I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS thấy được vị trí của tác giả Nguyễn Minh Châu trong văn học thời kháng chiến chống Mĩ và thời kỳ đầu đổi mới .
- Bước đầu tìm hiểu nghệ thuật tạo tình huống truyện của tác giả.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện có kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình và triết lí.
3. Thái độ: ý thức luyện đọc diễn cảm
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: Đọc văn bản, tìm hiểu bài
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 28 năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày dạy....../ ....../ 2007
Tiết 136
Hướng dẫn đọc thêm
Bến quê
( Nguyễn Minh Châu)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS thấy được vị trí của tác giả Nguyễn Minh Châu trong văn học thời kháng chiến chống Mĩ và thời kỳ đầu đổi mới .
- Bước đầu tìm hiểu nghệ thuật tạo tình huống truyện của tác giả.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện có kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình và triết lí.
3. Thái độ: ý thức luyện đọc diễn cảm
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: Đọc văn bản, tìm hiểu bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') Nêu phương pháp học văn bản nhật dụng?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm. (5')
- HS đọc phần chú thích *
- Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả Nguyễn Minh Châu?
- Em hiểu biết gì về tác phẩm Bến quê?
( Dựa vào chú thích trả lời.)
- GV Bổ sung, nhấn mạnh những nét cơ bản
HĐ2: hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích (20')
- GV Hướng dẫn đọc: Đọc bài văn bằng giọng trần thuật, chậm, thể hiện giọng trầm tĩnh suy tư, xúc động và đượm buồn, trong tâm thế của nhân vật đang bị bệnh hiểm nghèo, đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời. Chú ý giọng trữ tình xúc cảm khi đọc đoạn tả cảnh thiên nhiên, hàng cây bằng lăng....vào thu.
- GVđọc mẫu một đoạn
- HS đọc.
- HS Khá, giỏi đọc.
- GVNhận xét cách đọc
- HS Trung bình đọc
- GV Nhận xét cách đọc
- HS Yếu đọc
- GV Nhận xét cách đọc
- HS đọc chú thích từ khó SGK
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu chung ( 9')
* Tìm hiểu chung.
- Truyện được trần thuật theo cái nhìn và tâm trạng của nhân vật nào?
( Nhân vật Nhĩ.)
- Thế nào là tình huống truyện?
? Hãy tìm ra tình huống truyện và tìm hiểu ý nghĩa của tình huống truyện?
- HS Thảo luận
- Đại diện trình bày
- Nhận xét.
( Tình huống nghịch lí để chiêm nghiệm một triết lí về đời người:
- Tình huống1: Nhĩ đã được đi đến khắp mọi nơi trên thế giới, cuối đời bị căn bệnh quái ác, bị cột chặt vào giường bệnh hằng năm trời, muốn nhích người đến cửa sổ phải nhờ trẻ con hàng xóm.
- Tình huống 2: Nhĩ phát hiện thấy vẻ đẹp lạ lùng của bãi bồi ngay bên kia sông ngay trước cửa sổ nhà anh, nhưng anh không bao giờ có thể đặt chân lên mảnh đất ấy -> Nhờ cậu con trai thực hiện giúp mình...)
- Em có nhận xét gì về các tình huống ấy?
(Tình huống nghịch lí -> để chiêm nghiệm một triết lí về đời người)
- Tạo một chuỗi tình lí như trên có tác dụng gì?
( Lưu ý người đọc đến một nhận thức về cuộc đời, cuộc sống và số phận con người đầy những điều bất thường, nghịch lí, ngẫu nhiên vượt ra ngoài dự định và ước muốn toan tính của người ta.
- Sự giàu đẹp gần gũi mà cuối đời người ta mới nhận ra được.)
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
(SGK)
II. Đọc và tìm hiểu chú thích
III. Tìm hiểu văn bản
* Tìm hiểu chung.
- Tình huống truyện:
+ Tình huống1: Nhĩ đã được đi đến khắp mọi nơi trên thế giới, cuối đời bị căn bệnh quái ác, bị cột chặt vào giường bệnh hằng năm trời, muốn nhích người đến cửa sổ phải nhờ trẻ con hàng xóm.
+ Tình huống 2: Nhĩ phát hiện thấy vẻ đẹp lạ lùng của bãi bồi ngay bên kia sông ngay trước cửa sổ nhà anh, nhưng anh không bao giờ có thể đặt chân lên mảnh đất ấy -> Nhờ cậu con trai thực hiện giúp mình..
=> Cuộc sống và số phận con người chứa đầy những điều bất thường.
3. Củng cố: ( 4')
- HS Nhắc lại tình huống truyện.
- Đọc diễn cảm một đoạn truyện.
4. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Đọc lại truyện
- Soạn phần còn lại của bài, giờ sau học tiếp.
Ngày dạy...../ ....../ 2007
Tiết 137
Hướng dẫn đọc thêm
Bến quê
( Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.
- Thấy được đặc sắc của truyện: Tạo tình huống nghịch lí trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ, giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện có kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình và triết lí.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm biết yêu những điều bình dị, gần gũi trong cuộc sống xung quanh ta.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV, tài liệu"Đọc hiểu ngữ văn 9"
- HS: Đọc và tìm hiểu bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3') Kiểm tra vở bài soạn của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1.
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ. (20')
- Nhân vật Nhĩ trong truyện ở vào hoàn cảnh như thế nào?
( Ông đang sống trong những ngày đau yếu cuối cùng của cuộc đời trên giường bệnh tại nhà mình.)
- Xây dựng tình huống ấy tác giả nhằm thể hiện điều gì?
( Tác giả để cho nhân vật nhìn đoạn đời mình đã đi qua để suy nghĩ về cuộc sống->từ đó nêu lên triết lí cuộc sống.)
- Trong những ngày cuối của cuuộc đời mình, ở hoàn cảnh bị buộc chặt vào giường bệnh. Nhĩ đã nhìn thấy những gì qua khung cửa sổ?
- Em có nhận xét gì về cảnh miêu tả của tác giả?
( Miêu tả theo tâm hồn của nhân vật Nhĩ từ gần đến xa tạo thành một không gian có chiều sâu rộng.)
GV đọc câu: " những tia nắng sớm...hơi thở của đất màu mỡ".
- Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn này?
(Không gian và những cảnh sắc ấy vốn quen thuộc gần gũi nhưng lại rất mới mẻ với Nhĩ, tưởng chừng như lần đầu tiên anh cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của nó.)
- Qua đó, em nhận thấy Nhĩ khao khát điều gì?
- Niềm khao khát ấy cho thấy điều gì ở Nhĩ?
( Nhận ra tất cả vẻ đẹp rất đỗi, gần gũi, bình dị.)
- Niềm khao khát ấy có ý nghĩa gì?
( Sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, bình thường và sâu xa của cuộc sống, sự thức tỉnh xen lẫn ân hận, xót xa, những giá trị thường bị bỏ qua lúc còn trẻ vì những lôi cuốn, ham muốn xa vời.)
- HS thảo luận:Vì sao có thể nói ngòi bút miêu tả của Nguyễn Minh Châu ở truyện này rất tinh tế, thấm đượm tinh thần nhân đạo?
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- ở đoạn kết, tác giả tập trung miêu tả chân dung cử chỉ của nhân vật Nhĩ với vẻ rất khác thường. Hãy giải thích ý nghĩa các chi tiết ấy?
(Sự chiêm nghiệm, triết lí sâu sắc, thức tỉnh mọi người về cái vòng vèo, chùng chình mà chúng ta đang sa vào trên đường đời, để dứt nó, hướng tới giá trị đích thực vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững.)
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật (12')
GV: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện?
- Hãy tìm những hình ảnh, chi tiết, mang tính biểu tượng. ý nghĩa của những biểu tượng đó?
( Bãi bồi bên sông và toàn bộ khung cảnh thiên nhiên.
- Những cái gần gũi, quen thuộc.
- Những bông hoa bằng lăng cuối mùa.
=> nhân vật Nhĩ ở vào những ngày cuối cùng của cuộc sống.
- Đứa con trai sa vào đám chơi cờ thế -> gợi ra điều mà Nhĩ gọi là sự chùng chình, vòng vèo mà trên đường đời người ta khó tránh khỏi.
- Hành động và cử chỉ của Nhĩ cuối truyện cũng mang ý nghĩa biểu tượng.
- Nêu cảm nghĩ về tác phẩm và nêu chủ đề của truyện?
HS: Bằng việc đặt nhân vật vào tình huống có nghịch lí, truyện phát hiện một điều có tính quy luật: Trong cuộc đời con người thường khó tránh khỏi những sự vòng vèo, chùng chình, đồng thời thức tỉnh về giá trị và vẻ đẹp đích thực của cuộc sống ở những cái gần gũi, bình thường mà bền vững.
- HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ4: Luyện tập (5')
- Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong tác phẩm.
- HS trình bày
- Nhậ xét
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
II. Đọc, tìm hiểu chú thích
III. Tìm hiểu văn bản
1. Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ.
* Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên:
- Những bông bằng lăng thưa thớt nhưng đậm sắc hơn
- Con sông hồng đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra.
- Vòm trời cao hơn.
=> Anh khao khát được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông.
*Những suy nghĩ của Nhĩ.
- Nhận ra bằng trực giác, thời gian chẳng còn bao lâu nữa.
- Nhận ra tất cả tình yêu thương, sự tần tảo và đức hy sinh của vợ.
=> Thức tỉnh con người hướng tới giá trị đích thực vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững.
2. Nghệ thuật
- Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng.
* Ghi nhớ (SGK (108)
IV. Luyện tập
3. Củng cố: (3')
- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của tác giả?
4. Hướng dẫn về nhà: (2')
- Đọc lại truyện
- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt.
Ngày dạy...../ ....../ 2007
Tiết 138
Ôn tập tiếng việt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về khởi ngữ và các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các thành phần câu; Nghĩa tường minh và hàm ý.
3. Thái độ: hệ thống hoá kiến thức sau mỗi phần học
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV, Bảng phụ
- HS: Ôn tập phần tiêng Việt đã học
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') Nhắc lại nội dung phần tiếng Việt học trong học kỳ II.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Củng cố kiến thức về Khởi ngữ và các thành phần biệt lập (20')
- Thế nào là khởi ngữ?
( Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.)
- HS đọc các đoạn trích ở bài tập 1 (109)
- Từ ngữ in đậm trong các đoạn trích thể hiện phép liên kết nào?
- Hướng dẫn HS ghi kết quả phân tích ở bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu.
- HS đọc bài tập 3, nêu yêu cầu.
- Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn "Bến quê" trong đó có ít
nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái.
(HS Viết bài.)
- Kiểm tra kết quả làm bài của HS
( HS báo cáo kết quả.)
- GVnhận xét đánh giá.
HĐ2: Củng cố kiến thức về Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( 14')
- Các câu trong đoạn văn cũng như các đoạn văn trong văn bản được liên kết với nhau như thế nào?
(Liên kết về nội dung và hình thức.)
- Có mấy phép liên kết câu?
( Có 4 phép liên kết.)
- HS đọc bài tập 1
- GVxác định phép liên kết ở mỗi từ in đậm? Ghi kết quả vào bảng tổng kết theo mẫu.
- HS thảo luận nhóm- > Trình bày -> Nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận trên bảng phụ.
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
Bài tập 1
1. Nhận biết vai trò trong câu của những từ ngữ in đậm
a."Xây cái lăng ấy" -> khởi ngữ
b."Dường như" -> thành phần tình thái.
c. "Những người con gái...như vậy" -> thành phần phụ chú.
d. " Thưa ông" -> thành phần gọi - đáp.
" vất vả quá" -> thành phần cảm thán.
Bài tập 2
Bảng tổng kết về khởi ngữ và các thành phần biệt lập
Khởi ngữ
Các thành phần biệt lập
Tình thái
Cảm
thán
gọi- đáp
Phụ chú
Xây cái
lăng ấy
Dường như
Những người con gái...như vậy
Thưa ông
Vất vả quá
Bài tập 3
VD: " Bến quê" là một truyện ngẵn xuất sắc chứa đựng những chiêm nghiệm, triết lí về đời người cùng với những cảm xúc tinh nhạy được thể hiện bằng một lời văn tinh tế, có nhiều hình ảnh mang ý nghĩa biểu trưng. Song hình như những đặc sắc ấy của thiên truyện lại không dễ phát hiện và tiếp nhận.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Bài tập 1
Phép liên kết
Lặp từ ngữ
Đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng
Thế
Nối
Từ ngữ a tương ứng
b
c
cô bé
Cô bé, nó
Thế
Nhưng, nhưng rối, và
3. Củng cố: (3')
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Lưu ý học sinh cách sử dụng các phép liên kết khi tạo lập văn bản.
4. hướng dẫn về nhà: (2')
- Học các nội dung đã ôn tập.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Soạn tiếp phần còn lại của bài.
Ngày dạy....../ ....../ 2007
Tiết 139
ôn tập Tiếng Việt
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến Thức: Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về: Phần tiếng Việt đã học trong học kỳ II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng các thành phần câu; Nghĩa tường minh và hàm ý.
3. Thái độ: hệ thống hoá kiến thức sau mỗi phần học
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, bảng phụ
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ2: ôn tập về Liên kết câu và liên kết đoạn văn (12'')
- HS đọc bài tập 3 SGK (T.111)
- Nêu rõ sự liên kết về nội dung, hình thức giữa các câu trong đoạn văn em viết ở bài tập 2 (110)
- HS trình bày đoạn văn -> HS khác nhận xét
- GV nhận xét -> Kết luận.
HĐ3: : ôn tập về Nghĩa tường minh và hàm ý (22')
- HS đọc bài tập 1SGK (T.111)
- Người ăn mày muốn nói gì với người nhà giàu qua câu nói được in đậm ở cuối truyện?
HS thảo luận theo bàn -> trả lời.
- HS đọc bài tập 2 (T.111)
GV: Tìm hàm ý của các câu in đậm. Cho biết trong mỗi trường hợp hàm ý đã được tạo ra bằng cách cố ý vi phạm phương châm hội thoại nào?
- HS thảo luận nhóm
- Nhóm 1+ 3: ý a
- Nhóm 2+ 4 : ý b
- Đại diện nhóm trình bày -> Nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét -> kết luận trên bảng phụ.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn (tiếp)
Bài tập 3: (111)
III. Nghĩa tường minh và hàm ý
Bài tập 1
* Truyện cười : Chiếm hết chỗ
"ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi". -> Người ăn mày muốn nói (bằng hàm ý) với người nhà giàu rằng
"địa ngục là chỗ của các ông( người nhà giàu"
Bài tập 2
a, Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp.
- " Đội bóng huyện chơi không hay"
- "Tôi không muốn bình luận về việc này".
=> Người nói vi phạm phương châm quan hệ.
b, Tớ báo cho Chi rồi
- " Tớ chưa báo cho nam và Tuấn"
=> Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng.
3. Củng cố: (3')
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
- Liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Nghĩa tường minh và hàn ý.
4. Hướng dẫn về nhà: (2')
- Xem lại các bài tập đã làm
- Chuẩn bị bài luyện nói (phần chuẩn bị ở nhà).
Ngày dạy ...../ ....../ 2007
Tiết 140
Luyện nói
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Có kỹ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập dàn ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
3. Thái độ: Trình bày một vấn đề trước tập thể
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị dàn ý theo đề bài SGK
- HS: Chuẩn phần chuẩn bị ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (3')
- kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu đề bài (5')
- GV nêu yêu cầu và ý nghĩa của tiết luyện nói
- HS đọc đề bài
HĐ2: Hướng dẫn lập dàn ý (11')
- HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.
- HS thảo luận thống nhất theo nhóm
- Đại diện trình bày
- Nhận xét -> kết luận bảng phụ
HĐ3: Luyện nói (20')
GV nêu yêu cầu khi trình bày bài nói (SGK)
- Cho HS lần lượt trình bày từng ý -> Học sinh khác nhận xét
GV nhận xét
- HS trình bày toàn bài -> Nhận xét ,bổ sung.
I. Đề bài
Bếp lửa sưởi ấm một đời - Bàn về bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt.
II. Lập dàn ý
* Mở bài
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm,
* Thân bài
- Hình ảnh bếp lửa ở làng quê Việt Nam thời thơ ấu
- Kỷ niệm về thời thơ ấu
- Những kỷ niệm và những tình cảm sâu sắc xung quanh bếp lửa quê hương.
- Hình ảnh bếp lửa gắn với những biến cố lớn của đất nước
- Hình ảnh bếp lửa trở thành biểu tượng của quê hương đất nước, trong đó người bà vừa là người nhen lửa vừa là người giữ lửa, là người truyền lửa - sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
* Kết bài
- Phát hiện chiều sâu tư tưởng của các hình tượng thơ
- Nghệ thuật: Sáng tạo hình tượng bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng, kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự...Giọng điệu và thể thơ tám chữ phù hợp với cảm xúc và hồi tưởng, suy ngẫm.
III. Luyện nói
3. Củng cố: (3')
- Nhận xét giờ học
- Khái quát lại yêu cầu làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
4. Hướng dẫ về nhà: (2')
- Ôn lại thể loại nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Soạn bài: Những ngôi sao xa xôi.
File đính kèm:
- Tuan 28.doc