Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 22 - Bài 21 - Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập)

A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:

 - Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.

 - Rèn luyện kỹ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản.

B.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Bảng phụ; hệ thống câu hỏi.

 2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV.

C.Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn? ( Liên kết câu mới có đoạn văn hoàn chỉnh).

 - Có mấy loại liên kết và các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó? (Liên kết nội dung: thể hiện rõ chủ đề; trình tự sắp xếp các câu hợp lý. Liên kết hình thức: trình tự liên kết, dấu hiệu nhận biết là phương tiện ngôn ngữ và phép liên kết).

 III. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2521 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 22 - Bài 21 - Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Bài 21 Tiết 110 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. ( Luyện tập) š & b A.. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: - Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Rèn luyện kỹ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản. B.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Bảng phụ; hệ thống câu hỏi. 2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV. C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn? ( Liên kết câu mới có đoạn văn hoàn chỉnh). - Có mấy loại liên kết và các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó? (Liên kết nội dung: thể hiện rõ chủ đề; trình tự sắp xếp các câu hợp lý. Liên kết hình thức: trình tự liên kết, dấu hiệu nhận biết là phương tiện ngôn ngữ và phép liên kết). III. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung ghi Hướng dẫn thực hiện bài tập - Bài tập 1: Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong các câu a,b,c,d? - Bài tập 2: Tìm trong hai câu những cặp từ ngữ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lý với đặc điểm của thời gian tâm lý, giúp cho hai câu ấy liên kết chặt chẽ với nhau? - Bài tập 3: Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích a,b và nêu cách sửa các lỗi ấy? - Bài tập 4: Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích a,b? HS thực hiện các bài tập. 1. Bài tập 1: Liên kết câu và liên kết đoạn văn. õLiên kết câu: a. Lặp từ vựng: trường học –trường học. b. Lặp từ vựng: văn nghệ _ văn nghệ. c. Lặp từ vựng: thời gian –thời gian –thời gian; con người –con người – con người. d. Dùng từ trái nghĩa(phép đối): yếu đuối – mạnh, hiền lành – ác. õLiên kết đoạn văn: a. Thế bằng tổ hợp đại từ: “như thế” cho câu “Về mọi mặt,trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến”. b. Lặp từ vựng: Sự sống- sự sống , văn nghệ – văn nghệ. 2. Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa và phân biệt. - Thời gian vật lý – thời gian tâm lý. - Vô hình – hữu hình. - Giá lạnh – nóng bỏng. - Thẳng tắp – hình tròn. - Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm. 3. Bài tập 3: Chỉ lỗi về liên kết đoạn văn và nêu cách sửa. õ Lỗi: a.Ý của các câu tản mạn, mỗi câu nóiù một đối tượng khác nhau không tập trung làm rõ chủ đề. b. Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lý: chồng chết sao lại còn hầu hạ chồng. õ Sửa: a. Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội hai của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b. Năm 19 tuổi, chị đẻ đứa con trai, cũng lúc ấy chồng chị mắc bệnh. Chị làm quần quật phụng dưỡng cha mẹ chồng, hầu hạ chồng,bú mớn cho con. Có những ngày ngắn ngủi, cơn bệnh tạm lui, chồng chị yêu thương chị vô cùng. Nhưng chỉ hai năm sau anh qua đời. 4. Bài tập 4: Chỉ lỗi và sửa các lỗi về hình thức . õ Lỗi: a. Lỗi dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất. b. Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa. õCách sửa: a.Thay đại từ “nó” bằng đại từ “chúng”. b. Thay từ “hội trường” bằng từ “văn phòng” IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: . Chuẩn bị bài đọc thêm Con cò. - Đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, tìm hiểu từ khó, thể thơ, bố cục. - Hình tượng con có nói lên điều gì? - Qua bố cục, ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cò được bổ sung, biến đổi như thế nào qua các đoạn thơ? - Trong đoạn đầu bài thơ, những câu ca dao nào được vận dụng? Nhận xét về cách vận dụng ca dao của tác giả. - Em hiểu như thế nào về những câu thơ mang tính khái quát( đoạn thơ SGK/48)? - Nhận xét về thể thơ, nhịp điệu, giọng điệu của bài thơ? Nó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện tư tưởng, cảm xúc của nhà thơ? - Xem phần luyện tập. - Đọc thêm bài Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa … VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGIAHY110.DOC
Giáo án liên quan