Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 năm 2013

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của truyện Kiều.

- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong tác phẩm văn học trung đại.

- Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm.

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.

3. Thái đô: GDHS lòng tự hào và cảm phục thi hào dân tộc Nguyễn Du

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

? Giới thiệu đôi nét về NGVP và văn bản Hoàng Lê Nhất Thống Chí?

? Hình ảnh Quang Trung được TG tái hiện ntn trong VB?

? Nêu nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật của VB?

3. Bài mới

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06 Ngày soạn: 21/ 09/ 2013 Tiết 26 Ngày dạy: 23/ 09/ 2013 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. 3. Thái đô: GDHS lòng tự hào và cảm phục thi hào dân tộc Nguyễn Du II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Giới thiệu đôi nét về NGVP và văn bản Hoàng Lê Nhất Thống Chí? ? Hình ảnh Quang Trung được TG tái hiện ntn trong VB? ? Nêu nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật của VB? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG ? Nêu vài nét về Tác giả? ? Ông sinh ra và sống trong thời đại có điều gì đặc biệt ? ? Thời đại Nguyễn Du sống là thời đại như thế nào? ? Có ảnh hưởng gì đến cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du? ? Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du có những đặc điển gì đáng chú ý? ? Truyện Kiều được sáng tác dựa vào tác phẩm nào? ? Trong tất các tác phẩm của Nguyễn Du thì Truyện Kiều được đánh giá ntn? ? Nêu nguồn gốc của truyện Kiều? ? Tác giả Nguyễn Du có những sáng tạo nào? - Em hãy dựa vào SGK tóm tắt nội dung Truyện Kiều theo 3 giai đoạn lớn. ? Phân tích ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật truyện kiều? GV thuyết trình về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật - Tác phẩm truyện được viết bằng thơ lục bát với 3254 câu. - Miêu tả thiên nhiên: mùa xuân Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa Mùa hạ Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông Mùa thu Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng - Miêu tả người: Kiều, Vân, Từ Hải, Tú Bà, Hoạn Thư - Tâm lí: Kiều ở lầu Ngưng Bích… -Yêu cầu HS đọc gi nhớ SGK. I. Tác giả ,tác phẩm 1. Vài nét về cuộc đời Nguyễn Du - Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên - Quê: Tiên Điền Nghi Xuân, Hà Tĩnh - Sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc, có nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học. 2. Thời đại - Cuối TK XVIII đầu TK XIX là giai đoạn lịch sử có nhiều biến động + Chế độ PK Việt Nam khủng hoảng + Phong trào nông dân nổ ra khắp nơi, tiêu biểu là phong trào Tây Sơn đánh đổ các tập đoàn PK Lê - Trịnh, quét sạch 20v quân Thanh. 1802 sau khi đánh bại quân Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi, lập ra triều Nguyễn - Nguyễn Du sống phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc(1786 -1796) rồi về ở ẩn tại Hà Tĩnh (1796 - 1802) - 1802 Nguyễn Du ra làm quan bất đắc dĩ với triều Nguyễn. - 1820 được cử đi làm chánh sứ sang Trung Quốc (lần 2), chưa đi thì bị bệnh và mất tại Huế. Những thay đổi lịch sử làm ông hướng ngòi bút vào hiện thực - Nguyễn Du có hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú. 3. Sự nghiệp - Thơ chữ Hán: 3 tập(243 bài) - Thơ Nôm: xuất sắc nhất là tác phẩm “Đoạn trường tân thanh”- Truyện Kiều, ngoài ra còn có Văn chiêu hồn(Văn tế thập loại chúng sinh) II. Giới thiệu Truyện Kiều 1. Xuất xứ Dựa theo cốt truyện: Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) 2. Tóm tắt tác phẩm: (1) Gặp gỡ và đính ước (2) Gia biến, lưu lạc (3) Đoàn tụ 3. Giá trị của Truyện Kiều a. Nội dung: - Giá trị hiện thực cao. - Giá trị nhân đạo sâu sắc b. Nghệ thuật: - Kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc. - Ngôn ngữ: Tiếng Việt trở nên giàu đẹp và biểu cảm. - Về thể loại: thơ lục bát tới đỉnh cao điêu luyện và nhuần nhuyễn. * Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài học - Học bài cũ và sưu tầm tư liệu về Nguyễn Du - Soạn: Chị em Thúy Kiều Tuần 06 Ngày soạn: 21/ 09/ 2013 Tiết 27 Ngày dạy: 23/ 09/ 2013 CHỊ EM THÚY KIỀU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong việc miêu tả nhân vật. Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Kiều, Thuý Vân bằng bút pháp ước lệ cổ điển. - Cảm hứng nhân đạo của ND: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu một VB truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản để tìm hiểu nhân vật - Phân tích được một số chi tiết NT tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng tác phẩm, cảm thông với số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cuộc đời và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du? ? Kể tóm tắt Truyện Kiều ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật cua TK? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG GV cho học sinh đọc văn bản ? Có thể chia đoạn trích thành mấy phần. Nội dung từng phần? ? Nêu nội dung của 4 câu thơ đầu Gợi ý: hai ả tố nga là gì Mai cốt cách, tuyết tinh thần ? Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười ?Vẻ đẹp Thuý Vân được miêu tả như thế nào ? ? Trang trọng là gì? ? Tác giả đã dùng biện pháp gì để miêu tả vẻ đẹp Thuý Vân? *HS thảo luận nhóm *Nhân xét gì về số phận nhân vật qua việc miêu tả chân dung? ? Vẻ đẹp nhân vật Thuý Kiều được miêu tả như thế nào? *HS thảo luận nhóm ? Ngoài vẻ đẹp Thuý Kiều còn có những tài gì? ? Nhận xét gì về cung đàn mà Kiều tự sáng tác. ? Nhận xét gì về dụng ý miêu tả của Nguyễn Du khi miêu tả Thuý Vân trước Thuý Kiều ? Cảm hứng nhân đạo trong việc miêu tả hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân? GV cho HS đọc ghi nhớ SGK I. Tìm hiểu chung 1.Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần đầu Truyện Kiều : Gặp gỡ và đính ước 2. Đọc- hiểu văn bản: 3. Bố cục - 4 câu thơ đầu: giới thiệu khái quát về 2 chị em Kiều - 4 câu thơ tiếp: Vẻ đẹp nhân vật Thuý Vân - 12 câu thơ tiếp: Gợi tả vẻ đẹp nhân vật Thuý Kiều - 4 câu thơ cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em II. Tìm hiểu văn bản 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều - Hai ả tố nga: 2 người đẹp - Mai cốt cách, tuyết tinh thần: Nt ước lệ để gợi tả vẻ đẹp duyên dáng thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ - Cả hai chị em đều có vẻ đẹp toàn diện (mười phân vẹn mười), nhưng mỗi người một vẻ khác nhau (mỗi người một vẻ) 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân - Câu thơ mở đầu: vừa giới thiệu khái quát đặc điểm của Thuý Vân: vẻ đẹp cao sang quý phái. - Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang, hoa cười, ngọc thốt, mây thua nước tóc. tuyết nhường màu da => Nt ước lệ để nói khuôn mặt đầy đặn, sáng rỡ, mày sắc nét đậm như con ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong trẻo từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc nhẹ như mây, làn da trắng như tuyết. Gợi vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu mà quý phái của Thuý Vân. - Vẻ đẹp của Thuý Vân là chân dung mang tính cách số phận: vẻ đẹp tạo ra sự hài hoà với cảnh vật xung quanh. Nó báo trước nàng sẽ có số phận bình lặng suôn sẻ. 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều - Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân vật: Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn + Đôi mắt như nước mùa thu + Nét lông mày như núi mùa xuân + Nụ cười tươi thắm khiến hoa phải ghen + Mái tóc mượt mà khiến liễu phải hờn - Tác giả cũng sử dụng nghệ thuật ước lệ Gợi tả vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân(Tác giả tập trung vào đôi mắt) - Về tài: Cầm, kì, thi, họa... Cái tài của nàng đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến. Đặc biệt là tài đàn là sở trường, năng khiếu đặc biệt. - Cung đàn “Bạc mệnh”Ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm. * Vẻ đẹp của Thuý Kiều là sự kết hợp của Tài- Sắc – Tình. - Miêu tả Thuý Vân trước làm nền để làm nổi bật lên bức chân dung Thuý Kiều Thủ pháp đòn bẩy. - Chân dung Thuý Kiều cũng là chân dung mang tính cách số phận: Vẻ đẹp của Thuý Kiều làm cho tạo hoá phải ghen, phải hờn Số phận của nàng sẽ éo le, đau khổ. * Cảm hứng nhân đạo Đề cao ca ngợi vẻ đẹp con người, vẻ đẹp toàn diện Thể hiện sự lí tưởng hoá con người. 4. Tổng kết: - Nghệ thuật: + Sử dụng những hình ảnh tượng trưng ước lệ. + Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy. + Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình. - Nội dung: Ghi nhớ SGK/83 - Ý nghĩa VB: Chị em Thúy Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp và tài năng của con người của tác giả Nguyễn Du. III. Luyện tập: Đọc tham khảo đoạn văn trang 84 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài học. - Học thuộc lòng đoạn trích và phân tích. - Soạn: Thuật ngữ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 06 Ngày soạn: 22/ 09/ 2013 Tiết 28 Ngày dạy: 24/ 09/ 2013 THUẬT NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS nắm được - Khái niệm thuật ngữ. -Những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Kĩ năng: -Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. -Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập VB khoa học, công nghệ. 3. Thái độ: Tích cực sử dụng thuật ngữ đúng với hoàn cảnh giao tiếp. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sự phát triển từ vựng theo những cách nào? Cho ví dụ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG GV cho HS phân biệt 2 cách giải thích nghĩa của từ “Nước” Cách 1? Cách 2? GV cho HS đọc và trả lời các câu hỏi HS trả lời Bổ sung , sửa chữa ? Tìm ví dụ về các thuật ngữ có liên quan đến môi trường: -Ô nhiễm môi trường, -Môi trường sinh thái, -Cân bằng sinh thái, -Ô nhiễm nguồn nước, GV cho HS đọc ghi nhớ GV cho HS làm các bài tập 1,2 phần II HS thảo luận trả lời Em rút ra kết luận gì về đặc điểm của thuật ngữ Tổng kết GV cho HS đọc ghi nhớ SGK (88 -89) ? Từ những ví dụ trên, rút ra bài học thiết thực về sử dụng thuật ngữ? GV cho học sịnh làm bài tập 1 theo nhóm Nhóm 1: 1 -3 Nhóm 2: 4 – 6 Nhóm 3: 7 - 9 Nhóm 4 :10 -12 BT2 Điểm tựa trong vật lí: Điểm cố định của đòn bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản BT3 GV cho HS đọc kĩ bài tập ? Từ nào được dùng như một thuật ngữ, từ nào được dùng với nghĩa thông thường? I. Thuật ngữ là gì 1. So sánh 2 cách giải thích về nghĩa của từ muối, nước * Từ “Nước” - Cách 1: Dừng lại ở đặc tính bên ngoài . Trên cơ sở kinh nghiện có tính chất cảm tính Cách giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường - Cách 2: Thể hiện được đặc tính bên trongcủa sự vật (cấu tạo, quan hệ giữa các yếu tố đó) Qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học Cách giải thích nghĩa của thuật ngữ 2. Xét các câu sau a, Thạch nhũ - Địa Lí Ba – dơ - Hoá Học ẩn dụ - Văn Học Phân số thập phân – Toán Học b, Loại văn bản khoa học, công nghệ là chủ yếu 3. Ghi nhớ Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ II. Đặc điểm của thuật ngữ 1. Xét các ví dụ BT 1 Không còn nghĩa nào khác BT 2 Muối trong “gừng cay muối mặn” có sắc thái biểu cảm : Chỉ tình cảm sâu đậm của con người ó là kỉ niệm thời hàn vi, gian khổ, người cùng cảnh ngộ từmg gắn bó cưu mang, giúp đỡ nhau). 2. Nhận xét - Thuật ngữ chỉ biểu thị khái niệm - Thuật ngữ không có tính biểu cảm III. Luyện tập Bài 1 Nhóm 1: Lực, xâm thực, (Xói mòn), hiện tượng hoá học Nhóm 2: Trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn Nhóm 3: lưu lượng, trọng lực, khí áp Nhóm 4: Đơn chất, thị tộc phụ hệ, đường trung trực Bài 2 - Điểm tựa không được dùng như một thuật ngữ - Dùng với nghĩa là làm chỗ dựa chính , Nơi gửi gắm niềm tin hi vọng Bài 3 a, Hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ b, Hôn hợp được dùng với nghĩa thông thường 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học - Học bài cũ và hoàn thiện các bài tập còn lại. - Soạn: Miêu tả trong văn bản tự sự. Tuần 06 Ngày soạn: 25/ 09/ 2013 Tiết 29 Ngày dạy: 27/ 09/ 2013 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sự kết hợp phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm bài văn tự sự. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng khi tạo lập văn bản tự sự. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Cho HS đọc ví dụ ? Đoạn trích kể về việc gì? ? Sự việc xảy ra như thế nào? ? Trong trận đánh đó vua Quang Trung được miêu tả ntn? Mục đích để làm gì? ? Yếu tố miêu tả được thể hiện ntn trong đoạn trích, bằng các chi tiết nào? ? Hãy nêu các sự việc trong đoạn văn, nhận xét xem đoạn văn ấy có sinh động không? Tại sao? ?So sánh đoạn trích và ý kiến của học sinh đã dẫn trong SGK ? ? Quan đó, em hảy cho biết yếu tổ miêu tả có vai trò như thế nào trong đoạn văn tự sự? Gọi HS đọc ghi nhớ ? Tìm yếu tố tả người và tả cảnh trong 2 đoạn trích: “Chị em Thúy Kiều và Cảnh ngày xuân”? ? Viết một đoạn văn ngắn kể về việc chị em Thúy Kiều đi du xuân? I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 1. Đọc đoạn trích SGK Tr 91 2. Nhận xét. a. Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. b. Các chi tiết miêu tả: Khói tỏa mù trời, bỏ chạy tán loạn, giấy xéo lẫn nhau, thây năm đầy đồng, máu chảy thành sông…. c. Đoạn văn không sinh động, hấp dẫn vì không có các yêu tố miêu tả. * Ghi nhớ: SGK Tr 92 II.Luyện tập Bài 1. Chị em Thuý Kiều + Vân: trang trọng, đầy đặn nở nang, hoa cười, ngọc thốt… + Kiều: Sắc sảo, mặn mà, làn thu thuỷ, nghiêng nước, nghiêng thành…. - Cảnh ngày xuân: cỏ non xanh, canh lê trắng, gần xa, nô nức, dập dìu… Bài tập 2: HS tự viết bài kể về chị em Thuý Kiều trong đoạn trích Cảnh ngày xuân . 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học - Học bài cũ và hoàn thiện bài tập 3 SGK Tr 92 - Soạn: Trả bài viết tập làm văn số 01 Tuần 06 Ngày soạn: 25/ 09/ 2013 Tiết 30 Ngày dạy: 27/ 09/ 2013 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 01 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. KiÕn thøc: Qua tiÕt tr¶ bµi gióp HS «n tËp l¹i kiÕn thøc vÒ kiÓu v¨n thuyết minh kÕt hîp víi các yếu tố tự sự, miêu tả . . . 2. KÜ n¨ng : LuyÖn tËp kÜ n¨ng dïng tõ, ®Æt c©u vµ kÜ n¨ng x©y dùng v¨n b¶n. 3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS ý thøc phª b×nh vµ tù phª b×nh. II. CHUẨN BỊ - GV chấm bài, tổng kết điểm - Học sinh xem lại nội dung kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới a. GV ghi lại đề lên bảng: 1. Giới thiệu về một loài cây mà em yêu thích . 2. Thuyết minh về một mùa mà em cho là đẹp nhất trong năm. b. Gọi 2 HS lên lập lại dàn ý c. GV nhận xét, bổ sung sửa hoàn thiện dàn ý d. GV nhận xét ưu, khuyết trong bài viết của HS * Ưu điểm: - Một số bài viết đúng yêu cầu của đề. - Một số bài viết vận dụng được những kiến thức đã học và có những sáng tạo riêng khi viết bài. - Một số bài viết có cảm xúc chân thật. - Một số bài viết biết cách trình bày đẹp. * Khuyết điểm: - Một số bài viết chưa đáp ứng được yêu cầu của đề, chưa nêu bật được kỉ niệm sâu sắc trong ngày đầu tiên đi học. - Một số bài viết trình bày chữ viết cẩu thả, chưa đúng yêu cầu. - Một số bài viết còn sai lỗi chính tả quá nhiều. e. GV chữa lỗi tiêu biểu: chính tả, diễn đạt, dùng từ đặt câu . . . g. Thống kê điểm lớp * Thống kê điểm bài kiểm tra LỚP SĨ SỐ THANG ĐIỂM KIỂM TRA GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM 9A 32 9B 31 TC 63 h. GV phát bài và giải đáp thắc mắc của HS (nếu có). i. GV ghi điểm vào sổ 4. Củng cố, dặn dò - HS tự sửa chữa những thiếu sót trong bài viết. - Học bài cũ và soạn: Cảnh ngày xuân

File đính kèm:

  • docNGU VAN 9 TUAN 6 MOI NHAT.doc