I/ Mức độ cần đạt
Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiển của văn bản
II/ Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1.Kiến thức
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
2. Kĩ năng
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ rang trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
III/ Hướng dẫn thực hiện
187 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 20 đến tuần 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 91, 92
Ngày soạn: 2/1 /2012
Ngày dạy: 05/01/2012
Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
Chu Quang Tiềm
I/ Mức độ cần đạt
Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiển của văn bản
II/ Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1.Kiến thức
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
2. Kĩ năng
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ rang trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
III/ Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Ổn định lớp (1p)
Nắm lại sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới (1p)
- HĐ 1: Tìm hiểu chung (10p)
- Cho hs đọc phần chú thích
- Cho hs tóm tắt vài nét cơ bản về tác giả.
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
- HĐ 2: Đọc – hiểu văn bản
(70p)
- GV yêu cầu HS đọc
- Cho HS đọc
- Nhận xét cách đọc của hs
? Bố cục văn bản chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?
? Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách có ý nghĩa gì?
? Tác giả chỉ ra những lí lẽ nào để làm rõ ý nghĩa đó?
? Ngoài ra, qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách còn có ý nghĩa ntn?
? Quan hệ giữa 2 ý nghĩa đó ntn?
? Đọc sách có dễ không? Vì sao?
? Tác giả nêu ít nhất có mấy cái hại thường gặp?
? Đó là cái hại nào?
? Tác giả đưa ra những lí lẽ nào để làm rõ cho vấn đề này?
? Theo tác giả, quan trọng nhất là chọn và đọc sách ntn?
? Tác giả đã đưa ra những lí lẽ nào để làm rõ cho vấn đề này?
? Tác giả hướng dẫn cách đọc sách ntn?
? Theo ý kiến của tác giả, cần lựa chọn loại sách nào để đọc?
? Tác giả đưa ra cách đọc sách có phải chỉ đọc mà còn học làm người, em có đồng ý không? Vì sao?
? Nhận xét về bố cục của bài văn?
? Nhận xét nghệ thuật?
? Nêu lại ý nghĩa của văn bản?
- Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị…
- HĐ 3: Hướng dẫn tự học (2p)
4. Củng cố (2p)
- Nêu lại ý nghĩa của việc đọc sách?
- Tác hại của việc đọc sách?
- Phương pháp đọc sách đúng đắn?
5. Dặn dò (1p)
- Học bài:
- Soạn trước bài: Khởi ngữ
- Báo cáo
- Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
- Bàn về đọc sách trích trong Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách
- Phương thức biểu đạt chính: nghị luận
- Học sinh thực hiện kĩ năng đọc hợp tác.
- 3 phần
+ Từ đầu đến… “thế giới mới”
à Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách
+ Tiếp theo đến “lực lượng”
à Các khó khăn, nguy hại của việc đọc sách.
+ Còn lại
à Bàn về phương pháp đọc sách
* Đọc lại phần 1
- Con đường quan trọng của học vấn
- Sách ghi chép tri thức
- Cột mốc trên con đường phát triển của nhân loại
- Sách là kho tàng kinh nghiệm của con người
- Con đường tích lũy nâng cao vốn tri thức
- Quan hệ nhân quả
- Trao đổi theo nhóm
Phát biểu
* Đọc lại phần 2
- Trong tình hình hiện nay, sách vở ngày càng nhiều thì việc đọc sách cũng ngày càng không dễ
- 2 cái hại thường gặp
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu
Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng
- Xem SGK
* Đọc phần 3
- Chọn cho tinh, đọc cho kĩ
- Xem SGK
- Vừa đọc vừa suy nghĩ
- Đọc có kế hoạch, có hệ thống
- Phát biểu tự do
- Sách có kiến thức phổ thông và chuyên môn, kế cận chuyên môn
- Phát biểu cá nhân
- Học tập tri thức, rèn luyện nhân cách và học làm người
Tìm ví dụ
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
- Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của một học giả có uy tín đã làm tăng tính thuyết phục của văn bản.
- Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả.
- Đọc sách là con đường tích lũy nâng cao vốn tri thức
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu
- Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng
Bàn về đọc sách
A. Tìm hiểu chung
I/ Tác giả:
Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
II/ Tác phẩm
- Bàn về đọc sách trích trong Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách
- Phương thức biểu đạt chính: nghị luận
B. Đọc – hiểu văn bản
I/ Nội dung
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách
- Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn
+ Sách ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi tích lũy được
+ Những sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển của nhân loại
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm của con người nung nấu, thu lượm suốt mấy nghìn năm
- Đọc sách là con đường tích lũy nâng cao vốn tri thức
2. Cái hại của việc đọc sách
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu
- Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng
3. Bàn về đọc sách
- Chọn cho tinh, đọc cho kĩ
- Không nên đọc lướt qua, vừa đọc vừa suy nghĩ
- Không đọc tràn lan, đọc phải có kế hoạch, có hệ thống
- Chọn sách đọc có kiến thức phổ thông và chuyên môn, sách kế cận với chuyên môn
=> Đọc sách vừa học tập tri thức, rèn luyện tính cách và học làm người
II/ Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
- Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của một học giả có uy tín đã làm tăng tính thuyết phục của văn bản.
- Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị…
III/ Ý nghĩa văn bản
Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả.
C.Hướng dẫn tự học
- Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài.
- Ôn lại những phương pháp nghị luận đã học.
Tuần 20
Tiết 93
Ngày soạn:4/1/2012
Ngày dạy: 07/01/2012
KHỞI NGỮ
I/ Mức độ cần đạt
- Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
- Biết đặt câu có khởi ngữ.
II/ Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức
- Đặc điểm của khởi ngữ.
- Công dụng của khởi ngữ.
2. Kĩ năng
- Nhận diện khởi ngữ trong câu.
- Đặt câu có khởi ngữ.
III/ Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Ổn định lớp (1p)
Nắm sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3. Bài mới (1p)
Giới thiệu khởi ngữ (đề ngữ)
- HĐ 1: Tìm hiểu chung (20p)
- Cho HS đọc hỏi
- Cho HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
? Phân biệt các từ in đậm với chủ ngữ trong những câu sau về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ?
? Các từ in đậm có vai trò gì trong câu?
? Trước các từ in đậm nói trên có (hoặc có thể thêm) những quan hệ từ nào?
? Vậy em hiểu thế nào là khởi ngữ? Vai trò của nó trong câu?
à Cho HS tìm ví dụ, đặt câu chứa khởi ngữ
? Công dụng của khởi ngữ?
- HĐ 2: Luyện tập (15p)
? Hãy tìm khởi ngữ trong những câu sao?
à Kỉ thuật chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Chia nhóm cho hs thực hiện bài tập.
- Gv chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu
- Gv nhận xét chung.
- HĐ 3: Hướng dẫn tự học (1p)
4. Củng cố (2p)
? Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ?
5. Dặn dò (2p)
- Học bài.
- Chuẩn bị: Phép phân tích và tổng hợp.
- Báo cáo
Đọc câu hỏi 1 trong SGK, chú ý những từ in đậm
- Chủ ngữ
a, anh
b, tôi
c, chúng ta
- Các từ in đậm đứng trước chủ ngữ, không có quan hệ với vị ngữ
- Đề tài, đối tượng, sự việc được nói trong câu
- Còn, về, đối với
- Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Hs tìm vd
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu
- Chia nhóm thảo luận.
- Cử đại diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trình bày lại đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu
Tiết 93: Khởi ngữ
A. Tìm hiểu chung
I/ Đặc điểm của khởi ngữ.
- Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ thường có thể thêm các từ về, đối với.
II/ Công dụng của khởi ngữ.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu
B. Luyện tập
1/. Tìm khởi ngữ
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tượng
e. Đối với cháu
2./ Viết lại các câu như sau:
a. Làm bài thì anh ấy làm cẩn thận lắm
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được
C.Hướng dẫn tự học
Tìm câu có thành phần khởi ngữ trong văn bản đã học
Tuần 20
Tiết 94
Ngày soạn: 04/01/01
Ngày dạy: 07/01/01
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I/ Mức độ cần đạt
Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận.
II/ Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận
2. Kĩ năng
- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận.
III/ Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Ổn định lớp (1p)
Nắm sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới (1p)
Giới thiệu phép phân tích và tổng hợp
- HĐ 1: Tìm hiểu chung (20p)
- Cho HS đọc văn bản
? Ở đoạn mở đầu, bài viết nêu ra 1 loạt dẫn chứng về cách ăn mặc để rút ra nhận xét về vấn đề gì?
? Hai luận điểm chính trong văn bản là này là gì?
? Tác giả dùng phép lập luận
?
? Thế nào là phép lập luận phân tích?
? Để chốt lại vấn đề, tác giả dùng phép lập luận nào?
? Phép lập luận này thường đặt ở vị trí nào trong câu?
? Vậy thế nào là phép phân tích?
? Mối quan hệ giữa phép phân tích và tổng hợp?
- HĐ 2: Luyện tập (15p)
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm việc gì?
? Xác định luận điểm của đoạn văn?
? Tác giả đã phân tích ntn để làm sáng tỏ luận điểm đó?
? Tác giả đã tổng hợp ntn?
- Chia nhóm cho hs thực hiện bài tập.
- Gv chia 4 nhóm
- Gv nhận xét chung
- HĐ 3: Hướng dẫn tự học (1p
4. Củng cố (3p)
? Thế nào là phép phân tích và tổng hợp?
5. Dặn dò (2p)
- Học bài
- Tiếp tục hoàn thành bt3
- Chuẩn bị: phép phân tích và tổng hợp
- Báo cáo
- Đọc văn bản
- Tác giả rút ra nhận xét về vấn đề “ăn mặc chỉnh tề” cụ thể đó là sự đồng bộ, hài hòa giữa quần áo với giày tất… trong trang phục của con người
- Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh, tức là tuân thủ những “qui tắc ngầm” mang tính văn hóa XH
- Trang phục phải phù hợp với đạo đức, tức là giản dị và hài hòa với môi trường sống xung quanh
- Phép lập luận phân tích
Là phép lập luận trình bày từng bộ phận, từng phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.
- Thế mới biết… trang phục đẹp
- Phép lập luận tổng hợp
- Ở cuối văn bản
Là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích (đem các bộ phận, các đặc điểm của một sự vật đã được phân tích riêng mà liên hệ với nhau để nêu ra nhận định chung về sự vật ấy)
- Tìm đoạn văn có chứa phép phân tích và tổng hợp
- Luận điểm: Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách vẫn là con đường quan trọng của học vấn.
- Tác giả đã đưa ra lý lẽ trình bày từng khía cạnh của vấn đề.
+Học vấn là của nhân loại.
+Học vấn của nhân loại do sách lưu truyền lại.
+Sách là kho tàng quý báu.
- Tổng hợp lại
Nếu không đọc tự xoá bỏ hết các thành tựu. Nếu xoá bỏ hết thì chúng ta tự lùi về điểm xuất phát.
- Chia nhóm thảo luận.
- Cử đại diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trình bày lại phép phân tích và tổng hợp
Là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích (đem các bộ phận, các đặc điểm của một sự vật đã được phân tích riêng mà liên hệ với nhau để nêu ra nhận định chung về sự vật ấy)
Tiết 94: Phép phân tích và tổng hợp
A. Tìm hiểu chung
I/ Phép lập luận phân tích
Là phép lập luận trình bày từng bộ phận, từng phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.
II/ Phép lập luận tổng hợp
Là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích (đem các bộ phận, các đặc điểm của một sự vật đã được phân tích riêng mà liên hệ với nhau để nêu ra nhận định chung về sự vật ấy)
III/ Mối quan hệ qua lại giữa hai phép lập luận
Tuy đối lập nhưng không tách rời nhau. Phân tích rồi phải tổng hợp thì mới có ý nghĩa, mặt khác, phải dựa trên cơ sở phân tích thì mới có thể tổng hợp được
B. Luyện tập
1/ Nhận diện được phép phân tích và tổng hợp.
Đoạn đầu của văn bản “Bàn về đọc sách” có phép phân tích và tổng hợp
2/ Phân tích việc vận dụng phép phân tích và tổng hợp trong đoạn văn vừa nêu trên
- Luận điểm: Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách vẫn là con đường quan trọng của học vấn.
- Tác giả đã đưa ra lý lẽ trình bày từng khía cạnh của vấn đề.
- Tổng hợp lại
Nếu không đọc tự xoá bỏ hết các thành tựu. Nếu xoá bỏ hết thì chúng ta tự lùi về điểm xuất phát.
3/. Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng phép phân tích và tổng hợp
C.Hướng dẫn tự học
- Nắm được nội dung của bài học
- Biết thực hiện phép phân tích và tổng hợp trong những văn cảnh cụ thể
Tuần 20
Tiết 95
Ngày soạn: 05/01/2012
Ngày dạy: 08/01/2012
LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I/ Mức độ cần đạt
Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận
II/ Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức
Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp.
2. Kĩ năng
- Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc hiểu và tạo lập văn bản nghị luận
III/ Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Ổn định lớp (1p)
Nắm sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
- Thế nào là phép phân tích?
? Thế nào là phép tổng hợp?
3. Bài mới (1p)
Giới thiệu tiết luyện tập
- HĐ 1: Củng cố kiến thức (5p)
?Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp ?
?Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp ?
?Công dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận ?
- HĐ 2: Luyện tập (30p)
- Cho HS đọc bt1
- HD HS xác định
- Cho trình bày, nhận xét
- Cho Hs đọc Bt 2
- HD HS tìm
- Cho trình bày, nhận xét
- Cho đọc BT 3
- Hd xác định
- Cho trình bày và nhận xét
à Hướng dẫn về nhà làm bt4
- HĐ 3: Hướng dẫn tự học (1p)
4. Củng cố (2p)
? Nhắc lại thế nào là phép lập luận và phân tích?
5. Dặn dò (2p)
- Xem lại nội dung luyện tập
- Làm tiếp bt3
- Chuẩn bị văn bản: Tiếng nói của văn nghệ.
- Báo cáo
- Là bày từng bộ phận, từng phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.
- Là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích
- Phân tích: phân tích từng bộ phận của vấn đề
- Tổng hợp lại vấn đề đã phân tích
- Là trình bày từng bộ phận, từng phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.
- Là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích
- Thành một bài văn hoàn chỉnh
- HS đọc bt1
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm trình bày 1 đoạn
- Trình bày, em khác nhận xét
- HS đọc 2
- tìm
- Trình bày, em khác nhận xét
- Đọc BT3
- Trình bày
Là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích (đem các bộ phận, các đặc điểm của một sự vật đã được phân tích riêng mà liên hệ với nhau để nêu ra nhận định chung về sự vật ấy)
Tiết 95: Luyện tập phép phân tích và tổng hợp
A. Củng cố kiến thức
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Công dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
B. Luyện tập
1/. Nhận diện được phép lập luận, phân tích qua đoạn văn cụ thể.
2/ So sánh việc sử dụng phép phân tích (hoặc tổng hợp) ở hai đoạn văn
*Đoạn văn a
- Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài.
* Đoạn văn b
- Nêu các quan niệm mấu chốt của sự thành đạt
- Phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan ở mỗi người.
3. Viết đoạn văn
C.Hướng dẫn tự học
Lập dán ý cho bài văn nghị luận. trên cơ sở đó, lựa chọn phép lập luận phân tích hoặc tổng hợp phù hợp với một nội dung trong dàn ý để triển khai thành một đoạn văn.
Tuần 21
Tiết 96, 97
Ngày soạn: 07/01/02
Ngày dạy:10/01/02
Văn bản: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
Nguyễn Đình Thi
I/ Mức độ cần đạt
- Hiểu được nội dung của nghệ thuật và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
- Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật.
II/ Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1.Kiến thức
- Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người.
- Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.
- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
III/ Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Ổn định lớp (1p)
Nắm lại sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
- Tác giả Chu Quang Tiềm đã khuyên chúng ta nên chon và đọc sách ntn?
- Em đã học lời khuyên đó đến đâu?
3. Bài mới (1p)
Giới thiệu về lợi ích của văn nghệ.
- HĐ 1: Tìm hiểu chung (10p)
- Cho hs đọc phần chú thích trong sgk.
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Thi?
? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài văn?
? Phương thức biểu đạt chính của bài văn này?
- HĐ 2: Đọc – hiểu văn bản (70p)
- Cho HS đọc văn bản
? Nêu bố cục của đoạn trích ( hệ thống luận điểm)?
? Tóm tắt hệ thống luận điểm?
? Nhận xét về bố cục của văn bản?
? Nội dung của tác phẩm
? Tác phẩm văn nghệ chứa đựng những gì ở người nghệ sĩ?
?Tác phẩm văn nghệ mang lai điều gì trong tâm hồn đọc giả?
?Tnvn tập trung vào đâu để thể hiện t/c của người ns?
? Tác giả đem dẫn chứng nào vào để làm sáng tỏ vấn đề?
Tiêt 2
? Sự cần thiết của văn nghệ thể hiện trong lĩnh vực nào của đời sống?
? Trong trường hợp này,lời nói của văn nghệ giúp họ ntn?
? Trong trường hợp này, lời nói của văn nghệ giúp họ ntn?
? Nếu không có văn nghệ thì đời sống con người sẽ ra sao?
? Văn nghệ giúp chúng ta cảm thấy đời sống ntn?
? Tác phẩm văn nghệ tác động đến người đọc ntn?
? Nhận xét bố cục của văn bản?
? Cách lập luận và dẫn chứng ntn?
? Nhận xét giọng văn của văn bản?
? Nêu ý nghĩa văn bản?
- HĐ 3: Hướng dẫn tự học (2p)
4. Củng cố (2p)
? Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em thích nhất và phân tích ý nghĩa, tác dụng của tác phẩm ấy đối với mình?
5. Dặn dò (1p)
- Học bài
-Trình bày phần luyện tập
- Chuẩn bị bài:Thành phần biệt lập.
- Báo cáo
- Chọn cho tinh, đọc chi kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm, đọc có kế hoạch, có phương pháp.
- Đọc phần chú thích trong sgk
- Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003) bước vào con đường sáng tác, hoạt động văn nghệ từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Không chỉ gặt hái được thành công ở thể loại thơ, kịch, âm nhạc, ông còn là một cây bút lí luận phê bình có tiếng.
- Tiếng nói văn nghệ được viết năm 1948 – thời kì đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Nghị luận.
- Đọc văn bản
- Bố cục: 3 phần
+ Nội dung tiếng nói của văn nghệ
+ Vai trò tiếng nói của văn nghệ
+ Khả năng cảm hóa lôi cuốn của văn nghệ
- Liên kết chặt chẽ, mạch lạc giữa các phần, vừa có sự giải thích cho nhau vừa nối tiếp nhau 1 cách tự nhiên
- Thể hiện tư tưởng ,tấm lòng của nghệ sĩ gởi gắm trong đó
- Mỗi tác phẩm văn nghệ đều chứa đựng những tư tưởng, tình cảm say sưa, vui buồn, yêu ghét của người nghệ sĩ về cuộc sống, về con người.
- Mang lại những rung cảm và nhận thức khác nhau trong tâm hồn độc giả mỗi thế hệ.
- Truyện Kiều, An – na – ca – re – nhi – na (Tôi – x tôi)
- Thảo luận nhóm
à Làng – Kim Lân
- Văn nghệ khám phá thể hiện chiều sâu, tính cách, số phận, con người, thế giới bên trong của con người
- Trong trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc sống
- Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ hàng ngày
- Là sợi dây buộc chặt họ với cuộc sống đời thường bên ngoài với tất cả những sự sống hoạt động, những buồn vui gần gũi
- Giúp con người vui lên
- Bắt nguồn từ nội dung của nó và con đường đến với người đọc, người nghe
à Nhân vật MGS trong truyện Kiều
- Có bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt tự nhiện
- Có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh; dẫn chứng phong phú, thuyết phục.
- Có giọng văn chân thành, say mê làm tăng sức thuyết phục và tính hấp dẫn của văn bản.
- Nội dung phản ánh của văn nghệ, công dụng và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với cuộc sống của con người
- Phát biểu tự do
Tiết 96,97: Tiếng nói của văn nghệ
A. Tìm hiểu chung
I/ Tác giả:
- Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003) bước vào con đường sáng tác, hoạt động văn nghệ từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Không chỉ gặt hái được thành công ở thể loại thơ, kịch, âm nhạc, ông còn là một cây bút lí luận phê bình có tiếng
II/ Tác phẩm
- Tiếng nói văn nghệ được viết năm 1948 – thời kì đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Phương thức biểu đạt: nghị luận.
B. Đọc – hiểu văn bản
I/ Nội dung
1. Nội dung tiếng nói của văn nghệ.
- Mỗi tác phẩm văn nghệ đều chứa đựng những tư tưởng, tình cảm say sưa, vui buồn, yêu ghét của người nghệ sĩ về cuộc sống, về con người.
- Mang lại những rung cảm và nhận thức khác nhau trong tâm hồn độc giả mỗi thế hệ.
- Tập trung khám phá, thể hiện chiều sâu tính cách, số phận, thế giới nội tâm của con người qua cái nhìn và tình cảm mang tính cá nhân của người nghệ sĩ
2. Vai trò của văn nghệ.
- Văn nghệ giúp cho chúng ta được sống phong phú hơn, “làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ
- Là sợi dây kết nối con người với cuộc sống đời thường
- Mang lại niềm vui, ước mơ và những rung cảm thật đẹp cho tâm hồn
3. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ.
Lay động cảm xúc, tâm hồn và làm thay đổi nhận thức của con người
II/ Nghệ thuật
- Có bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt tự nhiện.
- Có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh; dẫn chứng phong phú, thuyết phục.
- Có giọng văn chân thành, say mê làm tăng sức thuyết phục và tính hấp dẫn của văn bản.
III/ Ý nghĩa văn bản
Nội dung phản ánh của văn nghệ, công dụng và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với cuộc sống của con người
C.Hướng dẫn tự học
- Trình bày những tác động, ảnh hưởng của một tác phẩm văn học đối với bản thân.
- Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản.
Tuần 21
Tiết 98
Ngày soạn: 08/01/2012
Ngày dạy: 14/01/2012
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I/ Mức độ cần đạt
- Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
II/ Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức
- Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán.
- Công dụng của các thành phần trên.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
- Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
III/ Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Ổn định lớp (1p)
Nắm sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
- Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ?
- Cho ví dụ.
3. Bài mới (1p)
Gới thiêu về thành phần biệt lập trong câu.
- HĐ 1: Tìm hiểu chung (20p)
? Qua tìm hiểu bài ở nhà, em hiểu thế nào là thành phần biệt lập?
- Cho HS đọc 2 đoạn văn
? Các từ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu ntn?
? Nếu không có từ tn đậm nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không? Vì sao?
? Thành phần đó ta gọi là thành phần gì?
? Vậy thế nào là thành phần tình thái?
? Các từ in đậm trong những câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không?
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu ồ hoặc kêu trời ơi?
? Các từ in đậm được dùng để làm gì?
? Em hiểu thế nào là thành phần cảm thán?
- HĐ 2: Luyện tập (15p)
- Cho HS đọc bt1
- HD HS xác định
- Cho trình bày, nhận xét
- Cho Hs đọc bt 2
- Chia nhóm thảo luận
- Cho trình bày, nhận xét
- Cho đọc bt 3
- Hd xác định
- Cho trình bày và nhận xét
cho hs thảo
File đính kèm:
- Ngu van 9 HKII.doc