I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Qua tiết một giúp HS nắm được: Những nét chính về tác giả Lê Minh Khuê và truyện "Những ngôi sao xa xôi", kể tóm tắt nội dung truyện, tìm hiểu chung về truyện, các nhân vật trong truyện
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc tóm tắt truyện
3. Thái độ: : Tự hào về thế hệ thanh niên thời kháng chiến chống Mĩ
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, chân dung nhà văn Lê Minh Khuê
- HS: Đọc văn bản, tìm hiểu bài
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 29 năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày dạy...../...../2007
Tiết 141
Những ngôi sao xa xôi
(Lê Minh Khuê)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Qua tiết một giúp HS nắm được: Những nét chính về tác giả Lê Minh Khuê và truyện "Những ngôi sao xa xôi", kể tóm tắt nội dung truyện, tìm hiểu chung về truyện, các nhân vật trong truyện
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc tóm tắt truyện
3. Thái độ: : Tự hào về thế hệ thanh niên thời kháng chiến chống Mĩ
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, chân dung nhà văn Lê Minh Khuê
- HS: Đọc văn bản, tìm hiểu bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') Nội dung của truyện ngắn "Bến quê"?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm
- HS đọc chú thích (SGK T. 120)
- Em hãy giới thiệu vài nét chính về tác giả Lê Minh Khuê.
- HS trả lời, GV khái quát
-> Giới thiệu chân dung nhà văn
- Hãy giới thiệu về truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi"?
- GV giới thiệu thêm (SGV T. 123- 124)
HĐ2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn
- HS đọc tiếp -> Nhận xét
- GV lưu ý một số chú thích 3, 4, 5, 6
Em hãy kể tóm tắt nội dung truyện?
- Nhận xét
HĐ3. Tìm hiểu chung
- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
(Trần thuật từ ngôi thứ nhất)
- Truyện được trần thuật từ nhân vật nào?
(- Nhân vật chính Phương Định)
- Việc chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì trong việc kể nội dung truyện?
( Tạo điều kiện thuận lợi để tác giả miêu tả, biểu hiện thế giới tâm hồn, những cảm xúc về suy nghĩ của nhân vật)
- Truyện kể về điều gì?
(Về chiến tranh nhưng chủ yếu hướng vào thế giới nội tâm, làm hiện lên vẻ đẹp tâm hồn của con người trong chiến tranh)
HĐ4. Tìm hiểu những nét chung của những cô thanh niên xung phong
- Truyện có mâý nhân vật?
- HS thảo luận nhóm: Ba cô gái thanh niên xung phong có những nét gì chung đã gắn bó thành một khối thống nhất?
- Đại diện trình bày - Nhận xét
- GV nhận xét - Kết luận
- Theo em, những gì nét riêng của mỗi người?
(- Phương Định: nhạy cảm, hồn nhiên, thích mơ mộng, hãy sống với những kỷ niệm của tuổi thơ
- Chị Thao: không dễ hồn nhiên, mơ ước, dự tính về tương lai có vẻ thiết thực hơn, chị chiến đấu dũng cảm, bình tĩnh nhưng sợ nhìn thấy máu chảy
- Nho: thích thêu thùa...)
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm
- Lê Minh Khuê sinh năm 1949 quê ở Thanh Hoá, là cây bút chuyên viết truyện ngắn...
- Truyện "Những ngôi sao xa xôi" viết năm 1971 lúc cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt
II. Đọc và tìm hiểu chú thích
III. Tìm hiểu văn bản
1. Những cô gái thanh niên xung phong
- Hoàn cảnh sống và chiến đấu: là nơi tập chung bom đạn, sự nguy hiểm ác liệt, công việc càng đặc biệt nguy hiểm
- Họ là những cô gái trẻ, tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ, dũng cảm, không sợ hy sinh, tình đồng đội gắn bó
- Dễ xúc cảm, nhiều mơ ước, hay mơ mộng dễ vui và dễ trầm tư, thích làm đẹp cho cuộc sống của mình
3. Củng cố (3')
- Nêu cảm nghĩ của em về những cô gái thanh niên trong tác phẩm?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Tóm tắt truyện
- Tìm hiểu ba nhân vật trong truyện (đặc biệt là nhân vật Phương Định)
- Tìm hiểu về ngôn ngữ, giọng điệu của truyện
Ngày dạy...../...../2007
Tiết 142
Những ngôi sao xa xôi
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS: Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện
- Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của tác giả
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện
3. Thái độ: Tự hào về thế hệ thanh niên thời kháng chiến chống Mĩ
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: Đọc văn bản, tìm hiểu bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') Tóm tắt nội dung truyện "Những ngôi sao xa xôi"?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về nhân vật Trương Định
- HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1
- Nhắc lại tình huống truyện?
- Các nhân vật trong truyện?
- ở phần dẫn truyện, Phương Định tự quan sát và đánh giá về mình như thế nào?
(Thời HS hồn nhiên, vô tư bên mẹ, những kỉ niệm ấy luân sống dậy trong cô nơi chiến trường dữ dội)
- Chi tiết ấy thể hiện điều gì?
(Là niềm khao khát và làm dịu mát tâm hồn trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc liệt)
- ở chiến trường, Phương Định là người như thế nào?
GV: Cũng như đồng đội, dù nguy hiểm, gian khổ không làm mất đi vẻ hồn nhiên trong sáng vốn có ở Phương Định
"Tôi mơ ước... thích nhiều"
- Với đồng đội , tình cảm của Phương Định ra sao?
- Tác giả đặc biệt làm rõ tâm lí nhân vật ở đoạn nào?
(Miêu tả cụ thể, tinh tế đến từng cảm giác, ý nghĩ trong lần phá bom)
- Qua phân tích trên, em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của Lê Minh Khuê?
(Miêu tả sinh động, chân thực)
- Điều đó có tác dụng gì?
- Em có nận xét gì về ngôn ngữ, giọng điệu của truyện?
- Qua tìm hiểu, em cảm nhận được điều gì của tác phẩm?
- HS đoc ghi nhớ
HĐ2. Luyện tập
- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định?
- HS trình bày - Nhận xét
I. Tác giả - tác phẩm
II. Đọc - chú thích
III. Tìm hiểu văn bản
2. Nhân vật Phương Định
- Thời HS: hồn nhiên, vô tư
- ở chiến trường: quen với thử thách, nguy hiểm, giáp mặt hàng ngày với cái chết song vẫn giữ nét hồn nhiên trong sáng và những mơ ước tương lai
- Nhạy cảm, hồn nhiên, hay mơ mộng và thích hát.
- Yêu mến đồng đội
- Tỏ ra kín đáo giữa đám đông
-> Miêu tả sinh động, chân thực
-> thế giới nội tâm phong phú nhưng trong sáng, không phức tạp.
3. Nghệ thuật
- Chọn ngôi kể phù hợp
- Ngôn ngữ phù hợp với nhân vật, giọng tự nhiên, thoải mái trẻ trung có chất nữ tính
- Lời kể: thường kể câu ngắn, nhịp nhàng phù hợp với hoàn cảnh truyện
* Ghi nhớ (SGK T. 122)
IV. Luyện tập:
3. Củng cố (3')
- GV giáo dục tình cảm, lòng tự hào, biết ơn với các thế hệ cha anh
4.Hướng dẫn học ở nhà (3')
- Tóm tắt truyện
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần tập làm văn)
* Yêu cầu: ôn tập về văn nghị luận
Tìm hiểu các vấn đề địa phương (trình bày thành bài văn nghị luận)
Ngày dạy...../...../2007
Tiết 143
Chương trình địa phương
(Phần tập làm văn)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: củng cố kiến thức và kĩ năng khi làm bài nghị luận về một vấn đề của địa phương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhìn nhận, đánh giá về một vấn đề trong đời sống
3. Thái độ: Quan tâm tới các vấn đề địa phương
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tài liệu về ma tuý, HIV/ AIDS
- HS: bài nghị luận tình hình địa phương
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') GV kiểm tra phần chuẩn bị bài viết về tình hình địa phương của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Trình bày bài viết
- GV chọn một số bài viết của HS (về những vấn đề khác nhau ở địa phương)
- Yêu cầu HS trình bày bài viết - HS khác nghe để nhận xét
HĐ2. Nhận xét đánh giá
- HS nhận xét bài viết của bạn về nội dung, hình thức, cách diễn đạt.
- GV nhận xét:
- Sự việc, hiện tượng được chọn
- Cách nhận định, thái độ, cách diễn đạt
- GV hướng dẫn HS một số hiện tượng tốt, hiện tượng xấu ở địa phương - thái độ trước những hiện tượng đó
I. Trình bày bài viết
II. Nhận xét - đánh giá
- Sự việc, hiện tượng được chọn
- Nội dung
- Diễn đạt
3. Củng cố (3')
- GV nhận xét chung
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Tìm hiểu về các hiện tượng, sự việc ở địa phương
- Xem lại cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Giờ sau trả bài tập làm văn số 7
Ngày dạy...../...../2007
Tiết 144
Trả bài tập làm văn số 7
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: củng cố kiến thức và kĩ năng khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trước đó.
- Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giả thích, chứng minh,…trong quá trình làm bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, cách viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .
3. Thái độ: Có ý thức sửa những lỗi sai mà HS mắc phải rong quá trình làm bài
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: bài nghị luận tình hình địa phương
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Đọc đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn bài (15')
- HS nhắc lại đề bài
- GV chép đề lên bảng
- HS xác định: thể loại, yêu cầu về nội dung, phạm vi đề bài?
- HS: Thảo luận xây dựng dàn ý cho đề bài
-> Trình bày.
- GV: Treo bảng phụ ghi dàn ý -> HS đối chiếu
HĐ2: Nhận xét chung (8')
- GV hướng dẫn HS nhận xét theo gợi ý trong SGK
- HS tự nhận xét
- GV nhận xét chung
HĐ3: Chữa lỗi, trả bài (17')
GV: Đưa ra một số lỗi -> Gọi HS lên bảng sửa -> Nhận xét.
GV: Nhận xét.
- GVtrả bài cho HS tự sửa lỗi
->Trao đổi bài cho bạn đọc.
- GV đọc cho cả lớp nghe một số bài đạt điểm khá, giỏi.
* Công bố kết quả:
- Điểm 8 - 9 :
- Điểm 6 - 7 :
- Điểm 4 - 5 :
- Điểm 2 - 3 :
I. Đề bài, Tìm hiểu đề, Lập dàn ý
* Đề bài: Phân tích bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy.
* Tìm hiểu đề - lập dàn ý
a. Mở bài:
- Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Duy
- Giới thiệu khái quát về bài thơ (Hoàn cảnh sáng tác, nội dung chính của bài thơ)
- Bài thơ diễn tả những suy ngẫm sâu sắc về thái độ của con người đối với quá khứ gian lao, tình nghĩa.
b. Thân bài
* Nhận xét, phân tích nội dung sau
+ Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ
- Gắn liền với tuổi ấu thơ nơi quê nhà với ngời lính nơi chiến trường gian khổ (dẫn chứng)
- Vầng trăng như có hồn, thấu hiểu tâm trạng và chia sẻ vui buồn với người
+ Hình ảnh vầng trăng trong hiện tại
- Bị lãng quên giữa cuộc sống bon chen nơi thành thị (dẫn chứng)
- Trong một đêm mất điện, trăng hiện ra giữa bầu trời ngời sáng như một tác nhân gợi nhớ, nhắc nhở mọi người đừng vội quên quá khứ
- Vầng trăng tượng trưng cho vẻ đẹp vĩnh hằng
- Vầng trăng chứa đựng lời nhắc nhở nhẹ nhàng mà thấm thía.
* Nhận xét nghệ thuật của bài thơ:có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình, giọng thơ đầy cảm xúc…
C. Kết bài:
- Khái quát về giá trị, ý nghĩa của bài thơ: bài thơ đã hướng ngời đọc đến một đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam - đạo lí thuỷ chung, ân tình, nhân nghĩa.
II. Nhận xét
* Ưu điểm
- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một số bài viết có cảm nhận khá sâu sắc về nội dung, ý nghĩa và một số đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
- Một số bài có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
* Nhược điểm:
- Một số bài diễn đạt rườm rà không thoát ý
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng.
- Chữ viết còn sai lỗi chính tả, viết hoa tuỳ tiện…
- Một số sử dụng dấu câu chưa hợp lí
III. Trả bài- chữa lỗi
Loại lỗi
Viết sai
Sửa lại
Chính tả
- chi kỉ
- gian nao
- đơn xơ
- tri
- lao
- sơ
Dùng từ
- khoảng khắc
- chìm nổi trong vẻ đẹp thiên nhiên
- khoảnh
- chìm đắm
Câu
- Bài thơ "ánh trăng" viết năm 1978. Sau khi chuyển về làm báo văn nghệ giải phóng.
- Bài thơ "ánh trăng" được Nguyễn Duy viết năm 1978 sau khi ông chuyển về làm báo văn nghệ giải phóng.
3. Củng cố
- Nhận xét chung
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị bài Biên bản
Ngày dạy...../...../2007
Tiết 145
Biên bản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS: Phân tích được các yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc sống
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết biên bản sự vụ, hội nghị
3. Thái độ: Vận dụng viết biên bản sinh hoạt lớp, biên bản trình bày một sự việc
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, biên bản (mẫu)
- HS: Tìm hiểu bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (3') Kể tên một số loại biên bản mà em biết?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu đặc điểm của biên bản
- HS đọc hai văn bản (SGK T. 123 - 124)
- Mỗi biên bản ghi lại những sự việc gì?
- Theo em, hai biên bản này khác nhau như thế nào?
- Biên bản cần phải đạt những yêu cầu gì về mặt nội dung và hình thức?
- Em hãy kể tên một số biên bản thường gặp trong thực tế?
(Biên bản sinh hoạt lớp, biên bản họp cơ quan, biên bản sinh hoạt Đoàn...)
- Biên bản là gì? Các loại biên bản?
- HS đọc ghi nhớ 1, 2 (T. 126)
HĐ2. Tìm hiểu cách viết biên bản
- HS đọc các loại văn bản ở mục I
- HS thảo luận: các mục trong từng phần biên bản + Phần mở đầu
+ Phần nội dung biên bản
+ Phần kết thúc
- HS trình bày - Nhận xét
- Sự giống nhau và khác nhau của hai loại biên bản hội nghị và biên bản sự vụ như thế nào?
(- Giống nhau: cách trình bày và một số mục cơ bản
- Khác nhau: nội dung cụ thể trong biên bản)
- Em hãy cho biết những mục không thể thiếu trong biên bản?
- Lời văn của biên bản phải như thế nào?
- HS đọc ghi nhớ
HĐ3. Luyện tập
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập
- HS lên bảng đánh dấu tình huống cần viết biên bản
- Nhận xét
- HS đọc bài tập 2: Nêu yêu cầu
- Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, cuộc kết thúc của biên bản cuộc họp giới thiệu đoàn viên ưu tú của chi đội cho Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
- HS trình bày - Nhận xét
I. Đặc điểm của biên bản
* Các văn bản
* Nhận xét
- Biên bản 1: Ghi lại nội dung, diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc họp chi bộ
-> Biên bản hội nghị
- Ghi lại nội dung, diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người đi lại sau khi đã xử lí
-> Biên bản sự vụ
=> Số liệu, sự kiện phải chính xác cụ thể, ghi chép trung thực, đầy đủ, lời văn ngắn gọn, chính xác...
* Ghi nhớ (SGK)
II. Cách viết văn bản
* Ghi nhớ (SGK T. 126)
III. Luyện tập
Bài tập 1 (T. 126)
- Tình huống cần viết văn bản a, c, d.
Bài tập 2 (T. 126)
* Phần mở đầu:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên biên bản
- Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự
* Phần nội dung:
- Giới thiệu đội viên ưu tú cho Đoàn.
- Nhận xét những ưu điểm của đội viên đó.
* Phần kết thúc
- Thời gian kết thúc
- Chữ kí chị phụ trách đội và chi đội trưởng
3. Củng cố (3')
- HS đọc một số biên bản mẫu
- Biên bản là gì? Các mục chính trong biên bản?
- Yêu cầu khi viết biên bản?
4. Hướng dãn học ở nhà (2')
- Học thuộc bài
- Làm tiếp bài tập 2 (T. 126)
- Chuẩn bị bài: Rô - bin-sơn ngoài đảo hoang
File đính kèm:
- Tuan 29.doc