BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
Ngy soạn:
Ngy dạy:
I/ Mức độ cần đạt :
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- Thấy được đặc điểm hình thức của Vb.
II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1/ Kiến thức:
- Thấy được thực trạng cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam.
2/ Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc-hiểu vb nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập VB.
- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong Vb.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Tiết 11 đến tiết 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11 – Tuần 3
VĂN BẢN: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mức độ cần đạt :
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- Thấy được đặc điểm hình thức của Vb.
II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1/ Kiến thức:
- Thấy được thực trạng cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam.
2/ Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc-hiểu vb nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập VB.
- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong Vb.
3/ Thái độ:
Giáo dục sự nhận thức đúng đắn về ý thức, trách nhiệm của xã hội và bản thân đối với nhiệm vụ bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
III/ Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
1/ Tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sĩc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc bảo vệ và chăm sĩc trẻ em.
2/ Xác định giá trị bản thân cần hướng tới để bảo vệ và cham sĩc trẻ em trong bối cảnh hiện nay.
3/ Giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng với những hồn cảnh khĩ khăn, bất hạnh của trẻ em.
IV/ Các phương pháp/ kĩ thuật sử dụng: Thảo luận, mimh họa bằng tranh, ảnh, băng hình về thực trạng trẻ em hiện nay, động não, lập kế hoạch nhĩm.
V/ Hướng dẫn thực hiện :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp :( 1 P )
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5P )
?Em hãy nêu những nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
? Tại sao chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí con người, phản lại sự tiến hĩa của tự nhiên?
3./ Bài mới : ( 30P )
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu chung
( 8p )
GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
? Em hãy nêu tầm quan trọng của vấn đề?
- Tuyên bố này được thông qua trong hội nghị nào?
- Văn bản này gồm 17 mục nhưng có thể chia làm mấy phần ?
Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản ( 22p )
* Rèn luyện kĩ năng: tự nhận thức
- Phương pháp: thảo luận nhĩm, động não.
? Bản tuyên bố đã nêu ra những thực tế gì về cuộc sống của trẻ em trên thế giới ?
GV nhận xét, chốt lại.
? Em hãy nhận xét về cách phân tích nguyên nhân của tg?
=>Đây là thách thức lớn nhất đối với các chính phủ, các tổ chức quốc tế và mỗi cá nhân.
- Phương pháp minh họa tranh về sự đau khổ, bệnh tật, đĩi nghèo…
TIẾT 12
* Rèn luyện kĩ năng: tự nhận thức
- Phương pháp: thảo luận nhĩm, động não.
( 36p )
? Bản tuyên bố đã nêu ra những thuận lợi gì trong việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em hiện nay ?
GV chốt lại.
=> Đây chính là những thuận lợi lớn để cải thiện tình hình, bảo đảm quyền của trẻ em.
Liên hệ: Sự quan tâm của Đảng và nhà nước đến trẻ em.
* Rèn luyện kĩ năng xác định bản thân.
- Phương pháp: thảo luận, động não.
- Bản tuyên bố đã nêu ra những nhiệm vụ gì trong việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em hiện nay ?
GV chốt lại.
=> Những đề xuất nhằm đảm bảo cho trẻ em được chăm sóc, được bảo vệ và phát triển.
? Theo em, giữa tình trạng, cơ hội và nhiệm vụ có quan hệ với nhau như thế nào?
? Nhận xét về kết cấu và cách trình bày, triển khai ý?
? Ý nghĩa nhật dụng của VB này là gì?
* Rèn luyện kĩ năng: giao tiếp
- Phương pháp: Trao đổi, trình bày.
? Em cĩ tình cảm như thế nào đối với những trẻ em cĩ hồn cảnh bất hạnh, khĩ khăn và bản than em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm đĩ?
- Nhận xét, bổ sung, nhận định.
GD học sinh: chăm sĩc và bảo vệ trẻ em.
4/ Củng cố: ( 5p )
- Đọc qua văn bản này, em có suy nghĩ gì về sự quan tâm của người lớn đối trẻ em ?
- Theo VB, ( thời điểm 1990 ) trẻ em trẻ em trên thế giới được quan tâm với mức độ như thế nào?
GV treo bảng phụ
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học
5/ Dặn dò : ( 4p )
- Xem lại nội dung văn bản.
- Phân nhĩm sưu tầm tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em lang thang.
( Phương pháp: Lập kế hoạch)
- Xem lại 5 phương châm hội thoại đã học, chuẩn bị cho tiết các phương châm hội thoại (TT)( trang 36-38).
- Soạn bài; các phương châm hội thoại tiếp theo. ( sgk/36)
HS báo cáo sĩ số.
HS lên bảng trả lời.
HS đọc VB.
HS trả lời theo sgk
HS: =>4 phần :
+ Lời mở đầu nêu lí do phải đảm bảo một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.
+ Sự thách thức :Nêu thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay.
+ Cơ hội ; Khẳng định những thuận lợi để cộng đồng quốc tế trong việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
+Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm vụ cụ thể của từng quốc gia và cả cộng đồng trong việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
HS thảo luận.
+ Trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, phân biệt chủng tộc . . .
+ Chịu đựng những thảm họa đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, ô nhiễm môi trường . . . Mỗi ngày có 40.000 trẻ em chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật.
HS xem, nhận xét, bộc lộ tình cảm.
HS thảo luận, ghi kết quả vào bảng hoạt động nhóm , trình bày.
Các nhóm so sánh kết quả, nhận xét.
- Bầu khơng khí chính trị được cải thiện tạo điều kiện:
+Khơi phục tăng trưởng, phát triển kinh tế.
+ Giải trừ quân bị là cơ hội để tăng cường phúc lợi xã hội.
HS thảo luận.
Các nhóm so sánh kết quả, nhận xét.
-Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em.
-Đặc biệt quan tâm đến trẻ em tàn tật, có hoàn cảnh khó khăn.
-Tăng cường vai trò của phụ nữ, đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ vì lợi ích của trẻ em.
Động não: suy nghĩ, trình bày.
- Sử dụng phương pháp nêu số liệu, phân tích khoa học.
HS phát biểu.
HS trả lời.
- Trao đổi, trình bày
HS ghi.
HS trả lời.
HS ghi.
A/ Tìm hiểu chung:
I/ Xác định tầm quan trọng của vấn đề:
Quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển trẻ em ngày càng được các quốc gia, các tổ chức quốc tế quan tâm đầy đủ và sâu sắc hơn.
II/ Xuất xứ : Văn bản là bản tuyên ngôn được đọc tại Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại trụ sở Liên hiệp quốc ở Niu- Oóc ngày 30/09/1990.
B/ Đọc-hiểu văn bản
I./ Nội dung :
1/ Sự thách thức :
-Trên thế giới hiện nay, trẻ em phải chịu nhiều cực khổ trong cuộc sống, đĩ là những thử thách về nhiều phương diện.
- Tác giả phân tích ngắn gọn nhưng khá đầy đủ, cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người đặc biệt là trẻ em.
2/ Cơ hội :
-Kinh tế, khoa học kĩ thuật phát triển, tính cộng đồng hợp tác quốc tế được củng cố.
- Cộng đồng quốc tế có công ươc về quyền của trẻ em.
- Bầu khơng khí chính trị được cải thiện tạo điều kiện:
+Khơi phục tăng trưởng, phát triển kinh tế.
+ Giải trừ quân bị là cơ hội để tăng cường phúc lợi xã hội.
3/ Nhiệm vụ :
Phần “ nhiệm vụ “ đã khái quát nhiều mặt của việc bảo vệ và chăm sĩc trẻ em. Nĩi lên tính chất tồn diện của nội dung gắn với tính chất thiết thực tạo nên giá trị của bản tuyên bố.
II/ Nghệ thuật:
- VB gồm 17 mục, được chia làm 4 phần, cách trình bày rõ ràng, hợp lí. Mối liên kết lo-gic giữa các phần làm cho Vb có kết cấu chặt chẽ.
- Sử dụng phương pháp nêu số liệu, phân tích khoa học.
III/ Ý nghĩa :
VB nêu lên nhận thức đúng dắn và hành động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
C/ Hướng dẫn tự học:
- Tìm hiểu thực tế việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương.
- Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về cuộc sống của trẻ em, những quan tâm của các cá nhân, đoàn thể, các cấp chính quyền, các tổ chức xã hội, tổ chức quốc tế đối với trẻ em.
* Phụ lục: ( Câu hỏi củng cố bài )
1/ Em có nhận xét gì về văn bản này ?
“ Tuyên bố . . .” thuộc kiểu văn bản:
a/ Nghị luận b/ Hành chính c/ Biểu cảm d/ Tự sự
Chọn a
***********************************************************
TIẾT 13 – TUẦN 3
TIẾNG VIỆT: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp theo )
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mức độ cần đạt :
- Hiểu được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ ( hoặc không tuân thủ ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1/ Kiến thức:
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Những trường hợp không tuân thủ các phương châm hội thoại.
2/ Kĩ năng:
- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân không tuân thủ các phương châm hội thoại.
3/ Thái độ:
Có chú ý vận dụng các phương châm hội thoại phù hợp với hoàn cảnh và tình huống giao tiếp.
III/ Hướng dẫn thực hiện :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp : ( 1p )
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5p )
- kể tên các phương châm hội thọa đã học. đọc mọt câu tục ngữ hoặc một bài ca dao nĩi về phương châm lịch sự.
- Thế nào là phương châm quan hệ? Giải thích thành ngữ “ Đánh trống lảng”
3./ Bài mới : ( 30p )
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
( 16p )
- Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự không? Vì sao?
- Vì sao trong tình huống này, chàng rể gây phiền hà cho người được chào hỏi?
- Từ đó, em rút ra bài học gì khi vận dụng các phương châm hội thoại ?
( Việc vận dụng phương châm hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp
( Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì? )
* Xét ví dụ 1:
GV: các em hãy giải thích vì sao 4 ví dụ đã nêu trong kiểm tra bài cũ (" Lợn cưới, áo mới" ,
" Quả bí khổng lồ","Ông nói gà, bà nói vịt "," ông ấy " ) vi phạm phương châm hội thoại như bạn đã xác định ?
* Xét ví dụ 2:
- Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin đúng như An mong muốn không ? Trong câu trả lời của Ba phương châm hội thoại nào bị vi phạm ? Vì sao Ba trả lời như vậy ? Nhằm đảm bảo phương châm nào ?
*Xét ví dụ 3:
GV nêu vấn đề : Khi bác sĩ nói với bệnh nhân mắc chứng bệnh nan y về tình trạng sức khỏe của họ thì phương châm hội thoại nào có thể không được tuân thủ ? Vì sao bác sĩ làm như vậy ?
* Xét ví dụ 4:
GV: Nên hiểu câu nói “ Tiền bạc chỉ là tiền bạc" nghĩa nào
( hàm ý, hay hiển ngôn ?). Theo cách hiểu đó thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không ? Câu này nhằm khuyên ta điều gì ?
GV: Trong các ví du I.1,II.2,3,4ï trên, việc không tuân thủ phương châm hội thoại bắt nguồn từ nguyên nhân nào ?
GV kết luận, khắc sâu kiến thức.
Gọi HS đọc ghi nhớ 2( sgk/37)
Hoạt động 2 : Luyện tập ( 14p )
GV giao việc cho các nhóm :
+Nhóm 1->4 : BT 1.
+Nhóm 5->8 : BT 2.
Thời gian thực hiện 5 phút.
GV thu kết quả mỗi BT 2 bảng của nhóm để nhận xét cho điểm.
GV nhận xét, kết luận.
4/ Củng cố : ( 5p )
- Hãy kể tên các phương châm hội thoại đã học.
- Có phải trong giao tiếp nhất thiết phải tuân thủ phương châm hội thoại không ? Vì sao ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến việc không tuân thủ phương châm hội thoại ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
5/ Dặn dò: ( 4p )
- Xem lại nội dung đã học về phương châm hội thoại.
- Chuận bị viết bài tập làm văn số 1.
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
HS: Đọc truyện cười " Chào hỏi" (tr36/NV9, tập ).
HS: Không, vì chàng rể gây phiền hà cho người được chào hỏi.
HS: Chào hỏi không đúng lúc.
HS trả lời:
HS thảo luận, trình bày: Do người nói vụng về.
HS đọc ví dụ.
HS: Thảo luận ( 3 phút ), , rút ra ý kiến đúng nhất :
- Ba đáp không đúng yêu cầu thông tin, vi phạm phương châm về lượng. =>Ba không biết chính xác năm chiếc máy bay đầu tiên được sản xuất, nên nói chung chung như vậy nhằm đảm bảo phương châm về chất.
HS thảo luận , trình bày ý kiến.
=>Không tuân thủ phương châm về chất, vì nói điều mà mình biết là không đúng. Nhưng đó là việc làm nhân đạo, cần thiết.
HS thảo luận , trình bày.
=>Hàm ý :Tiền là phương tiện để sống chứ không phải mục đích sống của con người, tuân thủ phương châm về lượng. Không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi những thứ quan trọng hơn, thiêng liêng hơn trong cuộc sống.
HS thảo luận, trình bày.
=>Vd I,1: Người nói vô ý ,vụng về.
=>VdII.2 ,3: Ưu tiên cho 1 phương châm hội thoại khác hoặc 1 yêu cầu khác quan trọng hơn.
=>Vd II.4 : Muốn người nghe hiểu theo nghĩa khác
( hàm ý )
Hs thảo luận nhóm
Hs trả lời.
A/ Tìm hiểu chung;
I/ Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
1/ Tìm hiểu ví dụ: Truyện “ Chào hỏi”
2/ Kết luận:
Ghi nhớ1 ( sgk/36)
II/ Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
1/ Tìm hiểu các ví dụ:
2/ Kết luận:
* Ghi nhớ 2 ( sgk/37 )
B/ Luyện tập :
1/ Cách nói của ông bố vi phạm phương châm cách thức.
-Vì: cách nói của ông bố không rõ, do đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết " Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao”.
2/ Thái độ và lời nói của các vị khách ( Chân, Tay, Tai , Mắt) vi phạm phương châm lịch sự.
Vì : các vị khách không chào hỏi gì cả mà nói ngay với thái độ giận dữ, nặng nề.
C/ Hướng dẫn tự học:
Tìm trong truyện dân gian một số VD về việc vận dụng hoặc vi phạm PCHT trong những tình huống cụ thể và rút ra nhận xét của bản thân.
*************************************************
Tiết 14, 15- Tuần 3
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
VĂN THUYẾT MINH
( Kết hợp miêu tả và các biện pháp nghệ thuật )
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I / Mức độ cần đạt : Giúp học sinh
viết được bài thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : + Xây dựng đề.
Học sinh : + Xem lại yêu cầu chung về văn thuyết minh và việc vận dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
+ Chuẩn bị giấy làm bài.
III/ Các bước lên lớp :
1/ Ổn định lớp : vs- ss- tp
2/ Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh.
3/ GV ghi đề lên bảng :
Đề: Cây dừa trong đời sống Việt Nam.
4/ Bao quát, giám sát, nhắc nhở, động viên học sinh làm bài.
5/Thu bài, nhận xét tinh thần thái độ làm bài của học sinh.
Hướng dẫn về nhà :
+ Ghi lại đề vào tập, về lập dàn ý, chuẩn bị cho tiết sửa bài.
+ Đọc, soạn văn bản : " Chuyện người con gái Nam Xương"
--------------
File đính kèm:
- giaoan9-tuan3-dasua.doc