A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS ôn lại từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
B.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Bảng phụ ghi một số bài tập.
2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Bếp lửa. Nêu chủ đề của bài thơ.
- Hình ảnh bếp lửa gợi cho tác giả nhớ về ai và về việc gì?
III. Bài mới:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 11957 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11 - Bài 11 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Bài11
Tiết 53 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
( Tiếp theo)
************* A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS ôn lại từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
B.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Bảng phụ ghi một số bài tập.
2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Bếp lửa. Nêu chủ đề của bài thơ.
- Hình ảnh bếp lửa gợi cho tác giả nhớ về ai và về việc gì?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hệ thống hoá kiến thức về từ tượng thanh và từ tượng hình.
- GV yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi mục I SGK/146,147 và trả lời.
- Câu hỏi 1:
- Nêu khái niệm từ tượng thanh?
- Nêu khái niệm từ tượng hình?
- Câu hỏi 2:
- Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh?
- Câu hỏi 3:
- Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích?
* Các từ tượng hình trong đoạn văn: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
* Tác dụng: mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sống động.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hệ thống hoá các kiến thức về một số phép tu từ từ vựng.
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 và thực hiện theo câu hỏi.
- Nêu khái niệm: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ?
- So sánh là gì?
- Ẩn dụ là gì?
- Nhân hóa là gì?
- Hoán dụ là gì?
- Nói quá là gì?
- Nói giảm nói tránh là gì?
- Điệp ngữ là gì?
- Chơi chữ là gì?
- Câu 2:
- Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ a,b,c,d,e.
* a. Biện pháp tu từ ẩn dụ:
** Từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng.
** Từ “cây, lá” dùng để chỉ gia đình Thúy Kiều.
** Cả “hoa, cánh, cây, lá” đều đẹp nhưng rất mong manh trước bão tố của cuộc đời.
* b. Biện pháp so sánh: so sánh tiếng đàn của Thúy Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
* c. Biện pháp nói quá:Kiều có sắc đẹp hoa ghen liễu hờn. Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài: thể hiện nhân vật tài sắc vẹn toàn đầy ấn tượng.
* d. Biện pháp nói quá: diễn tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh.
* e. Biện pháp chơi chữ:
** Về khuôn âm,”tài” và “tai” chỉ khác nhau dấu huyền.
** Về ý nghĩa, “tài “là của hiếm,”tai” là lấy cái đấu mà đong chẳng hết nhưng oái oăm thay cái tài của Kiều mà lại nên tai.
- Câu 3:
- Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu a,b,c,d,e.
* a. Điệp từ “còn”; dùng từ nhiều nghĩa “say sưa”. Từ say sưa vừa được hiểu là chàng trai uống rượu nhiều mà say vừa được hiểu là chàng trai say đắm vì tình. Chàng trai thể hiện tình cảm mạnh mẽ mà kín đáo.
* b. Biện pháp nói quá:Dùng “đá núi cũng mòn “, “nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn.
* c. Biện pháp so sánh:Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng.
* d. Biện pháp nhân hóa: Ánh trăng được xem là người bạn tri âm tri kỉ. Thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người.
* e. Phép ẩn dụ tu từ: Mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ. Thể hiện sự gắn bó của con đối với mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
Nội dung ghi
I. Từ tượng thanh, từ tượng hình:
1. Từ tượng thanh:
- Từ tượng thanh là từ môâ phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
* Ví dụ: ào ào, choang choang, lanh lảnh, sang sảng, choe choé, ư ử, ti tỉ, hừ hừ ……
2. Từ tượng hình:
*Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng dẻ, trạng thái của sự vật.
* Ví dụ: lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, gập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi ……
3. Tên loài vật là từ tượng thanh:
* Tắc kè, tu hú, chèo bẻo, mèo, bò, ểnh ương,quốc, ……
4. Bài tập:
II. Một số phép tu từ từ vựng:
A. Khái niệm:
1. So sánh:
* So sánh: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng
(Ca dao)
** Sự tương đồng về vể đẹp hình thức”tươi” của quả ớt với cái dung nhan”tươi” của cô gái.
** Sự tương đồng về vị “cay” của quả ớt với nỗi “cay đắng” trong lòng của cô gái.
2. Ẩn dụ:
* Ẩn dụ: Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Ví dụ: Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai.
** Con cò: ẩn dụ chỉ người nông dân xưa.
** Bãi rau răm: chỉ hoàn cảnh sống của người nông dân với đầy những đắng cay, tủi nhục.
3.Nhân hóa:
* Nhân hóa: nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc để tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.
** Con nhện và ngôi sao được gán cho những thuộc tính tình cảm như mong nhớ, đợi chờ của con người.
** Gọi tên và tả con nhện, ngôi sao thực ra là để nói lên những nỗi niềm vui buồn sâu kín của con người
4. Hoán dụ:
* Hoán dụ: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Tố Hữu.
** Dùng áo nâu để chỉ nông dân, áo xanh để chỉ công nhân.
** Dùng nông thôn: không gian cư trú chủ yếu của những người nông dân để chỉ lực lượng nông dân. Dùng thị thành: không gian cư trú của những người thành thị để chỉ lực lượng công nhân, trí thức
5. Nói quá:
* Nói quá: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gay ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ: Bao giờ cây cải làm đình.
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
** Nói toàn những chuyện ngược đời như trên để khẳng định rằng: con đường đến với hạnh phúc không dễ dàng.
6. Nói giảm nói tránh:
* Nói giảm nói tránh: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Chàng ơi giận thiếp làm chi
Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng.
** Nhún nhường đến mức tự nhận là cơm nguội ăn đỡ khi lỡ bữa để mong đức lang quân nguôi cơn giận: nói giảm that buồn.
Bà về năm ấy làng treo lưới
Biển động, Hòn Mê giặc bắn vào.
** Dùng từ về để tránh nói đến một cái chết đau lòng được coi là một cách nói tránh khá độc đáo.
7. Điệp ngữ:
* Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
Ví dụ: Những lúc say sưa cũng muốn chừa
Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa.
Hay ưa nên nỗi không chừa được.
Chừa được nhưng mà vẫn chẳng chừa.
Nguyễn Khuyến.
** Kiểu điệp ngữ vòng tròn và liên hoàn rất thú vị: muốn chừa – hay ưa – chừa được – chẳng chừa.
8. Chơi chữ:
* Chơi chữ: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
** Từ non nhiều nghĩa, có thể trái nghĩa với từ già cũng có thể đồng nghĩa với tờ núi.
Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
** Từ say sưa nhiều nghĩa, có thể là say rượu, có thể là say cô bán rượu.
B. Bài tập:
1. Bài tập 2:
2. Bài tập 3:
IV. Dặn dò:
1. Học thuộc bài.
2. Chuẩn bị bài Tập làm thơ tám chữ.
Đọc câu 1 và trả lời các câu hỏi mục I SGK/ 148,149.
VI. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- GIAHY53.DOC