I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, khái quát những kiến thức đã học.
3: Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của văn bản nhật dụng trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài, thống kê những văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 27, 28 Trường THCS Minh Dân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Tiết: 131
Tổng kết văn bản nhật dụng
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, khái quát những kiến thức đã học.
3: Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của văn bản nhật dụng trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài, thống kê những văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
III. Tiến trình bài dạy:
Lớp: Tổng số: Vắng ngày dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Khái niệm văn bản nhật dụng (19')
GV: Khái niệm văn bản nhật dụng phải được hiểu như thế nào?
HS: Khái niệm văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại, cũng không chỉ kiểu văn bản, nó đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật của nội dung văn bản.
GV: Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì?
HS: Tính cập nhật về nội dung
GV: Cập nhật có nghĩa là gì?
HS: Kịp thời, đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày
GV: Tính cập nhật được hiểu như thế nào?
GV: Khi học văn bản nhật dụng cần lưu ý điều gì?
HS: Phải liên hệ với thực tế cuộc sống
GV: Tại sao giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất đối với văn bản nhật dụng nhưng vẫn là một yêu cầu quan trọng?
HS: Vì văn có hay thì người đọc mới thấm thía về tính thời sự nóng hổi…
HĐ2: Tìm hiểu nội dung của văn bản nhật dụng (20')
GV: Nội dung của văn bản nhật dụng đã học là gì?
GV: Đề tài, chủ đề của văn bản nhật dụng đã đảm bảo được yêu cầu ấy.
GV: Em hãy chứng minh điều ấy qua các văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9?
HS: Thảo luận => trình bày
GV: Nhận xét, bổ sung: Ngoài các văn bản đã nêu trong SGK còn có cả văn bản phụ mà bài tổng kết chưa nhắc tới như: Trường học của ét-môn-đô đơ A-mi-xi (văn 7), bản thống kê động cơ hút thuốc lá của thanh thiếu niên Hà Nội, bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của con một nhà tỉ phú ở Mĩ (văn 8)
GV: Qua tìm hiểu ở trên, em thấy tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? Yêu cầu khi học văn bản nhật dụng?
HS: Trả lời
HS: Đọc nội dung thứ nhất của ghi nhớ
I. Khái niệm văn bản nhật dụng.
- Văn bản nhật dụng đề cập tới chức năng đề tài.
- Tính cập nhật về nội dung.
- Giá trị văn chương.
II. Nội dung của văn bản nhật dụng đã học
- Văn bản nhật dụng phải gắn chặt với thực tiễn
- Viết về những vấn đề xã hội có ý nghĩa lâu dài hơn là chỉ có tính chất nhất thời.
3. Củng cố: (3')
- GV khái quát lại nội dung bài vừa tổng kết.
- Nhấn mạnh vai trò của văn bản nhật dụng trong cuộc sống hàng ngày
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại nội dung của các văn bản nhật dụng đã học
- Soạn tiếp phần III, IV của bài.
Tiết: 132
Tổng kết văn bản nhật dụng
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Nắm được các hình thức và kiểu văn bản mà các tác phẩm văn học nhật dụng đã dùng.
- Những điểm cần lưu ý trong việc học văn bản nhật dụng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, khái quát những kiến thức đã học, vận dụng những kiến thức đã học để viết một văn bản nhật dụng.
3: Thái độ: Có thói quen liên hệ những vấn đề được đặt ra trong văn bản nhật dụng với cuộc sống của bản thân .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV
- HS: Ôn các văn bản nhật dụng đã học.
Gấy kiểm tra 15 phút.
III. Tiến trình bài dạy:
Lớp: Tổng số: Vắng ngày dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hình thức văn bản và kiểu văn bản mà các tác phẩm văn học nhật dụng đã dùng (14')
GV: Em hãy thống kê các hình thức văn bản và kiểu văn bản mà các tác phẩm văn học nhật dụng đã dùng? Cho ví dụ minh hoạ?
GV: Hãy tìm các yếu tố biểu cảm và phân tích tác dụng của nó trong bài Ôn dịch thuốc lá?
GV: Tìm một số văn bản có cách đặt đề mục giống nhau nhưng lại dùng hai phương thức biểu đạt chủ yếu khác nhau?
HS: “Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử”: biểu cảm. “Ôn dịch, thuốc lá”: thuyết minh.
GV: Tại sao ta có thể xem một số văn bản nhật dụng có giá trị như một tác phẩm văn học?
HS: Qua văn bản, ta có thể vận dụng và củng
cố những kiến thức và kĩ năng đã học và luyện tập trong phân môn Tiếng Việt, Tập làm văn.
HĐ2: Tìm hiểu phương pháp học văn bản nhật dụng ( 14')
GV: Những điểm cần lưu ý khi học văn bản nhật dụng là gì?
HS: Thảo luận -> trả lời.
GV: Nội dung của văn bản nhật dụng đặt ra có liên quan đến khá nhiều các môn học khác và ngược lại. Em hãy chứng minh?
HS: +Vấn đề môi trường: Địa 6,7; Sinh 8
+ Quyền trẻ em: GDCD lớp 6, 7.
+ Ma tuý, thuốc lá: GDCD lớp 8)
GV: Em hãy nhắc lại nội dung và hình thức của văn bản nhật dụng?
HS: Trả lời
GV: Khái quát
HS : Đọc ghi nhớ
III. Hình thức văn bản nhật dụng
- Hình thức của văn bản nhật dụng đa dạng như: Tác phẩm văn chương, thư, bút kí, hồi kí, thông báo, công bố, xã luận…
- Sử dụng các phương thức biểu đạt khác nhau
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa các phương thức biểu đạt.
IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng.
- Lưu ý đặc biệt đến loại chú thích về các sự kiện có liên quan đến vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Tạo thói quen liên hệ với cuộc sống bản thân…
- Cần có những kiến giải, quan điểm riêng hoặc kiến nghị và giải pháp
- Vận dụng các môn học khác để làm sáng tỏ vấn đề đặt ra…
* Ghi nhớ: SGK (T.96)
3. Củng cố:
* Kiểm tra 15 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Hãy nối tên tác giả ( cột trái) với tên tác phẩm (cột phải )
Tác giả
Tác phẩm
Viễn Phương
Mùa xuân nho nhỏ
Chế Lan Viên
Sang Thu
Thanh Hải
Viếng lăng Bác
Hữu Thỉnh
Mây và sóng
Con cò
Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Văn bản " Tuyên bố thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em" viết về vấn đề gì?
A. môi trường C. Dân số và tương lai loài người
B. Tệ nạn xã hội D. Quyền sống của con người
2. Dòng nào nêu đúng cách học văn bản nhật dụng?
A. Nhất thiết phải liên hệ với thực tiễn
B. Phải tóm tắt nội dung văn bản
C. Phải nắm được hoàn cảnh sáng tác văn bản
D. Phải nắm rõ đặc trưng thể loại
3. Nói " Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại cũng không chỉ kiểu văn bản ". Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
4. Trong các văn bản sau, văn bản nào không phải là văn bản nhật dụng?
A. Động Phong Nha C. Nói với con
B. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ D. Phong cách Hồ Chí Minh
Phần II. Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)
Nêu vấn đề em cho là có tính thời sự ở địa phương em. Quan điểm của em về vấn đề đó?
Đáp án - biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Tác giả
Tác phẩm
Viễn Phương
Mùa xuân nho nhỏ
Chế Lan Viên
Sang Thu
Thanh Hải
Viếng lăng Bác
Hữu Thỉnh
Mây và sóng
Con cò
Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
A
C
Phần II. Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)
- Nêu được đúng vấn đề có tính thời sự nhất ở địa phương: rác thải, ma tuý ... (2 điểm).
- Trình bày quan điểm:
+ Nguyên nhân (2 điểm)
+ Giải pháp (2 điểm)
4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1')
- Học thuộc ghi nhớ
- Đọc lại các văn bản nhật dụng đã học
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Tiết: 133
Chương trình địa phương
(phần Tiếng Việt)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS không chỉ nhận biết một số từ ngữ địa phương mà không kém phần quan trọng là hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (như trong văn chương nghệ thuật)
2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết từ ngữ địa phương.
3. Thái độ: Sử dụng từ ngữ địa phương cho thích hợp.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV, Bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình bài dạy:
Lớp: Tổng số: Vắng ngày dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (3') Kiểm tra bài soạn của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1 (15')
HS: Đọc bài tập 1 -> Nêu yêu cầu
GV: Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng.
HS: Thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm một đoạn trích)
- Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét
GV: Treo bảng phụ => Đối chiếu
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập ( 6' )
HS: Đọc bài tập
GV: Nêu sự khác nhau của từ “kêu” trong 2 câu a và b?
GV: Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó?
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập ( 6' )
GV: Tìm từ địa phương trong hai câu đố?
- Những từ địa phương đó tương đương với những từ ngữ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập 5 (9')
HS: Đọc lại đoạn trích ở bài tập 1
- Thảo luận nhóm:
GV: Có nên để cho nhân vật bé Thu dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
?Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương?
- Đai diện nhóm trình bày => Nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 1 (T.97)
* Đoạn trích (a)
Địa phương
Toàn dân
thẹo
sẹo
lặp bặp
lắp bắp
ba
bố, cha
*Đoạn trích (b)
* Đoạn trích (c)
Địa phương
Toàn dân
Địa phương
Toàn dân
ba
bố, cha
ba
bố, cha
má
mẹ
lui cui
lúi húi
kêu
gọi
nắp
vung
đâm
trở thành
nhắm
cho là
đũa bếp
đũa cả
giùm
giúp
(nói) trổng
(nói)trống không
(nói) trổng
(nói)trống không
vô
vào
Bài tập 2: (T.98)
a. kêu: từ toàn dân; có thể thay bằng nói to
b. kêu: từ địa phương; tương đương với từ toàn dân gọi
Bài tập 3: (T.98)
Các từ địa phương:
- trái: quả
- chi: gì
- kêu: gọi
- trống hổng trống hảng: trống huếch trống hoác
Bài tập 5 (T.99)
a. Không nên để nhân vật Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương của mình.
b. Tác giả cũng dùng một số từ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra.
3. Củng cố: (3 )
- Từ ngữ địa phương là gì?
- Trong nói và viết sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp có tác dụng như thế nào?
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2)
- Làm bài tập 4 (T. 99): Điền những từ địa phương tìm được ở bài tập 1,2,3 và các từ toàn dân tương ứng theo bảng SGK
- Xem lại cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Chuẩn bị cho giờ sau viết bài tập làm văn số7.
Tiết: 134 - 135
Viết bài tập làm văn số 7
(Nghị luận văn học)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài viết nhằm đánh giả HS ở những phương diện chủ yếu sau:
- Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trước đó.
- Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giả thích, chứng minh,…trong quá trình làm bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả…)
3.Thái độ: Có ý thức tự giác khi làm bài.
II: Chuẩn bị của GV và HS
- Gv: Ra đề, đáp án, biểu điểm
- HS: Ôn lại cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
III. Tiến trình bài dạy:
Lớp: Tổng số: Vắng ngày dạy
1. Đề bài: Suy nghĩ của em về bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy.
2. Đáp án – Biểu điểm
* Đáp án:
a. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Duy
- Giới thiệu khái quát về bài thơ (Hoàn cảnh sáng tác, nội dung chính của bài thơ)
Bài thơ diễn tả những suy ngẫm sâu sắc về thái độ của con người đối với quá khứ gian lao, tình nghĩa.
b. Thân bài
* Nhận xét, phân tích nội dung sau
+ Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ
- Gắn liền với tuổi ấu thơ nơi quê nhà với người lính nơi chiến trường gian khổ (dẫn chứng)
- Vầng trăng như có hồn, thấu hiểu tâm trạng và chia sẻ vui buồn với người
+ Hình ảnh vầng trăng trong hiện tại
- Bị lãng quên giữa cuộc sống bon chen nơi thành thị (dẫn chứng)
- Trong một đêm mất điện trăng hiện ra giữa bầu trời ngời sáng như một tác nhân gợi nhớ, nhắc nhở mọi người đừng vội quên quá khứ
- Vầng trăng tượng trưng cho vẻ đẹp vĩnh hằng
- Vầng trăng chứa đựng lời nhác nhở nhẹ nhàng mà thấm thía.
* Nhận xét nghệ thuật của bài thơ:có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình, giọng thơ đầy cảm xúc…
C. Kết bài:
- Khái quát về giá trị, ý nghĩa của bài thơ: bài thơ đã hướng người đọc đến một đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam - đạo lí thuỷ chung, ân tình ân nghĩa.
* Biểu điểm
Điểm 9- 10: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận sâu sắc, diễn đạt lưu loát, bài viết có cảm xúc, không mắc lỗi.
Điểm 7- 8: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận khá sâu sắc, diễn đạt tương đối lưu loát, bài viết có cảm xúc, còn mắc một số lỗi thông thường.
Điểm 5- 6: Bài viết đủ nội dung song chưa sâu, đúng thể loại, còn mắc một số lỗi.
Điểm 3- 4: Bài viết còn thiếu ý, mắc các lỗi diễn đạt, chính tả, dùng từ…hoặc bài viết còn sơ sài…
Điểm 1- 2: Bài viết quá sơ sài, thiếu nhiều ý, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ.
3. Củng cố: (2')
- Nhận xét - Thu bài
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Xem lại cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Bến quê.
Tuần 28
Tiết 136
Hướng dẫn đọc thêm
Bến quê
( Nguyễn Minh Châu)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS thấy được vị trí của tác giả Nguyễn Minh Châu trong văn học thời kháng chiến chống Mĩ và thời kỳ đầu đổi mới .
- Bước đầu tìm hiểu nghệ thuật tạo tình huống truyện của tác giả.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện có kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình và triết lí.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm biết yêu những điều bình dị, gần gũi trong cuộc sống xung quanh ta.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: Đọc trước bài, soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
Lớp: Tổng số: Vắng ngày dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Nêu phương pháp học văn bản nhật dụng?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm. (5')
GV: Gọi HS đọc phần chú thích * SGK
( 106- 107)
GV: Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả Nguyễn Minh Châu?
GV: Em hiểu biết gì về tác phẩm Bến quê?
HS: Dựa vào chú thích trả lời.
GV: Bổ sung.
HĐ2: hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích (20')
GV: Hướng dẫn đọc.
- Đọc bài văn bằng giọng trần thuật, chậm, thể hiện giọng trầm tĩnh suy tư, xúc động và đượm buồn, trong tâm thế của nhân vật đang bị bệnh hiểm nghèo, đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời.Chú ý giọng trữ tình xúc cảm khi đọc đoạn tả cảnh thiên nhiên, hàng cây bằng lăng....vào thu.
GV: Đọc mẫu một đoạn -> Gọi HS đọc.
HS: Khá, giỏi đọc.
GV: Nhận xét cách đọc
HS: Trung bình đọc
GV: Nhận xét cách đọc
HS: Yếu đọc
GV: Nhận xét cách đọc
GV: Gọi HS đọc chú thích từ khó SGK
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ( 9')
* Tìm hiểu chung.
GV: Truyện được trần thuật theo cái nhìn và tâm trạng của nhân vật nào?
HS: Nhân vật Nhĩ.
GV: Thế nào là tình huống truyện?
? Hãy tìm ra tình huống truyện và tìm hiểu ý nghĩa của tình huống truyện?
HS: Thảo luận -> đại diện trình bày -> Nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
- Tình huống nghịch lí để chiêm nghiệm một triết lí về đời người:
- Tình huống1: Nhĩ đã được đi đến khắp mọi nơi trên thế giới, cuối đời bị căn bệnh quái ác, bị cột chặt vào giường bệnh hằng năm trời, muốn nhích người đến cửa sổ phải nhờ trẻ con hàng xóm.
- Tình huống 2: Nhĩ phát hiện thấy vẻ đẹp lạ lùng của bãi bồi ngay bên kia sông ngay trước cửa sổ nhà anh, nhưng anh không bao giờ có thể đặt chân lên mảnh đất ấy -> Nhờ cậu con trai thực hiện giúp mình...
GV: Tạo một chuỗi tình lí như trên có tác dụng gì?
HS: Lưu ý người đọc đến một nhận thức về cuộc đời, cuộc sống và số phận con người đầy những điều bất thường, nghịch lí, ngẫu nhiên vượt ra ngoài dự định và ước muốn toan tính của người ta.
- Sự giàu đẹp gần gũi mà cuối đời người ta mới nhận ra được.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Chú thích *
(SGK- 106 + 107)
II. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
III. Tìm hiểu văn bản
* Tìm hiểu chung.
- Tình huống truyện
- Tình huống 1
- Tình huống 2
=> Cuộc sống và số phận con người chứa đầy những điều bất thường.
3. Củng cố: ( 4')
- HS : + Nhắc lại tình huống truyện.
+ Đọc diễn cảm một đoạn truyện.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Đọc lại truyện
- Quan sát tranh và nhận xét.
- Soạn phần còn lại của bài, giờ sau học tiếp.
Tiết 137
Hướng dẫn đọc thêm
Bến quê ( Tiếp)
( Nguyễn Minh Châu)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.
- Thấy được đặc sắc của truyện: Tạo tình huống nghịch lí trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ, giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện có kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình và triết lí.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm biết yêu những điều bình dị, gần gũi trong cuộc sống xung quanh ta.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK< SGV
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
Lớp: Tổng số: Vắng ngày dạy
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3')
- Kiểm tra vở bài soạn của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HS: Nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1.
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
* Tìm hiểu những cảm xúc của nhân vật Nhĩ (20')
GV: Nhân vật Nhĩ trong truyện ở vào hoàn cảnh như thế nào?
HS: Ông đang sống trong những ngày đau yếu cuối cùng của cuộc đời trên giường bệnh tại nhà mình.
GV: Xây dựng tình huống ấy tác giả nhằm thể hiện điều gì?
HS: Tác giả để cho nhân vật nhìn đoạn đời mình đã đi qua để suy nghĩ về cuộc sống, từ đó nêu lên triết lí cuộc sống.
GV: Trong những ngày cuối của cuuộc đời mình, ở hoàn cảnh bị buộc chặt vào giường bệnh. Nhĩ đã nhìn thấy những gì qua khung cửa sổ?
GV: Em có nhận xét gì về cảnh miêu tả của tác giả?
HS: Miêu tả theo tâm hồn của nhân vật Nhĩ từ gần đến xa tạo thành một không gian có chiều sâu rộng.
GV: Đọc câu: " những tia nắng sớm...hơi thở của đất màu mỡ".
- Không gian và những cảnh sắc ấy vốn quen thuộc gần gũi nhưng lại rất mới mẻ với Nhĩ, tưởng chừng như lần đầu tiên anh cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của nó.
GV: Anh khao khát điều gì?
GV: Vì sao Nhĩ có niềm khao khát ấy?
HS: Nhận ra tất cả vẻ đẹp rất đỗi, gần gũi, bình dị.
GV: Niềm khao khát ấy có ý nghĩa gì?
HS: Sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, bình thường và sâu xa của cuộc sống, sự thức tỉnh xen lẫn ân hận, xót xa, những giá trị thường bị bỏ qua lúc còn trẻ vì những lôi cuốn, ham muốn xa vời.
GV: Vì sao có thể nói ngòi bút miêu tả của Nguyễn Minh Châu ở truyện này rất tinh tế, thấm đượm tinh thần nhân đạo?
GV: ở đoạn kết, tác giả tập trung miêu tả chân dung cử chỉ của nhân vật Nhĩ với vẻ rất khác thường. Hãy giải thích ý nghĩa các chi tiết ấy?
* Những nét đặc sắc nghệ thuật (12')
GV: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc?
GV: Hãy tìm những hình ảnh, chi tiết, mang tính biểu tượng. ý nghĩa của những biểu tượng đó?
HS: Bãi bồi bên sông và toàn bộ khung cảnh thiên nhiên.
- Những cái gần gũi, quen thuộc.
- Những bông hoa bằng lăng cuối mùa.
=> nhân vật Nhĩ ở vào những ngày cuối cùng của cuộc sống.
- Đứa con trai sa vào đám chơi cờ thế -> gợi ra điều mà Nhĩ gọi là sự chùng chình, vòng vèo mà trên đường đời người ta khó tránh khỏi.
- Hành động và cử chỉ của Nhĩ cuối truyện cũng mang ý nghĩa biểu tượng.
GV: Nêu cảm nghĩ về tác phẩm và nêu chủ đề của truyện?
HS: Bằng việc đặt nhân vật vào tình huống có nghịch lí, truyện phát hiện một điều có tính quy luật: Trong cuộc đời con người thường khó tránh khỏi những sự vòng vèo, chùng chình, đồng thời thức tỉnh về giá trị và vẻ đẹp đích thực của cuộc sống ở những cái gần gũi, bình thường mà bền vững.
HS: Đọc ghi nhớ SGK
GV: Nhấn mạnh hai nội dung chính của ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập (5')
Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong tác phẩm.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
II. Đọc, tìm hiểu chú thích
III. Tìm hiểu văn bản
* Tìm hiểu chung.
1. Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ.
* Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên:
- Những bông bằng lăng thưa thớt nhưng đậm sắc hơn
- Con sông hồng đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra.
- Vòm trời cao hơn.
=> Anh khao khát được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông nhưng vô vọng.
*Những suy nghĩ của Nhĩ.
- Nhận ra bằng trực giác, thời gian chẳng còn bao lâu nữa.
- Nhận ra tất cả tình yêu thương, sự tần tảo và đức hy sinh của vợ.
=> Sự chiêm nghiệm, triết lí sâu sắc, thức tỉnh mọi người về cái vòng vèo, chùng chình mà chúng ta đang sa vào trên đường đời, để dứt nó, hướng tới giá trị đích thực vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững.
2. nghệ thuật
- Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng.
* Tổng kết.
* Ghi nhớ SGK (108)
IV. Luyện tập
3. Củng cố: (3')
- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của tác giả?
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Đọc lại truyện
- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng Việt.
Tết 138
Ôn tập tiếng việt
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức: về khởi ngữ và các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các thành phần câu; Nghĩa tường minh và hàm ý.
3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, Bảng phụ
- HS: Ôn tập phần Tiếng Việt đã học
III. Tiến trình bài dạy
Lớp: Tổng số: Vắng ngày dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Nhắc lại nội dung phần Tiếng Việt học trong học kỳ II.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: (20')
GV: Thế nào là khởi ngữ?
HS: Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
HS: Đọc các đoạn trích ở bài tập 1 (109)
GV: Từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây thể hiện phép liên kết nào?
HS: Suy nghĩ -> trả lời.
GV: Hướng dẫn HS ghi kết quả phân tích ở bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu.
HS: Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu.
- Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn " Bến quê" trong đó có ít
nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái.
HS: Viết bài.
GV: Kiểm tra kết quả làm bài của HS
-> HS báo cáo kết quả .
GV: Nhận xét đánh giá.
HĐ2: ( 14')
GV: Các câu trong đoạn văn cũng như các đoạn văn trong văn bản được liên kết với nhau như thế nào?
HS: Liên kết về nội dung và hình thức.
GV: Có mấy phép liên kết câu?
HS: Có 4 phép liên kết.
HS: Đọc bài tập 1
GV: Xác định phép liên kết ở mỗi từ in đậm? Ghi kết quả vào bảng tổng kết theo mẫu.
HS: Thảo luận nhóm- > Trình bày -> Nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận trên bảng phụ.
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
Bài tập
1.Nhận biết vai trò trong câu của những từ ngữ in đậm
a."Xây cái lăng ấy" ->là khởi ngữ
b."Dường như" -> là thành phần tình thái.
c. "Những người con gái...như vậy" -> là thành phần phụ chú.
d. " Thưa ông" -> là thành phần gọi - đáp.
" vất vả quá" -> là thành phần cảm thán.
2. Bảng tổng kết về khởi ngữ và các thành phần biệt lập
Khởi ngữ
Các thành phần biệt lập
Tình thái
Cảm
thán
gọi- đáp
Phụ chú
Xây cái
lăng ấy
Dường như
Vất vả quá
Thưa ông
Những người con gái...như vậy
Bài tập 3
VD: " Bến quê" là một truyện ngẵn xuất sắc chứa đựng những chiêm nghiệm, triết lí về đời người cùng với những cảm xúc tinh nhạy được thể hiện bằng một lời văn tinh tế, có nhiều hình ảnh mang ý nghĩa biểu trưng. Song hình như những đặc sắc ấy của thiên truyện lại không dễ phát hiện và tiếp nhận.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Bài tập 1
Phép liên kết
Lặp từ ngữ
Đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng
Thế
Nối
Từ ngữ a tương ứng
b .
c
cô bé
Cô bé, nó
Thế
Nhưng, nhưng rối, và
3. Củng cố: (3')
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Lưu ý học sinh cách sử dụng các phép liên kết khi tạo lập văn bản.
4. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học các nội dung đã ôn tập.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Soạn tiếp phần còn lại của bài.
Tiết 139
ôn tập Tiếng Việt
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến Thức: Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về: Phần Tiếng Việt đã học trong học kỳ II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng các thành phần câu; Nghĩa tường minh và hàm ý.
3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, bảng phụ
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
Lớp: Tổng số: Vắng ngày dạy
1. Kiểm tr
File đính kèm:
- v9 tuan 27 - 28.doc