I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu một số nét khái quát về tác giả H. Ten.
- Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích thơ ngụ ngôn
3. Thái độ: Vận dụng cách lập luận vào viết bài văn nghị luận văn chương
II.Chuẩn bị của GV vá HS
- GV: Tài liệu Đọc hiểu văn bản, bảng phụ
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 22 năm 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày…./…./ 2007
Tiết 106
Chó sói và cừu
trong thơ ngụ ngôn của la phông-ten
(Hi-phô-lít Ten)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu một số nét khái quát về tác giả H. Ten.
- Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích thơ ngụ ngôn
3. Thái độ: Vận dụng cách lập luận vào viết bài văn nghị luận văn chương
II.Chuẩn bị của GV vá HS
- GV: Tài liệu Đọc hiểu văn bản, bảng phụ
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam? Những điểm mạnh, điểm yếu ấy có quan hệ như thế nào với nhiệm vụ đưa đất nước đi lên trong thời đại hiện nay?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (2') - GV nhắc cho HS nhớ lại là các em đã được học bài văn nghị luận xã hội Đi bộ ngao du của nhà văn Pháp (Ru-xô) ở lớp 8. Hôm nay các em sẽ được học thêm một bài văn nghị luận văn chương cũng của người Pháp -> Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm (5')
- Qua đọc và soạn bài ở nhà, em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác giả và tác phẩm?
- GV khái quát bằng bảng phụ
HĐ2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích (10')
- GV hướng dẫn đọc: Giọng trầm tĩnh, khúc triết. Chú ý ngắt hơi và đổi giọng trước và sau khi đọc trích dẫn. Đọc cả phần đọc thêm
- GV đọc mẫu
- HS đọc -> Nhận xét
- GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu chung (8' )
- Theo em, vì sao có thể đặt cho văn bản cái tên ấy?
(Tên ấy nêu được nội dung chính của văn bản)
- Nếu có một nhan đề khác cho văn bản này thì em sẽ có những tên nào?
- GV giải thích cho HS hiểu vì sao bài văn này được gọi là văn nghị luận; nghị luận văn chương.
- Xác định bố cục của văn bản, đặt tiêu đề và chỉ ra thao tác lập luận ở mỗi phần?
( Chia hai phần:
+ Từ đầu đến bụng thế ->Hình tượng con cừu trong thơ La Phônh-ten (Thao tác chứng minh)
+ Còn lại: Hình tượng chó sói trong thơ La Phông-ten (Thao tác bình luận)
- HS thảo luận: Đối chiếu các phần trên để tìm ra biện pháp lập luận giống nhau và cách triển khai khác nhau không lặp lại?
(+Giống: lập luận bằng cách dẫn ra những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Bu-phông để so sánh. Trật tự lập luận: dưới ngòi bút của La Phông-ten -> dưới ngòi bút của Buy phông -> dưới ngòi bút của La Phông-ten
+ Khác: Khi bàn về con cừu, tác giả thay bước thứ nhất bằng trích đoạn thơ ngụ ngôn của La Phông-ten)
HĐ4. Tìm hiểu về hình ảnh hai con vật dưới ngòi bút của LaPhông- ten (10')
- Nhà khoa học Buy-phông nhận xét về loài cừu, loài chó sói căn cứ vào đâu và có đúng không?
- HS thảo luận nhóm: Tại sao ông không nói đến sự thân thương của loài cừu và nỗi bất hạnh của loài chó sói?
- Đại diện trả lời -> Nhận xét
I. tác giả, tác phẩm
- Tác giả: Hi-pho-lít Ten (1828-1893) là triết gia , sử gia, nhà nghiên cứu VH nổi tiếng của Pháp. Ông dành nhiều thời gian ngiên cứu về truyện ngụ ngôn của La Phông-ten
- Tác phẩm trích từ chương II, phần II của công trình La Phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông (1853)
II. Đọc – Hiểu chú thích
(SGK)
III. Tìm hiểu văn bản
1. Bố cục văn bản và cách lập luận
* Bố cục: 2 phần
+ Từ đầu đến bụng thế ->Hình tượng con cừu trong thơ La Phông-ten
+ Còn lại: Hình tượng chó sói trong thơ La Phông-ten
* Lập luận bằng cách dẫn ra những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Bu-phông để so sánh.
2. Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học
- Buy-phông viết về loài cừu và loài chó sói bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học, nêu lên những đặc tính cơ bản của chúng
- “Tình cảm mẫu tử thân thương” và “nỗi bất hạnh” không phải là nét cơ bản của hai con vật
3. Củng cố ( 3')
- GV hệ thống bài: cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt? Tác dụng của cách lập luận ấy?
4. Hướng dẫn về nhà ( 2')
- Đọc kĩ bài, nắm chắc phần nội dung đã học
- Tìm hiểu phần tiếp theo.
Ngày…./…./ 2007
Tiết 107
Chó sói và cừu
trong thơ ngụ ngôn của la phông-ten
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc - hiểu
3. Thái độ: vận dụng cách lập luận vào bài văn nghị luận
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tài liệu "Hệ thống câu hỏi đọc, hiểu văn bản."
- HS: Đọc và tìm hiểu văn bản
III, Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Trình bày bố cục và nêu nhận xét về cách lập luận của bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') khái quát nôi dung tiết 1 -> Giới thiệu tiết 2
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn (15')
- HS đọc lại văn bản
- Tóm tắt cách nhìn của Buy Phông về cừu?
- Từ đó Bu Phông nêu bật đặc điểm nào của cừu?
- Nhận xét của Bu Phông về cừu có đáng tin cậy không? Vì sao?
(Đáng tin vì Bu Phông dựa trên những hoạt động bản năng của cừu do trực tiếp quan sát được để nhận xét)
- La Phông-ten đã đặt chú cừu non vào trong hoàn cảnh nào? (Đối mặt với chó bên dòng suối)
- Khi xây dựng hình tượng con cừu trong bài thơ Chó sói và cừu non, nhà thơ đã lựa chọn khía cạnh chân thực nào của loài vật này, đồng thời có sáng tạo gì?
(Nhà thơ đã nhân cách hoá cừu: nó cũng suy nghĩ, nói năng và hành động như người)
- Khi bị sói đe doạ cừu non như thế nào?
(Không dám cãi lại mà nhẹ nhàng và nhẫn nhẫn nhục xin sói nguôi giận mà xét lại mình là kẻ hèn đang bú mẹ)
- Người viết còn nhận xét đặc điểm nào của hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten?
(chúng còn thân thương và tốt bụng nữa)
- Tình cảm nào của La Phông-ten được thể hiện?
(động lòng thương cảm với bao nỗi buồn rầu và tốt bụng như thế)
- Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?
( Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan -> Tạo hình ảnh vừa chân thực, vừa xúc động về con vật này)
HĐ2: Tìm hiểu hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngôn (15')
- Buy Phông đã nhìn thấy những đặc điểm nào của chó sói?
(- Thù ghét mọi sự kết bạn
- Bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, mùi hôi gớm ghiếc, bản tính hư hỏng…)
- Tình cảm của ông đối với con vật này ra sao?
(Khó chịu, đáng ghét, lúc sống thì có hại, lúc chết thì vô dụng)
- Nhận xét của Bu-Phông có đúng không, vì sao?
( Đúng, vì dựa trên sự quan sát những biểu hiện bản năng sấu về loài vật này)
- Trong thơ La Phông-ten, chó sói hiện ra như thế nào?
- Chúng mang đặc điểm gì?
- Tình cảm của La Phông-ten đối với chúng ra sao?
(Vừa ghê sợ vừa đáng thương)
- Em có nhận xét gì về cách cảm nhận này?
(Chân thực và gợi cảm xúc, vừu ghê sợ vừa thương cảm)
- GV: Chó sói cũng được nhân hoá như cừu non dưới ngòi bút phóng khoáng của nhà thơ và đặc trưng thể lại thơ ngụ ngôn
- Trong hai cách nhìn trên về loài vật, em thích cách nhìn nào hơn, vì sao?
(HS tự bộc lộ)
- Em hiểu như thế nào về lời bình luận của tác giả ở cuối bài: Buy Phông dựng một vở kịch về sự độc ác còn La Phông-ten thì dựng một vở bi kịch về sự ngu ngốc?
-GV: Nhận định của H. Ten ở câu cuối cùng trong văn bản sẽ không chính xác nếu chỉ vận dụng vào bài thơ Chó sói và cừu non.
- Nhận xét cách nghị luận của tác giả trong đoạn văn bình luận này?
(Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật quan điểm)
- Qua văn bản này, em hiểu thêm đặc trưng nào của sáng tạo nghệ thuật?
( Nhà nghệ thuật có cái nhìn nhân vật phóng khoáng, bộc lộ thái độ qua cảm xúc, nhân vật có tính cách phức tạp, nghệ thuật phản ánh đời sống một cách chân thực và xúc động)
- HS đọc ghi nhớ -> GV khái quát
HĐ3: Luyên tập (5')
-Từ hình tượng chó sói và cừu trong văn bản trên, em hãy liên tưởng đến hình tượng loài vật trong các tác phẩm khác mà em đã được đọc hoặc được xem?
( HS tự bộc lộ)
III. Tìm hiểu bài (tiếp)
3. Hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn
- Hoàn cảnh: Đối mặt với chó sói bên dòng suối
- Hiền lành, nhút nhát, chẳng bao giờ làm hại ai mà cũng chẳng có thể làm hại ai
- Chúng còn thân thương và tốt bụng nữa
4. Hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngôn
- Một con chó sói đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi
- Sói là bạo chúa của cừu, là con thú điên, gã vô lại
- Bộ mặt lấm lét và lo lắng, bộ dạng kẻ cướp…
-> Đặc điểm đói khát và tàn bạo, một tên trộm cướp, nhưng khốn khổ và bất hạnh => Vừa ghê sợ vừa đáng thương
* Ghi nhớ: SGK (T. 41)
IV. Luyên tập
3. Củng cố ( 2')
- GV hệ thống nội dung bài
- Khắc sâu đặc trưng của sáng tác nghệ thuật
4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2')
- Học , nắm chắc nội dung bài
- Chuẩn bị bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
Ngày…./…../ 2007
Tiết 108
nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng tìm ý và lập dàn ý
3. Thái độ: có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để làm bài
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Thiết kế bài soạn
- HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Vai trò của nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí đối với cuộc sống con người -> Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí (25')
- HS đọc văn bản SGK
- Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
(Bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức)
- HS thảo luận: văn bản chia ra làm mấy phần? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau?
Chia 3 phần: phần mở bài (đoạn 1)
Phần thân bài: hai đoạn tiếp theo
Phần kết luận: đoạn còn lại
- Đánh dấu các câu mang luận điểm chính trong bài. Các luận điểm ấy đã diễn đạt rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa?
(4 câu của đoạn mở bài; câu mở đoạn và hai câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở đoạn và câu kết đoạn 4)
- Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chính? Cách lập luận đó có thuyết phục không?
(Phép lập luận chủ yếu là chứng minh-> thuyết phục người đọc)
GV: Đây là bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- HS thảo luận: theo em, bài nghị luận về tư tưởng, đạo lí khác với bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống như thế nào?
(Khác: + Nghị luận về một sự việc, đời sống: từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng.
+ Nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí: dùng giải thích, chứng minh….để làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lí quan trọng đối với đời sống con người)
- Qua tìm hiểu văn bản trên, em hiểu thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí?
- Yêu cầu về nội dung và hình thức bài văn nghị luận này là gì?
-> GV khái quát lại nội dung bài
- HS đọc ghi nhớ
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập (15')
- HS đọc văn bản Thời gian là vàng
- Thảo luận nhóm: văn bản trên thuộc loại nghị luận nào?
- Văn bản nghị luận về vấn đề gì? Chỉ ra luận điểm chính của nó.
- Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì?
- Cách lập luận trong bài có sức thuyết phục như thế nào?
(Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng chứng minh cho luận điểm -> Có tính thuyết phục cao)
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
* Văn bản: Tri thức là sức mạnh
- Nội dung: Bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức
- Bố cục: 3 phần
+ Mở bài: Nêu vấn đề
+Phần thân bài: Nêu ví dụ chứng minh tri thức là sức mạnh
+ Kết bài: Phê phán một số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ
- Phép lập luận chứng minh -> có tính thuyết phục
* Ghi nhớ: SGK (T.36)
II. Luyên tập
* Văn bản: Thời gian là vàng
- Là văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Nghị luận về giá trị của thời gian
- Các luận điểm chính:
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gian là tiền
+ Thời gian là tri thức
-> Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng chứng minh cho giá trị của thời gian
- Phép lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh
3. Củng cố (2')
- Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí?
- Những yêu cầu về nội dung, hình thức của bài văn nghị luận này là gì?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Liên kết câu và liên kết đoạn
Ngày…./…../ 2007
Tiết109
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản
2. Kĩ năng: có kĩ năng sử dụng thành thạo các phép liên kết đã học
3. Thái độ: có ý thức sử dụng các biện pháp liên kết trong việc tạo lập văn bản
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tài liệu Một số kiến thức-kĩ năng và bài tập nâng cao ngữ văn 9, bảng phụ ghi đoạn văn
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1') Trong văn bản, các câu không tồn tại độc lập tách rời nhau mà gắn bó với nhau một cách chặt chẽ về nội dung và hình thức tạo thành sự liên kết mạch lạc trong văn bản . Sự liên kết giữa câu với câu, giữa đoạn với đoạn trong vă bản là liên kết câu và liên kết đoạn văn -> Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Hình thành kiến thức về liên kết nội dung và liên kết hình thức (25')
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn trong SGK
- HS đọc đoạn văn
- Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
(Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: Tiếng nói của văn nghệ)
- Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì?
(Câu1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại; Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ
Câu3: Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một nghệ sĩ)
- Những nội dung trên có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn?
(Các nội dung này đều hướng vào đoạn văn. Trình tự các ý hợp lôgíc)
GV: Như vậy đoạn văn trên có sự liên kết chặt chẽ về nội dung
- Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng các biện pháp nào?
(Biên pháp: Lặp lại các từ: Tác phẩm-tác phẩm; dùng từ cùng trường liên tưởng với tác phẩm là nghệ sĩ; thay thế từ nghệ sĩ bằng Anh; dùng quan hệ từ Nhưng; dùng cụm từ cái đã có rồi đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại)
GV: Về hình thức, đoạn văn trên đã sử dụng phép lặp từ ngữ, phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng; phép thế; phép nối.
- Qua phân tích đoạn văn trên, em hiểu thế nào là liên kết; chỉ rõ liên kết về nội dung và các phép liên kết về hình thức?
- HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập (15')
- HS đọc đoạn văn trong phần luyện tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Chủ đề của đoạn văn là gì?
- Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào?
- Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí?
- Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào?
I. Khái niệm liên kết
*Đoạn văn: SGK
- Chủ đề: Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại -> là yếu tố ghép vào chủ đề chung Tiếng nói của văn nghệ
- Nội dung của từng câu:
+ Câu1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
+ Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ
+ Câu3: Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một nghệ sĩ
=> Đều hướng vào chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề), trình tự ý hợp lôgic (Liên kết lôgic)
- Về hình thức: các câu trong đoạn văn trên liên kết với nhau bằng phép lặp, dùng từ cùng trường liên tưởng, sử dụng từ ngữ đồng nghĩa
* Ghi nhớ: SGK (T. 43)
II. Luyện tập
* Đoạn văn: SGK
- Chủ đề của đoạn văn là khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam và- quan trọng hơn - là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.
- Nội dung các câu văn đều tập trung vào chủ đề trên
- Trình tự sắp xếp hợp lí
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam
+ Những điểm hạn chế
+Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới
- Các phép liên kết được sử dụng:
+ Bản chất trời phú ấy nối câu (2) với câu (1) -> phép đồng nghĩa
+ Nhưng nối câu (3) với câu (2) -> phép nối
+ ấy nối câu (4) với câu (3) -> phép nối
+ lỗ hổng ở câu (4) và câu (5) -> phép lặp từ ngữ
+ thông minh ở câu (5) và ở câu (1) -> phép lặp từ ngữ
3. Củng cố (2')
- Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết.
- Phân biệt sự liên kết về nội dung với liên kết hình thức
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)
Ngày:…./…../ 2007
Tiết 110
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
(Luyện tập)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các biên pháp liên kết đã học, kĩ năng sửa chữa các lỗi liên kết về nội dung và lỗi liên kết vềhình thức.
3.Thái độ: Có ý thưc vận dụng các phép liên kết đã học trong việc tạo lập văn bản
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Một số kiến thức và kĩ năng - kĩ năng và bài tập nâng cao ngữ văn 9; bảng phụ
- HS: Soạn bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: (5') Trình bày các phép liên kết về hình thức? Cho một ví dụ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1 (10')
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1
- Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong các đoạn trích a, b, c, d
- GV chia nhóm
+ Tổ 1: ý a
+ Tổ 2: ý b
+ Tổ 3: ý c
+ Tổ 4: ý d
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 2 (8')
- HS đọc đoạn văn - Làm bài cá nhân
- Tìm những cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lí với đặc điểm của thời gian tâm lí
- GV gọi một vài em chữa -> nhận xét
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập3 (10')
-GV treo bảng phụ, ghi đoạn văn a, b
- HS đọc đoạn văn
- Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong các đoạn trích trên và nêu cách sửa các lỗi ấy.
- HS trình bày -> GV nêu cách chữa
( a. “Cắm đi…..đêm. Trân địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi ven sông bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoặch lạc đã vào chặng cuối”.
b. “ Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật…..”
HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập 4 (12')
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn a, b
- HS đọc đoạn văn
- Chỉ ra các lỗi liên kết hình thức trong đoạn văn trên và nêu cách chữa
- Thảo luận nhóm -> Đại diện trình bày -> Nhận xét
Bài tập 1 (T. 49)
Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn
a.Trường học - trường học (lặp; liên kết câu)
- như thế: thay thế cho câu ở cuối đoạn trước (thế; liên kết đoạn văn)
b. - Văn nghệ - văn nghệ (lặp; liên kết câu)
- sự sống - Sự sống; Văn nghệ - văn nghệ (lặp; liên kết đoạn văn)
c. thời gian - thời gian - thời gian; con người - con người (lặp; liên kết câu)
d. yếu đuối - manh; hiền lành - ác (trái nghĩa; liên kết câu)
Bài tập 2: (T. 50)
Các cặp từ tráI nghĩa theo yêu cầu của đề- (Thời gian) vật lí – (thời gian) tâm lí
- vô hình – hữu hình
- giá lạnh – nóng bỏng
- thẳng tắp – hình tròn
- đều đều – lúc nhanh lúc chậm
Bài tập 3: (T.50)
Lỗi về liên kết nội dung và cách sửa
a. - Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn
- Cách chữa: Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu
b. -Trật tự các sự việc trong câu không hợp lí
- Cách chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ chỉ thời gian giữa các sự kiện
Bài tập 4: (T. 50)
Lỗi về liên kết hình thứcvà cách sửa
a. Lỗi: dùng đại từ ở câu (2) và câu (3) chưa thống nhất
- Cách sửa: thay đại từ nó bằng đại từ chúng
b. Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
- Cách sửa: Thay từ hội trường ở câu (2) bằng từ văn phòng
3. Củng cố (2')
- Thế nào là liên kết nội dung, liên kết hình thức . Tác dụng của các biện pháp liên kết này?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Sử dụng phép lặp, phép liên tưởng, phép thế, phép nối, em hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu có chủ đề: Em yêu lời ru của mẹ. Chỉ ra các phép liên kết và phương tiện liên kết trong đoạn văn đó.
- Soạn bài Con cò
File đính kèm:
- tuan 22.doc