tố hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. - Bước đâu thực hành vẽ hình tròn bằng com pa. Rèn tính cẩn thận. II Đồ dùng dạy học - Com pa III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Ôn và củng cố biểu tượng hình tròn, làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình 15’ Bài 1 1 HS làm bảng cả lớp làm nháp Xác định tâm O, mở com pa và vẽ… H: Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính GV vẽ lên bảng và nhắc lại thao tác. HS nhắc lại HĐ3: Thực hành vẽ đường tròn 17’ Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn vẽ hình tròn HS vẽ vào VBT GV nhận xét HS nhận xét, bổ sung Bài 2,3 hưỡng dẫn tương tự bài 1 HĐ4: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Về nhà làm VBT Tiết 3: Luyện từ và câu cách nối các vế câu ghép I Mục đích yêu cầu: - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép, nối bằng từ có tác dụng nối ( các quan hệ từ) nối trực tiếp ( không dùng từ nối). - Phân tích được cấu tạo của câu ghép, các vế trong câu ghép, cách nối các vế trong câu ghép. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò HĐ1: Bài cũ: 4’ Kiểm tra 1 HS 1HS đọclại nội dung cần ghi nhớ về câughép GV nhận xét ghi điểm. HĐ2: GTB -GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3:Nhận xét 10’ Bài tập 1+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập. GV giao việc HS làm bài vào VBT GV nhận xét, chốt lời giải đúng HS trình bày kết quả Câu a : thì, dấu phẩy Câu b: dấu hai chấm HĐ4: Ghi nhớ 2’ 3 Hs đọc SGK HĐ5: Luyện tập 18’ Bài tập 1 hướng dẫn như phần nhận xét GV chốt: đoạn a 1 câu ghép “ từ xưa …cướp nước” Bài tập 2: hướng dẫn tương tự bài 1 HS viết đoạn văn và đọc đoạn viết GV khen bạn có đoạn văn hay HĐ4: Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại đoạn văn Tiết 4: Lịch sử chiên thắng điện biên phủ I Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được: - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. II Đồ dùng dạy học: SGK,VBT. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ: 4’ Kiểm tra 3 HS 3 HS lên bảng nêu nội dung bài học trước và TLCH GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Thảo luận nhóm 25’ HS đọc thông tin và thảo luận nhóm 4 GV hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét, kết luận lại. HĐ4: Sơ lược diễn biến GV hướng dẫn HS thảo luạn nhóm đôi thuật lại diễn biến HS thuật lại diễn biến GV nhận xét HĐ4: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học. Về nhà thuật lại diễn biến Tiết 5: Khoa học sự biến đổi hoá học I Mục tiêu: Giúp HS biết: - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. - Phân biệt biến đổi hoá học, biến đổi lí học. - Làm được trò chơi liên quan đến vai trò ánh sáng. II Đồ dùng: Các hình SGK trang 78-81 SGK. VBT III. Hoạt động dạy học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 2’ HS nhắc lại HĐ2: Thí nghiệm 15’ GV hướng dẫn:HS thảo luận như SGK HS thảo luận nhóm 4. - Thí nghiệm: Đốt 1 tờ giấy. Mô tả hiện tượng xảy ra. Đại diện nhóm trình bày trước lớp HS nhận xét, bổ sung. H: Khi bị cháy tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu không? H: Thí nghiệm trên gọi là gì? H: Sự biến đổi hoá học gọi là gì? GV nhận xét, kết luận 2 HS nhắc lại Chất này biến đổi thánh chất khác gọi là sự biến đổi hoá học HĐ3:Thảo luận 10’ GV hướng dẫn HS quan sát tranh. Làm việc nhóm đôi và TLCH SGK HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV Nhóm khác bổ sung. GV kết luận: HS nhắc lại GV theo dõi và kết luận Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là biến đổi hoá học HĐ4: Củng cố, dặn dò: 3’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà chuẩn bị bài: sự biến đổi hoá học (t2) .Thứ 6 ngày 19 tháng 01 năm 2007 Tiết 1: Toán chu vi hình tròn I Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. - Bước đầu vận dụng tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước. II Đồ dùng dạy học SGK, VBT III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò HĐ1: Bài cũ 3’ Kiểm tra 1 HS 1 HS lên vẽ đường tròn và TLCH GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn 6’ GV vẽ hình tròn lên bảng HS thảo luận độ dài của đường tròn nhờ thước chia mm và cm HS quan sát tranh SGK và nêu cách làm GV giới thiệu : độ dài đường tròn là chu vi của hình tròn đó H: Chu của hình tròn bán kính 2 cm - Khoảng 12,5 đến 12,6 cm đẫ chuẩn bị bằng bao nhiêu? HĐ4: Giới thiệu công thức tính chu vi 10’ hình tròn Gvgiới thiệu công thức : chu vi của hình tròn có đường kính là: 2 x 2 = 4 cm bằng công thức sau 4 x 3,14 = 12,56 cm đường kính x 3,14 = chu vi HS nhắc lại: muốn tính chu vi hình tròn ta Lấy đường kính x với 3,14 GV rút ra công thức C = d x 3,14 HĐ5: Luyện tập-thực hành 15’ Bài 1: HS nêu đề bài GV hướng dẫn Cả lớp làm vở HS đọc bài làm GV giúp đỡ HS yếu GV nhận xét kết quả đúng Bài 2,3 Hướng dẫn tương tự bài 1 HS làm bài cá nhân và nêu kết quả Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 m GV giúp đỡ HS yếu ĐS: 2,355 m GV nhận xét, kết luận HĐ6: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Về nhà làm VBT, đọc thuộc quy tắc Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập tả người ( Dựng đoạn kết bài) I Mục đích yêu cầu: - Củng cố kiến thức về kết bài. - Viết được đoạn kết bài cho bài văn kết bài tả người theo hai kiểu mở rộng và không mở rộng II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ Kiểm tra 2 HS 2 HS lên đọc đoạn mở bài GV nhận xét ghi điểm HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Hướng dẫn luyện tập 28’ Bài tập 1 HS nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến GV giao việc GV nhận xét, chốt kết quả. Bài tập 2: Hướng dẫn như bài tập 1 HS viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng Không mở rộng Đọc đoan kết bài của mình GV nhận xét khen bạn viết hay. HS nhắc lại hai kiểu kết bài HĐ5: Củng cố, dặn dò 2’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà viết lại đoạn kết bài đối với những em viết chưa hay. Tiết 3: Âm nhạc học hát: bài hát mửng I Mục tiêu: - HS biết hát một bài dân ca của đồng bào H rê (Tây Nguyên) - Hát đúng giai điệu và biết thể hiện tình cảm của bài. - Giáo dục các em biết yêu dân ca, yêu cuộc sống hoà bình ấm no hạnh phúc. II Chuẩn bị: Hát thuộc lời bài hát, nhạc cụ SGK III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Dạy hát: Bài Hát mừng 15’ GV hát mẫu HS lắng nghe. GV hướng dẫn đọc từng câu theo giai điệu bài hát HS đọc. GV dạy hát từng câu HS hát theo sự hướng dẫn của GV. GV chia nhóm HS hát theo bàn, nhóm. Các nhóm trình bày bài hát. GV nghe, nhận xét, bổ sung nhóm hát hay. HĐ3:Luyện tập 10’ GV hướng dẫn HS hát HS hát từng dãy bàn, cá nhân GV hướng dẫn cách gõ đệm theo tiết HS hát kết hợp gõ theo tiết tấu Tấu nhịp 2 / 4 nh

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc