Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 4 - Tiết 16 đến tiết 20

I/ Mức độ cần đạt:

- Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì.

- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm.

II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

1/ Kiến thức:

- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện.

- Hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ.

- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện.

- Mối quan hệ giữa tác phẩm và truyện “ Vợ chàng Trương”.

2/ Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì.

- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian.

- Kể lại được truyện.

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 4 - Tiết 16 đến tiết 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 16, 17- TUẦN 4 VĂN BẢN: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích: “Truyện kỳ mạn lục” - Nguyễn Dữ) Ngày soạn: Ngày dạy: I/ Mức độ cần đạt: - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì. - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1/ Kiến thức: - Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối quan hệ giữa tác phẩm và truyện “ Vợ chàng Trương”. 2/ Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. III/ Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt 1/ ỔN ĐỊNH: KTVS, TP, SS 2/ BÀI CŨ:: 1/ Để làm nổi bật văn bản TM ta cần làm gì? 2/ Kiểm tra tập soạn của HS. 3/ BÀI MỚI : Để thấy được vẻ đẹp của người PNVN và những số phận của họ dưới chệ độ PK… * HĐ 1: Tìm hiểu chung: - Gọi HS đọc chú thích. ? Nêu những nét chính về tác giả? ? Văn bản thuộc thể loại nào? ? Nêu nguồn gốc truyện “ Chuyện người con gái nam Xương” Truyện truyền kỳ mạn lục là gì? - GV gọi HS đọc VB. ( Chú ý diễn cảm, phân biệt đoạn tự sự, đoạn đối thoại thể tâm trạng từng nhân vật trong từng hồn cảnh.) ? VB cĩ thể chia mấy phần? Đĩ là những phần nào?. ? Nêu đại ý của VB là gì? - Số phận oan nghiệt của người PN chỉ vì một lời nĩi ngây thơ của con trẻ mà bị nghi ngờ, bị đẩy vào bước đường cùng. TP thể hiện ước mơ ngàn đời của ND là người tốt bao giờ cũng được đền đáp, dù chỉ là ở thế giới huyền bí. * HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản: ? Nêu nội dung P1. ? Qua lời giới thiệu của tác giả cho biết VN là người phụ nữ ntn? ? Nhân vật VN được miêu tả trong hồn cảnh nào? ? Trong cuộc sống vợ chồng VN bộc lộ những đức tính gì? ? Khi tiễn chồng đi lính nàng nĩi điều gì? ? Khi chồng ở xa VN là người ntn? ? Tìm chi tiết chứng minh điều đĩ? - … “bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, nỗi buồn gĩc bể chân trời khơng thể nào ngăn được.” -> nỗi buồn cứ dài theo năm tháng, dùng hình ảnh ước lệ để diễn tả sự trơi chảy của thời gian. Nàng hết sức thuốc thang và lấy lời ngọt ngào khơn khéo.. hết lời thương xĩt, phàm việc ma chay lễ tế.. ? Qua đĩ cho ta thấy nàng là người ntn? ? Khi bị chồng nghi oan nàng đã làm gì? ? Trong lời thoại thứ 2 ta thấy tâm trạng của nàng ntn? + Đau đớn vì bị đối xử bất cơng. - GV: Nàng bị mắng nhiếc rồi bị đuổi đi, khơng cĩ quyền tự bảo vệ, ngay cả khi họ hàng đứng ra biện bạch. HP gia đình “thú vui gia nghi, gia thất”, niềm khát khao của cả đời người con gái đã tan vỡ, tình yêu khơng con “bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước giĩ..”à ? Trong lời thoại 3 của VN cho ta thấy tâm trạng gì của nàng? + Thất vọng đến tốt cùng về hạnh phúc gia đình khơng gì hàn gắn nỗi. Nàng đành mượn dịng sơng để giải bày tấm lịng trong trắng. ? Em cĩ nhận xét gì trong lời thoại 3? - Tình tiết được SX đầy kịch tính, VN bị dồn đẩy đến bước đường cùng. Nàng đã mất tất cả đành chấp nhận sau mọi cố gắng khơng thành. Hành động tự trẫm mình xuống sơng là quyết định cuối cùng để bảo tồn danh dự. Nỗi tuyệt vọng cay đắng nhưng cĩ sự chỉ đạo của lý trí. à Cĩ sự chuẩn bị chứ khơng phải bộc phát “ tắm gội chay sạch” chứ khơng phải như trong truyện cổ tích: chạy một mạch ra bến Hồng Giang đâm đầu xuống sơng. ? Qua phân tích ta thấy VN là người ntn? ? Nếu VN sống trong XH hiện nay thì cuộc sống ntn? * TIẾT 2: Tiếp hoạt động 2: ? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cái chết oan nghiệt của VN. ? Cuộc hơn nhân của VN và TS ntn? - Xin mẹ trăm lạng vàng cưới về. Thiếp vốn con kẻ khĩ, được nương tựa nhà giàu ? Trương sinh đi lính cho cuộc chiến tranh ntn? - Các tập đồn PK Lê, Mạc, Trịnh tranh giành quyền lực gây loạn lạc liên miên. ? Tác giả giới thiệu TS cĩ tính cách ntn? Chứng minh. ? Tình huống nào dẫn đến TS đa nghi, thơ bạo..? - Lời của con trẻ ngây thơ ? Em cảm nhận được điều gì về thân phận của người phụ nữ dưới chế độ PK? ? Bi kịch của người phụ nữ VN cho ta thấy điều gì? - Là 1 lời tố cáo XHPK xem trọng quyền uy của kẻ giàu, của người đàn ơng trong gia đình. Bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận oan nghiệt của người PN. Một người PN đức hạnh bị đối xử bất cơng, vơ lý chỉ vì một lời ngây thơ của đứa trẻ… ? Qua văn bản cho ta thấy thái độ của tác ntn? ? Cĩ nhận xét gì về cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện những lời phân trần và những lời đối thoại trong truyện? - Tác giả SX, thêm bớt hoặc tơ đậm 1 số chi tiết. + VD: TS đem trăm lạng vàng cưới VN-> Cuộc hơn nhân mang tính mua bán. Lời trăng trối của mẹ chồng KĐ 1 cách KQ nhân cách và cơng lao của VN với gia đình chồng. Những lời phân trần, đối thoại khi bị nghi oan và hành động quyết liệt, suy tính của nàng khi tìm đến cái chết. Lời của con trẻ chỉ là cái cớ để TS nỗi ghen -> chi tiết gay cấn. + VD: Lời bộc bạch của VN, lời trăng trối của bà mẹ chân tình, dịu dàng, cĩ lý, cĩ tình. Lời của con trẻ ngây thơ, hồn nhiên, thật thà. à Hợp lý làm câu chuyện sinh động, khắc họa tính cách tâm lý nhân vật. ? Tìm những yếu tố kỳ ảo trong truyện. - Phan Lang nằm mộng…lạc vào động rùa của Linh Phi gặp VN. Linh Phi rẽ nước..VN hiện về ở bến Hồng Giang lung linh huyền ảo khi TS lập đàn giải oan cho nàng. ? Đưa yếu tố kỳ ảo vào câu chuyện quen thuộc, xen với yếu tố thực, tác giả muốn thể hiện điều gì? - Yếu tố thực: địa danh bến Hồng Giang, ải Chi Lăng, thời điểm lịch sử( cuối đời khai đại nhà Hồ), nhân vật lịch sử (Trần Thiêm Bình), sự kiện lịch sử ( Quân Minh xâm lược, mọi người chạy ra bể rồi bị đắm thuyền..) à Làm cho thế giới kỳ ảo, lung linh nhưng gần gũi với đời thực. ? Đưa yếu tố kỳ ảo vào cĩ tác dụng gì? - Vẻ đẹp VN: 1 người ở thế giới bên kia nhưng vẫn quan tâm đến chồng con, vẫn khát khao phục hồi danh dự, người tốt dù phải trải qua nhiều oan khúc nhưng cũng được minh oan. ? Em hãy phát biểu về ý nghĩa của văn bản? 4/ CỦNG CỐ: ? Nêu chủ đề của văn bản? ? Phân tích nét đẹp của Vũ Nương? ? Từ phẩm chất của nhân vật Vũ Nương, em cĩ suy nghĩ gì về người phụ nữ Việt Nam nĩi chung? - HS đọc ghi nhớ SGKT 51. *HĐ 3: HD tự học: 5/ DẶN DỊ: - Học ghi nhớ và phần B. - Làm BT luyện tập: Phân tích “Chuyện người con gái Nam Xương” để nêu bật giá trị tố cáo xã hội và giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm. - Soạn bài: Xưng hơ trong hội thoại(SGKT38) HS báo cáo sị số HS lên bảng trả lời. 5 hs nộp tập. HS đọc chú thích. - Xin nghỉ làm quan để viết sách, nuơi mẹ, sống ẩn dật. - Truyền kỳ mạn lục. - Là truyện thứ 16 trong 20 truyện truyền kỳ mạn lục. Truyện cĩ nguồn gốc từ một truyện cổ tích “ Vợ chàng Trương” -Chú ý chú thích SGK. - HS đọc VB. - Phần 1: Vẻ đẹp của Vũ Nương. - Phần 2: Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương. - Phần 3: Vũ Nương được giải oan. - HS đọc P1. - Trong cuộc sống vợ chồng, khi tiễn chồng đi lính, khi xa chồng, khi bị chồng nghi oan. - Những lời dặn ân tình, đằm thắm đầy tình nghĩa và nỗi cảm thơng sự vất vả gian lao của chồng. HS tìm chi tiết. HS thảo luận 2 phút. - Nĩi đến thân phận, tình nghĩa vợ chồng và khẳng định tấm lịng thủy chung cầu xin chàng đừng nghi oan. - Suy nghĩ trả lời. - Thời gian sẽ chứng minh nỗi oan của nàng và cuộc sống của nàng sẽ hạnh phúc. - HS thảo luận 5’tìm chi tiết=> trình bày=> nhận xét=> bổ sung. - Bị đối xử bất cơng, thấp kém, khơng cĩ quyền, thậm chí cả quyền tự bảo vệ cũng khơng, khơng được bênh vực che chở. - Tác giả bày tỏ niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ. - HS thảo luận 5’tìm chi tiết=> trình bày=> nhận xét=> bổ sung + Hồn chỉnh vẻ đẹp của Vũ Nương, tạo nên một kết thúc cĩ hậu, thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân ta về sự cơng bằng trong cuộc đời. HS phát biểu. HS ghi nhận. HS trả lời. HS ghi nhận. A/ Tìm hiểu chung : I/ Tác giả: Nguyễn Dữ là nhà văn thế kỷ 16 ở tỉnh Hải Dương. Ơng là người học rộng tài cao. II/ Tác phẩm: 1/ Thể loại: Truyền kỳ mạn lục. 2/ Bố cục: 3 phần. 3/ Đại ý: Câu chuyện kể về số phận của người phụ nữ cĩ nhan sắc, đức hạnh dưới chế độ phong kiến. II/ Đọc - hiểu văn bản. 1/ Vẻ đẹp của Vũ Nương: - Thùy mị, nét na, tư dung tốt đẹp. - Trong cuộc sống vợ chồng:Gĩư gìn khuơn phép, vợ chồng chưa từng bất hồ. - Khi tiễn chồng đi lính: + Khơng mong vinh hiển, chỉ mong chồng bình yên trở về. + Cảm thơng nỗi vất vả, gian lao của chồng, thể hiện nỗi khắc khoải nhớ nhung. - Khi chồng ở xa: + Nhớ nhung, thuỷ chung, yêu chồng tha thiết. + Đảm đang, tháo vát, yêu con, chăm sĩc mẹ chồng chu đáo. => Một người mẹ hiền, dâu thảo, một người phụ nữ thuỷ chung. - Khi bị chồng nghi ngờ: + Phân trần, khẳng định tấm lịng thuỷ chung, trong trắng của mình. + Đau đớn, thất vọng tột cùng nàng tìm đến cái chết để bảo tồn danh dự cho mình. => Vũ Nương là một người phụ nữ đức hạnh, hết lịng vun đắp hạnh phúc gia đình, nhưng lại chịu nỗi oan khuất. 2/ Nguyên nhân cái chết oan nghiệt của Vũ Nương: - Cuộc hơn nhân khơng bình đẳng. - Cuộc chiến tranh phi nghĩa. - Trương Sinh thất học đa nghi, cư xử hồ đồ, thơ bạo, độc đốn, tư tưởng gia trưởng. =>Bi kịch của Vũ Nương tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu, của người đàn ơng. 3/ Thái độ của tác giả: - Phê phán sự ghen tuông mù quáng. - Ngợi ca người phụ nữ tiết hạnh. II/ Nghệ thuật: - Khai thác vốn văn học dân gian. - Có những sáng tạo trong xây dựng nhân vật, trong cách kể chuyện, sử dụng yếu tố truyền kì. - Đặc biệt đã sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo. III/ Ý nghĩa văn bản: Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. C/ Hướng dẫn tự học: - Tìm hiểu thêm về tác giả nguyễn Dữ và tác phẩm Truyền kì mạn lục. - Nhớ được một số từ hán Việt sử dụng trong văn bản. TIẾT 18 - TUẦN 4 TIẾNG VIỆT: XƯNG HƠ TRONG HỘI THOẠI (SGKT 38) Ngày soạn: Ngày dạy: I/ Mức độ cần đạt: - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1/ Kiến thức: - Hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2/ Kĩ năng: - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ trong văn bản cụ thể. - Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô. 3/ Thái độ: Thể hiện được thái độ, tình cảm phù hợp với đối tượng giao tiếp. III/ Các kĩ năng được giáo dục: 1/ Giao tiếp: trình bày, trao đổi về cách xưng hơ trong hội thoại, căn cứ vào đối tượng và đạc điểm của tình huống giao tiếp. 2/ Ra quyết định lưạ chọn cách sử dụng từ ngữ xưng hơ hiệu quả trong giao tiếp của cá nhân. IV/ Các phương pháp, kĩ thuật sử dụng: Phân tích tình huống, thực hành cĩ hướng dẫn. V/ Hướng dẫn thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt 1/ ỔN ĐỊNH: KTVS, TP, SS: 2/ BÀI CŨ: ? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì? Những trường hợp khơng tuân thủ PCHT bắt nguồn từ nguyên nhân nào? - Kiểm tra tập soạn của HS. 3/ BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: 1/ Khám phá: ? Nêu những từ ngữ các em thường sử dụng để xưng hơ với nhau? => Đặt vấn đề: Tiếng Việt cĩ một hệ thống từ ngữ xưng hơ rất phong phú. Chúng ta cần phải biết và quan trọng hơn là cần phải biết cách sử dụng đúng đối tượng và hồn cảnh giao tiếp. 2/ Kết nối: * HĐ 1: Tìm hiểu chung: I/ Từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng TN xưng hơ: - Phương pháp: Thảo luận chung, phân tích tình huống. ? Hãy nêu một số từ ngữ xung hơ và cho biết cách dùng những từ ngữ đĩ. - tơi, ta, chúng tơi… - GV mở rộng, liên hệ: So sánh với từ ngữ xưng hơ trong tiếng Anh: Tiếng Anh Tiếng Việt - I - We - You - Tơi, tao, tớ…à số ít - Chúng tơi, chúng em, chúng mình…à số nhiều à Chỉ người thứ hai. ? Nhận xét cách vận dụng từ ngữ xưng hơ đĩ. - Tinh tế, phong phú và giàu sắc thái biểu cảm bao giờ cũng được xét trong quan hệ với tình huống giao tiếp; xưng hơ với em, cháu họ là người lớn tuổi, cha mẹ là giáo viên. ? Xác định TN xưng hơ trong đoạn trích. ? Hãy phân tích sự thay đổi về cách xưng hơ của DM và DC rồi giải thích. - Kĩ thuật: suy nghĩ, thảo luận cặp đơi, chia sẻ. - Hướng dẫn rút ra kết luận: ? Qua tìm hiểu ví dụ, em cĩ nhận xét gì khi dùng từ xưng hơ? 3/Luyện tập: HĐ 2: Luyện tập: - Phương pháp: phân tích, thực hành: ? Lời mời cĩ sự nhầm lẫn trong cách dùng từ ntn? ? Vì sao cĩ sự nhầm lẫn đĩ? ? Thay từ nào cho phù hợp? GV kết luận: ? Giải thích trong VBKH, tác giả là 1 người viết nhưng khi báo cáo xưng là chúng tơi mà khơng dùng tơi? GV kết luận: ? Cách xưng hơ của cậu bé với mẹ và sứ giả thể hiện điều gì? ? Phân tích từ ngữ xưng hơ trong đoạn trích? GV kết luận: ? Phân tích tác động của việc dùng từ xưng hơ trong câu nĩi của Bác? GV kết luận: *GV hướng dẫn về nhà làm BT 6. 4/ Vận dụng: Kĩ thuật: đặt câu hỏi tích cực. ? Em hãy tìm những ví dụ cho thấy sụ phong phú và giàu sắc thái biểu cảm trong hệ thống từ ngữ xưng hơ Tiếng Việt. Ví dụ: cách xưng hơ mình, ta trong ca dao: Chồng ta áo rách ta thương Chồng người áo gấm xơng hương mặc người. Giáo dục HS: Cần trau dồi khả năng giao tiếp để đạt hiệu quả cao nhất. 4/ CỦNG CỐ: - Cĩ nhận xét gì về từ ngữ xưng hơ trong hội thoại? - Từ ngữ xưng hơ cịn phụ thuộc vào những gì? - Đọc lại ghi nhớ * Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: 5/ DẶN DỊ: - Làm bài tập 5, 6 theo hướng dẫn. - Học ghi nhớ SGKT 39 - Soạn bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp (SGKT 5 HS báo cáo sĩ số HS trả lời 5 HS HS nêu: Ví dụ: (cậu- tớ, mình- người ta, mày- tao) HS đọc ví dụ 1. Tìm từ ngữ xưng hơ - Từ ngữ xưng hơ phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm. HS đọc đoạn trích SGK: Từng cá nhân suy nghĩ,trả lời các câu hỏi=> trao đổi với bạn=> một số nhĩm chia sẻ ý kiến cho cả lớp nghe. a/ - Em và anh: DCà DM, Ta - mày: DMà DC b/ Tơi-anh: DMàDC và DCà DM - HS đọc BT 1: - HS trao đổi chung cả lớp * HS đọc BT 2: - HS trao đổi chung cả lớp * HS đọc BT3: HS thảo luận=> trình bày=>nhận xét=> bổ sung. * HS đọc BT 4: HS thảo luận=> trình bày=>nhận xét=> bổ sung. * HS đọc BT5: HS thảo luận=> trình bày=>nhận xét=> bổ sung. Lắng nghe, ghi chép HS trả lời, tìm dẫn chứng HS trả lời. - Đọc lại ghi nhớ - Ghi I/Tìm hiểu chung: Từ ngữ xưng hơ và cách sử dụng từ ngữ xưng hơ: 1/ Ví dụ: * Ví dụ 1 từ ngữ xưng hơ: tơi, tao, tớ, chúng tơi, chúng em, chúng mình, cơ, chú… => Từ ngữ xưng hơ phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm. * Ví dụ 2 từ xưng hơ trong đoạn trích: a/ - Ta – chú mày => Trên dưới - Anh – em => mạnh yếu b/ - Tơi – anh => bạn bè => Tuỳ thuộc vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp. 2/ Kết luận: Ghi nhớ SGKT 39 II/ Luyện tập: 1/ Cách xưng hơ trong thư mời dự đám cưới của một nữ học viên: “ Ngày mai, chúng ta làm lễ thành hơn, mời thầy đến dự”. - Cách xưng hơ gây sự hiểu lầm lễ thành hơn của học viên với vị giáo sư. - Thay từ: chúng em/ chúng tơi. 2/ Việc dùng: “chúng tơi” thay cho “tơi” trong văn bản khoa học nhằm tăng thêm tính khách quan cho những luận điểm khao học trong văn bản; cịn thể hiện sự khiêm tốn của tác giả. 3/ Từ xưng hơ cậu bé nĩi với mẹ và với sứ giả: - Gọi mẹ theo cách gọi thơng thường. - Xưng hơ với sứ giả: Ta – ơng => một đứa bé khác thường. 4/ Vị tướng gặp thầy cũ xưng hơ: Thầy – con => Lịng biết ơn và thái độ kính cẩn với thầy => Truyền thống “Tơn sư trọng đạo”. 5/ Bác xưng hơ: Tơi -> đồng bào => Cảm giác gần gữi thân thiết trong quan hệ lãnh tụ và nhân dân. 6/ Cách xưng hơ trong đoạn trích SGKT41: - Nhân vật Cai lệ với anh Dậu: Thằng kia, ơng, mày. - Cai lệ với chị Dậu: chị, mày, ơng, - Chị Dậu với cai lệ: nhà cháu, cháu, ơng, -> tơi, ơng, -> Mày, bà, mày => Thay đổi thái độ và hành vi. C/Hướng dẫn tự học: Tìm các ví dụ về từ ngữ lựa chọn từ ngữ xưng hơ khiêm nhừơng và tơn trọng người đối thoại. TIẾT 19- TUẦN 4 TIẾNG VIỆT: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP (SGKT 53) I/ Mức độ cần đạt: - Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời của một người hoặc một nhân vật. - Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1/ Kiến thức: - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2/ Kĩ năng: - Nhận ra được cách dẫn gián tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Biết vận dụng 2 cách dẫn trong quá trình tạo lập VB. 3/ Thái độ: Có ý thức rèn luyện trong việc sử dụng ngôn ngữ. II/ Hướng dẫn thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt 1/ ỔN ĐỊNH: KTVS, TP, SS 2/ BÀI CŨ: 1/ Nhận xét từ ngữ xưng hơ và cách sử dụng từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt? Cho ví dụ minh hoạ. 2/ Kiểm tra tập soạn bài của HS. 3/ BÀI MỚI: * HĐ 1:Tìm hiểu chung: I/ Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp: ? Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm lời nĩi hay ý nghĩ ? Nĩ được ngăn cách với phần trước bằng những dấu gì? ? Cĩ nhận xét gì về cách dẫn lời nĩi của nhân vật? ? Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nĩi hay ý nghĩ hay của nhân vật? ? Nĩ được ngăn cách với bộ phận trước đĩ bằng những dấu gì? Cĩ nhận xét gì về cách dẫn đĩ? ? Trong 2 đoạn trích, cĩ thể thay đổi vị trí bộ phận in đậm với bộ phận trước đĩ được ko? Trong trường hợp ấy dùng dấu gì? ? Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Giáo dục HS vận dụng cách dẫn trực tiếp trong văn bản tự sự, nghị luận * HĐ 2: Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp: ? Trong 2 đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nĩi hay ý nghĩ của nhân vật? Giữa phận in đậm và bộ phận trước nĩ cĩ từ gì? ? Lời nĩi và ý nghĩ của nhân vật cĩ ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu hiệu gì khơng? Vì sao? - Khơng. Vì người dẫn cĩ điều chỉnh, chỉ giữ ý trong lời nĩi hay suy nghĩ của nhân vật. Giáo dục HS vận dụng cách dẫn gián tiếp trong văn bản tự sự, nghị luận ? Thế nào là lời dẫn gián tiếp? * HĐ 3: Luyện tập: - BT 1: ? Tìm lời dẫn, cho biết là lời nĩi hay ý nghĩ được dẫn? Đĩ là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp? - BT 2: Viết đoạn văn nghị cĩ dẫn ý kiến theo 2 cách: - BT3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời gián tiếp. 4/ CỦNG CỐ: ? Cách dẫn trực tiếp là cách dẫn ntn? Cho ví dụ. ? Cách dẫn gián tiếp là cách dẫn ntn? Cho ví dụ. - Gọi HS đọc 2 ghi nhớ * Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: 5/ DẶN DỊ: - Làm lại bài tập 2, 3 hồn chỉnh. - Học thuộc ghi nhớ để vận dụng khi viết bài cĩ sử dụng lời dẫn. - Soạn bài: Luyện tập tĩm tắt văn bản tự sự(SGKT58) Đọc kỹ VB “ Chuyện người con gái Nam Xương” để thực hiện bài soạn. HS báo cáo sĩ số Lên bảng trả lời 3HS - HS đọc đoạn trích a, b ( sgk/53) - Lời nĩi của nhân vật anh thanh niên, trước cĩ từ “nĩi”. à Nhắc lại lời nĩi nhân vật 1 cách nguyên vẹn. -> Ý nghĩ, trước cĩ từ “nghĩ”. - Dấu hai chấm (:) và dấu “ ”, nhắc lại nguyên vẹn ý nghĩ. à Cĩ thể đổi được và dùng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. - HS: đọc ví dụ a, b - Chú ý bộ phận in đậm. à HS thảo luận ( 2’): N1: 2/a. N3: 4/b. - a/ Lời nĩi của nhân vật được dẫn thể hiện ở từ “khuyên” trong lời dẫn. - b/ Ý nghĩ của nhân vật được thể hiện ở từ “hiểu”. Suy nghĩ trả lời. + HS độc lập suy nghĩ => trình bày => nhận xét. - HS thảo luận=> trình bày trên bảng phụ => Bổ sung ( 5 phút) + N1,2 theo cách dẫn trực tiếp. + N3,4 theo cách dẫn gián tiếp. + HS độc lập làm bài=> trình bày ( 3 phút) HS trả lời. 2 HS đọc ghi nhớ. HS ghi A/Tìm hiểu chung: I/ Cách dẫn trực tiếp: 1/ Tìm hiểu ví dụ: a/ Lời nĩi. b/ Ý nghĩ. àNhắc lại nguyên vẹn, tách bằng dấu (:) và dấu “ ”=> Cách dẫn trực tiếp. 2/ Kết luận: Ghi nhớ 1 SGK/ tr 54. II/ Cách dẫn gián tiếp: 1/ Ví dụ: a/ Lời nĩi được dẫn (khuyên). b/ Ý nghĩ được dẫn (hiểu). =>Cĩ điều chỉnh, khơng dùng dấu (:), “ - ” - Cĩ thể thêm từ “rằng”, “là” đứng trước. 2/ Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK/ tr 54. B/ Luyện tập: 1/ Lời dẫn là lời nĩi hay ý nghĩ và dẫn theo cách nào:. a/ “A! Lão già…à?” ý nghĩ => lời dẫn trực tiếp. b/ “Cái vườn là…cả..” ý nghĩ, là lời dẫn trực tiếp. 2/ Viết đoạn văn nghị luận cĩ dẫn ý kiến theo hai cách: a/ Cách dẫn trực tiếp: Trong “ Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng”, Hồ Chí Minh đã nhắc nhỡ mọi người: “Chúng ta…anh hùng.” b/ Cách dẫn gián tiếp: Trong Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng, Hồ Chí Minh đã nhắc mọi người rằng các thế hệ phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc bởi họ đã hy sinh xương máu để bảo vệ Tổ quốc. 3/ Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp: Vũ Nương nhân đĩ cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan Lang nĩi hộ với chàng Trương (rằng) nếu chàng Trương cịn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ, thì xin lập một đàn giải oan ở bến sơng, đốt cây đèn thần chiếu xuống nước, Vũ Nương sẽ trở về. C/ Hướng dẫn tự học: Sửa chữa lỗi trong việc sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫ gián tiếp trong một bài viết của bản thân mình. TIẾT 20/ TUẦN 4 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ (SGKT 58) Ngày soạn: Ngày dạy: I/ Mức độ cần đạt: - Biết linh hoạt trình bày VB tự sự với các dung luợng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập. - Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã đuợc học. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1/ Kiến thức: - Các yếu tố của thể loại tự sự ( nhân vật, sự việc, cốt truyện. . . ). - Yêu cầu cần đạt của một Vb tóm tắt tác phẩm tự sự. 2/ Kĩ năng: Tóm tắt một VB tự sự theo các mục đích khác nhau. 3/ Thái độ: Thấy được lợi ích của việc tóm tắt VB tự sự. II/ Huớng dẫn thực hiện: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt 1/ ỔN ĐỊNH: KTVS,TP, SS: 2/ BÀI CŨ: 1/ Phân biệt cách dẫn trực tiếp với cách dẫn gián tiếp? Cho ví dụ. (2HS) 2/ Kiểm tra tập soạn. 3/ BÀI MỚI: *HĐ 1:Củng cố kiến thức: I/ Sự cần thiết của việc tĩm tắt VBTS: . ? Trong 3 tình huống trên người ta yêu cầu điều gì? ? Cĩ nhận xét gì về sự cần thiết phải tĩm tắt VBTS? ? Văn bản tĩm tắt cĩ tính chất gì? ? Hãy tìm hiểu và nêu tình huống TTVBTS trong cuộc sống. VD: Lão Hạc,… ? Em hãy nêu mục đích của việc tĩm tắt văn bản tự sự? ? Nêu yêu cầu của việc tĩm tắt văn bản tự sự? GV chốt lại: II/ Thực hành tĩm tắt VBTS: 1/ HS đọc đoạn tĩm tắt VB “Chuyện người con gái Nam Xương” SGK/ tr 58, 59. ? Các sự việc chính trong VB đã nêu đầy đủ chưa? ? Thiếu sự việc nào quan trọng?. ? Tại sao nĩi đĩ là sự việc quan trọng cần phải nêu? ? Các sự việc nêu trên đã hợp lý chưa? Cĩ gì cần thay đổi? - Chưa hợp lý ở chi tiết: TS nghe Phan Lang kể biết vợ mình bị oan…à Cần thay đổi: TS nghe PL kể, chàng bèn nghe theo lời…à Cần bổ sung: Sự việc thứ 7: Sau khi vợ trẫm mình xuống sơng, một đêm…tới đêm đêm. Sự việc thứ 8 là sự việc cuối. 2/ Hãy viết văn bản TT trên khoảng 20 dịng. Mẫu: Xưa cĩ chàng Trương Sinh vừa cưới vợ xong đã phải đi lính. Vũ Nương (vợ) ở nhà nuơi con và phụng dưỡng mẹ chồng. Trương Sinh về, nghe lời con nhỏ, nghi vợ khơng chung thuỷ. Vũ Nương phân trần nhưng khơng nghe, nàng bèn gieo mình xuống sơng Hồng Giang. Một đêm con trai chỉ vào cái bĩng trên tường bảo đĩ chính là cha người đêm đêm tới với mẹ. Chàng hiểu ra vợ bị oan. Phan Lang tình cờ gặp Vũ Nương dưới thuỷ cung. Khi Phan Lang trở về trần

File đính kèm:

  • docGiaoan9-tuan4-11-12-dasua.doc