Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 đến tuần 19

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Hiểu nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.

- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.

- những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.

2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.

3. Thái độ

- Tôn trọng, gìn giữ một tác phẩm văn học kiệt xuất.

II. Chuẩn bị:

- GV: tư liệu về tác giả, tác phẩm Truyện Kiều, tranh ảnh về truyện Kiều, máy chiếu.

- HS: soạn bài, tóm tắt tác phẩm.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. KTBC: Kiểm tra vở soạn của học sinh

 

doc199 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 đến tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 ( Từ tiết 26 đến tiết 30) - Truyện Kiều của Nguyễn Du - Chị em Thúy Kiều - Cảnh ngày xuân - Thuật ngữ - Trả bài viết Tập làm văn số 1 NS: 17/9/2011 ND: 19/9/2011 Tiết 26: TRUYỆN KIỀU - Nguyễn Du - A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. 3. Thái độ - Tôn trọng, gìn giữ một tác phẩm văn học kiệt xuất. II. Chuẩn bị: - GV: tư liệu về tác giả, tác phẩm Truyện Kiều, tranh ảnh về truyện Kiều, máy chiếu. - HS: soạn bài, tóm tắt tác phẩm. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Kiểm tra vở soạn của học sinh Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng ? Qua tác phẩm, tác giả muốn phản ánh những nội dung gì. - Gía trị hiện thực: tức là phản ánh sự thực xã hội lúc bấy giờ. ? Đại diện cho tầng lớp thống trị là ai (Thúc Sinh, Hồ Tôn Hiến...) ? Theo em, giá trị nhân đạo thể hiện ở những mặt nào. - GV kết luận: giá trị nhân đạo thể hiện ở việc tác giả đồng cảm với những nhân vật bị xã hội chà đạp như Thúy Kiều và lên tiếng tố cáo tội ác của bọn người bọn buôn người... ? Tác phẩm đã đạt được những thành tựu gì về mặt nghệ thuật. ? Lấy một số câu thơ minh họa về việc sử dụng ngôn từ trong đoạn trích Thúy Kiều báo ân báo oán, hoặc đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích... - Miêu tả thiên nhiên: Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa - Miêu tả tâm trạng con người: dùng bút pháp tả cảnh ngụ tình như trong đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích... HĐ3: Giúp HS khái quát lại những nội dung chính. ? Văn bản trên cung cấp cho người đọc những nội dung nào. - GV nhận xét và nhắc lại những nét chính về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GV: Yêu cầu học sinh quan sát lên bảng phụ và trả lời câu hỏi, làm bài. 1. Nói hoàn cảnh xã hội thời đại Nguyễn Du và cuộc đời tác giả có ảnh hưởng lớn đối với việc sáng tác Truyện Kiều. Em có đồng ý không? 2. Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến của các sự việc trong Truyện Kiều? A. Gặp gỡ và đính ước- đoàn tụ- Gia biến và lưu lạc. B. Gặp gỡ và đính ước- Gia biến và lưu lạc- Đoàn tụ. C. Gia biến và lưu lạc- Đoàn tụ- Gặp gỡ và đính ước. D. Gia biến và lưu lạc- Gặp gỡ và đính ước- Đoàn tụ. 3. Gía trị nhân đạo trong Truyện Kiều được thể hiện ở những điểm nào? A. Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người. B. Sự lên án tố cáo những thế lực tàn bạo. C. Sự trân trọng đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước mơ, những khát vọng chân chính. D. Câu A, B, C đều đúng. 3. Gía trị nội dung và nghệ thuật: a. Nội dung: - Gía trị hiện thực - Gía trị nhân đạo b. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ - Kể chuyện - Miêu tả III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK/80 4. Hướng dẫn tự học - Học thuộc nội dung, nghệ thuật của truyện. - Soạn bài “ Chị em Thúy Kiều” thấy được chân dung xinh đẹp của ai chị em, từ đó tác giả dự báo trước số phận của hai chị em như thế nào. ***************************************************************** NS:18/9/2011 ND:20/9/2011 Tiết 27: CHỊ EM THÚY KIỀU (Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du - I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong truyện kiều. - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của NgUYỄN Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cố điển của Nguyễn Du trong văn bản. 3. Thái độ: - Trân trọng vẻ đẹp và tài ăng của người phụ nữ. II. Chuẩn bị: - GV: tranh ảnh minh họa về chị em Thúy Kiều. - HS: soạn bài theo yêu cầu. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. KTBC: - Câu 1: Tóm tắt những nội dung chính trong phần I của tác phẩm Truyện Kiều. - Câu 2: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Truyện Kiều. 3. Bài mới: giới thiệu đây là đọan trích đầu tiên của Truyện Kiều. HĐ của thầy và trò ND ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu vị trí của đoạn trích. ? Đoạn trích Chị em Thúy Kiều nằm ở vị trí nào trong đoạn trích. - GV giải thích và bổ sung thêm - Nằm ở phần mở đầu Truyện Kiều, giói thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại. Sau bốn câu thơ nói về gia đình họ Vương, tác giả nói về Thúy Vân, Thúy Kiều. HĐ2: Hướng dẫn HS cách đọc và phân đoạn. - Cách đọc: diễn cảm, đúng nhịp, giọng trân trọng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại. ? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần. - GV kết luận: phần 1 (giới thiệu chung về hai chị em), phần 2 (miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều), phần 3 (nhận xét chung về cuộc sống hai chị em). HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. ? Mở đầu đoạn trích, tác giả giới thiệu với người đọc điều gì. ? Vẻ đẹp của hai chị em được giới thiệu qua những chi tiết nào. ? Tại sao tác giả lại lấy hình ảnh của cây mai và tuyết để miêu tả. ? Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào. Qua đó tác giả muốn giới thiệu với người đọc điều gì về hai chị em. - Yêu cầu 1 HS đọc bốn câu thơ tiếp theo. ? Để miêu tả Thúy Vân, tác giả đã chọn những chi tiết nào. Những chi tiết ấy kết hợp với biện pháp nghệ thuật nào, qua đó muốn làm nổi bật điều gì. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh Thúy Vân trên . ? Với cách miêu tả chân dung như trên giúp em dự đoán gì về số phận của nàng. (GV nhận xét và bình về số phận của Thúy Vân tất sẽ gặp nhiều may mắn...) GV: Tiếp tục yêu cầu học sinh quan sát chân dung Thúy Kiều y - Gọi HS đọc 12 câu tiếp theo. ? Em có nhận xét gì về số lượng câu thơ khi miêu tả Thúy Kiều. ? Để miêu tả vẻ đẹp của cô Kiều, tác giả đã lựa chọn những chi tiết nào và kết hợp sử dụng những nghệ thuật gì. ? Cách sử dụng trên giúp em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của Thúy Kiều. ? Trong khúc nhạc nàng Kiều tự gảy dự báo điều gì? - GV: Tài của Kiều đạt đến mức lí tưởng theo quan niệm của thẩm mỹ phong kiến: cầm, kì, thi họa. Sở trường: Tài đánh đàn. Tiếng đàn “Cung đàn bạc mệnh”ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu, đa cảm. - Chân dung Thúy Kiều cũng là chân dung mang tính cách, số phận. Đẹp làm cho tạo hóa phải ghen, các vẻ đẹp khác phải đố kị --> Số phận éo le, đau khổ. - Và cách miêu tả trên, tác giả đã dự báo số phận của nàng Kiều sẽ gặp nhiều bất hạnh. ? Vì sao tác giả không tả Thúy Kiều trước mà tả Thúy Vân trước. - Giới thiệu mục đích của tác giả và dùng nghệ thuật đòn bẩy. - Gọi một HS đọc 4 câu thơ cuối. ? Kết lại bài thơ, tác giả gợi cho người đọc như thế nào về cuộc sống của hai chị em Thúy Kiều. Êm đềm trướng rủ màn che Tường đông ong bướm đi về mặc ai - Một cuộc sống êm đềm, hạnh phúc trong gia đình nề nếp, nho giáo. HĐ4: Giúp HS khái quát lại nội dung chính của văn bản. ? Qua đoạn trích trên, tác giả muốn thể hiện điều gì. ? Để khắc họa bức chân dung về hai chị em, tác giả đã sử những nghệ thuật nào đặc sắc. - Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.- Yêu cầu HS đọc bài Đọc thêm SGK. HĐ5: Luyện tập, củng cố. GV? Qua đoạn trích em có cảm nhận về tài và sắc của chị em Kiều? I. Vị trí đoạn trích: nằm ở phần mở đầu của tác phẩm Truyện Kiều. II. Đọc, tìm bố cục: 1. Đọc: 2. Bố cục: gồm 3 phần III. Tìm hiểu chi tiết về văn bản 1. Giới thiệu hai chị em: Mai cốt cách, tuýêt tinh thần ................ mười phân vẹn mười → Bút pháp ước lệ tượng trưng vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao của người thiếu nữ. 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân: - trang trọng - khuôn trang, nét ngài - mây thua..., tuyết nhường... → Nghệ thuật liệt kê, so sánh, ẩn dụ, ước lệ tượng trưng. → Vẻ đẹp phúc hậu, quý phái. 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều: - làn thu thủy.... - hoa ghen... liễu hờn - một hai nghiêng nước... - thông minh vốn sẵn... - Nghệ thuật ước lệ tượng trưng, sử dụng những điển tích, thành ngữ, phép nhân hóa. → Là một giai nhân tuyệt thế, vẻ đẹp hài hòa, kết hợp cả sắc - tài - tình. IV. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK/ 83 V. Luyện tập, củng cố 4. Hướng dẫn tự học: - Tham khảo đoạn văn tương ứng trong Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân. - Học bài, đọc thuộc lòng bài thơ. - Nắm chắc được bút pháp nghệ thuật cổ điển và cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích. - Hiểu và dùng được một số từ hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản. - Soạn bài Cảnh ngày xuân: + Đọc văn bản và phần chú thích. + Trả lời câu hỏi SGK. ***************************************************************** NS: 19/9/2011 ND: 21/9/2011 Tiết 28: CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du - I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích. - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kĩ năng: - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng bản sắc văn hóa dân tộc. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, tranh ảnh minh họa. - HS: soạn bài theo yêu cầu. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. KTBC: 1. Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thúy Kiều. Em có nhận xét gì về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du. 2. Nếu nói về Thúy Kiều và Thúy Vân, em sẽ nhận xét như thế nào? 3. Bài mới: tóm tắt nội dung đoạn trích trước và giới thiệu nội dung của đoạn Cảnh ngày xuân. HĐ của thầy và trò ND ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vị trí đoạn trích. ? Hãy cho biết đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác phẩm. HĐ2: Hướng dẫn HS cách đọc và phân đoạn. - Cách đọc: diễn cảm, chú ý ngắt nhịp. - Yêu cầu 2 HS đọc và nhận xét. ? Bài thơ được kết cấu theo trình tự nào (gợi ý: kết cấu theo trình tự không gian hay thời gian). ? Dựa vào trình tự ấy, hãy chia bố cục bài thơ. - Gợi ý HS chia các đoạn: Khung cảnh ngày xuân, Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh, Cảnh chị em Kiều du xuân về. HĐ3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản. - Gọi HS đọc lại 4 câu thơ đầu và nêu nội dung chính. ? Cảnh ngày xuân được gợi tả qua những hình ảnh nào. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ và biện pháp nghệ thuật của tác giả khi gợi tả cảnh ngày xuân. ? Qua trên, em có cảm nhận gì về bức tranh ấy. - GV bình và phân tích câu thơ 3 - 4. - Gọi HS đọc 8 câu thơ tiếp theo và nêu nội dung chính. ? Em hiểu “thanh minh” là gì. ? Trong ngày thanh minh có những hoạt động lễ hội nào diễn ra. ? Em có nhận xét gì về các từ ngữ được tác giả sử dụng khi miêu tả cảnh lễ hội. ? Cách sử dụng từ ngữ ấy gợi cho em điều gì. ? Theo em, những lễ hội này ngày nay còn không (giải thích và giáo dục HS). - Gọi HS đoạc 6 câu thơ cuối và nêu nội dung. ? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối này có gì khác với 4 câu đầu (HS chú ý các từ láy). ? Theo em, các từ láy trên có tác dụng gì. - GV: dòng nước nao nao như báo trước Kiều sẽ gặp mộ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng Kim thư sinh. HĐ4: Hướng dẫn HS khái quát lại nội dung chính của đoạn trích. ? Qua văn bản trên, tác giả muốn thể hiện điều gì. ? Đoạn trích đã sử dụng những nghệ thuật gì đặc sắc. - Khái quát lại và gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc lại diễn cảm bài thơ. I. Vị trí đoạn trích: nằm ở phần Mở đầu tác phẩm Truyện Kiều. II. Đọc, tìm bố cục: 1. Đọc: 2. Bố cục: gồm 3 phần III. Tìm hiểu văn bản 1. Khung cảnh ngày xuân: - con én đưa thoi - cỏ non xanh - cành lê trắng →Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân được khắc họa qua cái nhìn của nhân vật trước ngưỡng cửa tình yêu hiện ra mới mẻ, tinh khôi, sống động. 2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: - gần xa nô nức.. - dập dìu tài tử... - ngựa xe, áo quần... → Sử dụng từ láy, ghép, nghệ thuật ẩn dụ làm nổi bật quang cảnh mùa xuân rộn ràng, náo nức, vui tươi và cùng với những nghi thức trang nghiêm mang tính chất truyền thống của người Việt tưởng nhớ người đã khuất. 3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. - tà tà... - chị em thơ thẩn.. - phong cảnh thanh thanh... → Sử dụng từ láy → khung cảnh trầm lắng. Chị em Thúy Kiều từ lễ hội đầy lưu luyến trở về và sự linh cảm những điều sắp xảy ra. IV. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK/87 4. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc thuộc lòng bài thơ. - Làm bài tập phần Luyện tập. Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản. - Soạn bài Thuật ngữ: + Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi SGK. + Chuẩn bị các bài tập phần Luyện tập. ************************************************************** NS: 19/91011 ND: 21/9/2011 Tiết 29: THUẬT NGỮ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ. - nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ. - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. 3. Thái độ: - Có ý thức đọc- hiểu và sử dụng tốt thuật ngữ trong văn bản. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Nhận thức được sự thuật ngữ tiếng Việt rất quan trọng. 2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn và sử dụng thuật ngữ phù hợp với mục đích giao tiếp 3. Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về đặc diểm, vai trò, cách sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học 1. Thực hành: luyện tập sử sụng từ theo những tình huống giao tiếp cụ thể. 2. Động não: Suy nghĩ, phân tích, hệ thống hóa các vấn đề về từ vựng tiếng Việt. IV. Phương tiện dạy học - GV: bảng phụ, một số ví dụ. - HS: soạn bài, tìm một số thuật ngữ. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: không kiểm tra. 3. Bài mới: Hãy giải thích nghĩa của các từ in đậm trong câu sau: 1. Bạn đừng nên phản ứng như vậy. 2. Đó là một phản ứng hóa học. - GV nhận xét và nhấn mạnh từ phản ứng ở câu b là một thuật ngữ. Vậy thuật ngữ là gì? HĐ của thầy và trò ND ghi bảng HĐ1: Hứơng dẫn HS tìm hiểu khái niệm thuật ngữ. - Yêu cầu 1 HS đọc hai cách giải thích SGK. ? Cho biết hai cách giải thích trên có gì khác nhau không. Cách giải thích nào khó hiểu hơn, vì sao. - Yêu cầu HS đọc các định nghĩa. ? Các định nghĩa trên em đã học ở những bộ môn nào. ? Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu dùng trong loại văn bản nào. - GV: đôi khi các từ này được dùng trong một số văn bản tin, phóng sự có liên quan. Các từ in đậm gọi là thuật ngữ. ? Vậy thuật ngữ là gì. ? Nêu một số thuật ngữ mà em biết. - Nhận xét và đưa ra một số ví dụ: + Ngày 21/2/2009 Nga vừa phóng thành công tên lửa MX vào vũ trụ. + Phi thuyền, không gian, vệ tinh... - GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ. - Yêu cầu HS quan sát lại các thuật ngữ trong mục I.2 ? Các thuật ngữ trên còn có nghĩa nào khác không. - Liên hệ một số từ và giúp HS hiểu các từ không phải thuật ngữ thường có nhiều nghĩa. - Yêu cầu HS đọc 2 ví dụ SGK. ? Trong hai ví dụ trên, ở ví dụ nào, từ “muối” có sắc thái biểu cảm. - GV giới thiệu cách hiểu ở ví dụ a là hiểu theo nghĩa tường minh, còn ở ví dụ b là hiểu theo nghĩa hàm ẩn (sẽ học ở bài sau). ? Qua các ví dụ, cho biết thuật ngữ có những đặc điểm gì. - Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS chia 4 nhóm chơi trò chơi tiếp sức trong 2 phút. Nhóm nào tìm được nhiều thuật ngữ hơn nhóm đó thắng. - HS: Chia 4 nhóm lên thi tìm thuật ngữ, sau 2 phút các nhóm thay phiên nhau nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV: Chỉ định 2 học sinh thay phiên nhau lên bảng đặt câu, lớp đặt câu vào vở, sau đó nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5. GV? Thuật ngữ là gì? Lấy ví dụ. I. Thuật ngữ là gì? 1. Ví dụ: VD1: So sánh hai... - Cách 1: dựa vào đặc tính bên ngoài. - Cách 2: dựa vào đặc tính bên trong. VD2: Những định nghĩa: - thạch nhũ : môn Địa - bazơ : môn Hóa - ẩn dụ : tiếng Việt - phân số thập phân: môn Toán → Được dùng chủ yếu trong loại văn bản về khoa học, công nghệ. 2. Ghi nhớ: SGK/88 II. Đặc điểm của thuật ngữ: 1. Ví dụ: VD1: Những thuật ngữ ở mục I.2: không có nghĩa nào khác VD2: Cho biết... a. muối là một hợp chất... → là một thuật ngữ b. Gừng cay muối mặn.... → có sắc thái biểu cảm 2. Ghi nhớ: SGK/89 III. Luyện tập, củng cố: 1. Tìm Những thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống - Lực - Xâm thực - Hiện tượng hóa học - Trường từ vựng - Di chỉ 2. Phân biệt thuật ngữ với từ ngữ được sử dụng theo nghĩa thông thường a. Được dùng như một thuật ngữ. b. Được dùng như một từ thông thường. Đặt câu: 3. Tìm thuật ngữ được sử dụng trong một văn bản cụ thể. - Không vi phạm vì hai thuật ngữ này được dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng. 4. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm các bài tập còn lại: 2,4/90 - Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ thể. - Đặt câu có sử dụng thuật ngữ. - Chuẩn bị tiết Trả bài tập làm văn số 1. - Xem lại phương pháp làm bài văn thuyết minh và cách lập dàn ý. ************************************************************** NS: 20/9/2011 ND: 22/9/2011 Tiết 30: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đánh giá bài làm của mình, biết phát hiện những lỗi mắc phải như: dùng từ, đặt câu, cách bố cục... 2. Kĩ năng: - Qua đó, tìm ra cách sửa chữa thích hợp và rút kinh nghiệm cho bài làm sau. 3. Thái độ: - Có ý thức phát huy nếu bài làm tốt còn khắc phục nếu làm bài chưa tốt. II. Chuẩn bị: - GV: bài làm của HS, đáp án, biểu điểm. - HS: xem lại phương pháp làm bài văn thuyết minh. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ồn định lớp 2. Tiến hành trả bài: a. Phát bài: - Yêu cầu lớp trưởng phát bài cho các bạn, HS trao đổi bài lẫn nhau. b. Nhắc lại đề bài: - Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và cho biết đề thuộc thể loại nào? - GV nhận xét và ghi lại đề bài lên bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại dàn bài của một bài văn thuyết minh. - Gọi một vài em đề xuất phương án làm bài và lập thành dàn ý chi tiết, GV chọn lọc và ghi bảng. - Yêu cầu HS ghi vào vở rút kinh nghiệm. c. Nhận xét những ưu, khuyết điểm trong bài viết: * Ưu điểm: - Đa số các em viết đúng kiểu bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Bài viết có sự đầu tư, viết có cảm xúc: Hồng, Mai, Đút, Duyên, Đồng - Bài viết có bố cục rõ ràng, hợp lý: Hội, Bình..... - Chữ viết đẹp, rõ ràng: Đút, Hường, Quỳnh... * Khuyết điểm: - Một số em chưa biết cách vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. - Bài viết sơ sài: - Tẩy xóa nhiều trong bài viết: - Bố cục chưa rõ ràng, hợp lý: - Chữ viết xấu, khó đọc: - Mắc nhiều lỗi chính tả: - Viết câu văn lan man, thiếu kiến thức: d. Chữa lỗi: - Yêu cầu em Boong, Đai, Linh lên bảng viết lại một số từ hay viết sai. - Yêu cầu em Dốt, Hơn chữa lại ý dùng sai. 3. Ghi điểm: - Gọi tên HS và ghi điểm vào sổ. - Thống kê kết quả: (tổng số bài). MÔN LỚP TSHS GIỎI KHÁ T. BÌNH YẾU TBTL TLV 9A1 33 TLV 9A2 32 TLV 9A3 32 TLV TC 98 4. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài viết, tiếp tục chữa những lỗi mắc phải. - Soạn bài Mã Giám Sinh mua Kiều: + Đọc kỹ đoạn trích và các chú thích SGK. Trả lời câu hỏi SGK TUẦN 7 ( Từ tiết 31 đến tiết 35) - Kiều ở lầu Ngưng Bích - Miêu tả trong văn bản tự sự - Viết bài tập làm văn số 2 NS: 24/9/2011 ND: 26/9/2011 Tiết 3, 32: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du - I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người. - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng chung thủy, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kĩ năng: - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều. - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. 3. Thái độ: - Thương cảm cho thân phận Thúy Kiều và những người phụ nữ trong xã hội Phong kiến gặp cảnh éo le. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, một số tư liệu xoay quanh đoạn trích. - HS: soạn bài theo yêu cầu. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. KTBC: - Câu 1. Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân và nêu những nghệ thuật tiêu biểu được tác giả sử dụng trong đoạn trích. - Câu 2. Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để có đáp án đúng? 3. Bài mới: Nhắc lại nội dung của đoạn trích Cảnh ngày xuân, tóm tắt và giới thiệu nội dung của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. HĐ của thầy và trò ND ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vị trí đoạn trích. ? Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác phẩm Truyện Kiều. - GV nhận xét và tóm tắt: đoạn trích nằm trong phần "Gia biến và lưu lạc ". Sau khi biết mình bị lừa vào lầu xanh, Kiều uất ức, toan tự tử, Tú Bà sợ mất món lớn nên đã đưa Kiều ra giam lỏng tại lầu Ngưng Bích. Đoạn trích miêu tả tâm trạng của nàng khi ở đây. HĐ2: Hướng dẫn HS cách đọc và phân đoạn. - Đọc diễn cảm, đúng nhịp. - Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ. - Nhận xét cách đọc của HS. ? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần, nêu nội dung từng phần. - GV kết luận: + Phần I (hoàn cảnh Kiều ở lầu Ngưng Bích). + Phần II (nỗi nhớ người yêu và cha mẹ) + Phần III (tâm trạng Kiều qua cách nhìn cảnh vật). HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu về văn bản. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn I sau đó qua sát tranh trên máy chiếu và trả lời câu hỏi. ? Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích hiện ra qua những chi tiết nào. ? Em hiểu “khóa xuân” là gì. ? Qua những chi tiết trên gợi cho người đọc một không gian như thế nào. ? Không gian thì như như vậy, còn thời gian thì ra sao. ? Em có cảm nhận gì về hoàn cảnh và tâm trạng của nàng Kiều qua khung cảnh trên. - GV nhận xét và bình tâm trạng Kiều. - Yêu cầu HS đọc thầm lại phần II. ? Khi rơi vào hoàn cảnh cô đơn, buồn tủi như vậy, Kiều có tâm trạng gì (nhớ người thương, gia đình). ? Nàng đã nhớ đến ai trước. Như thế có hợp lý không, vì sao. - Vừa hợp với quy luật tâm lý, vừa thể hiện sự tinh tế của Nguyễn Du. ? Nhớ đến Kim Trọng, Kiều đã nhớ những gì? TIẾT 2 ? Em có nhận xét gì về những lời trên. Qua đó, em thấy Kiều là người như thế nào. - GV giới thiệu và phân tích ngôn ngữ độc thoại nội tâm. ? Nhớ đến cha mẹ, Thúy Kiều đã nhớ những gì. ? Em có nhận xét gì về từ ngữ và nghệ thuật được sử dụng trong đoạn này. Qua đó gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảm của Kiều đối với cha mẹ. - Gọi HS đọc 8 câu cuối. ? Cảnh vật trong 8 câu cuối có gì đặc biệt, là cảnh thực hay hư. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và các biện pháp nghệ thuật trong đoạn cuối này. Cách dùng đó góp phần diễn tả điều gì. - GV bình: quả thực, ngay sau đó Kiều mắc lừa Sở Khanh để rồi lâm vào cảnh “thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần”. HĐ4: Hướng dẫn HS tổng kết bài. ? Qua đoạn trích trên tác giả giúp chúng ta hiểu gì về nàng Kiều. ? Nghệ thuật đặc sắc được tác giả sử dụng trong đọan trích là những nghệ thuật nào. - GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập. HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố GV? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản? GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng. - Câu 1: Những nét đặc sắc của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích về mặt nghệ thuật được tạo nên từ những điểm nào? A. Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại( Lời nói thầm bên trong, nhân vật tự nói với chính mình) B. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng. C. Kết cấu chặt chẽ thể hiện cách miêu tả tinh tế. D. Câu A,B,C đều đúng. - Câu 2: Qua đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, Kiều là người như thế nào? A. Kiều là một người tình thủy chung. B. Kiều là một người con hiếu thảo. C. Kiều là một người có tấm lòng vị tha đáng trân trọng. D. Câu A,B,C đều đúng. - Câu 3: Những nét đặc sắc của đoạn trích Kiều ở lầu ngưng Bích về mặt nghệ thuật được tạo nên từ những điểm nào? HS: Suy nghĩ và trả lời. GVnhận xét, bổ sung - Nghệ thuật miêu tả nội tâm

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 9 HKI theo Chuan KTKN(3).doc