A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên trong Truyện Kiều
2. Kỹ năng.
- Đọc - hiểu 1 tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học TĐ
3 Thái độ: GD lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào ND, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là "Truyện Kiều".
B/ Chuẩn bị :
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Ngày soạn: 19/9/2013
Tiết 26 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU (Tiếp)
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên trong Truyện Kiều
2. Kỹ năng.
- Đọc - hiểu 1 tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học TĐ
3 Thái độ: GD lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào ND, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là "Truyện Kiều".
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài.
2. Học sinh: Tìm đọc TPTK Đọc kĩ bài học, tóm tắt VB
C/ Các phương pháp, kĩ thuât dạy học.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua tri giác ngôn ngữ, vấn đáp giải thích, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích, trực quan, tổng kết khái quát.
Kĩ thuật: động não.
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số :
2) KT bài cũ: ? Cuộc đời của ông ảnh hưởng gì tới việc sáng tác “ Truyện Kiều ” ?
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Để hiểu về giá trị ND, NT chủ yếu - NT xây dựng nhân vật, NT miêu tả thiên nhiên trong Truyện Kiều, hôm nay, chúng ta tìm hiểu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học
? Qua việc tóm tắt tác phẩm, em thấy “ Truyện Kiều ” có những giá trị gì ?
é GV bổ sung, chốt lại những giá trị chính.
? Truyện Kiều có mấy tuyến nhân vật?
? Đọc những câu thơ miêu tả một số gương mặt tiêu biểu trong Truyện Kiều?
? Nhận xét về nghệ thuật xây dựng các nhân vật trong tác phẩm.
? Cách miêu tả thiên nhiên trong Truyện Kiều có gì đặc biệt.
3) Giá trị của tác phẩm:
- Giá trị nội dung.
- Giá trị NT.
a) Giá trị nội dung:
- Giá trị hiện thực: TK là bức tranh hiện thực về một XHPK bất công, tàn bạo (quan lại, đồng tiền, nhà chứa) chà đạp lên những con người lương thiện.
- Giá trị nhân đạo: TK là tiếng nói cảm thương trước số phận bi kịch của con người; khẳng định và đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người.
b) Giá trị nghệ thuật:
- TK đạt tới đỉnh cao về ngôn ngữ VHDT và thể thơ lục bát.
- Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc: từ NT kể chuyện miêu tả thiên nhiên, con người.
4. Hệ thống nhân vật.
a. Nhân vật chính diện: Thúy Vân, Thúy Kiều, Từ Hải, Kim Trọng.
- Thúy Vân:
Vân xem trang trọng khác vời...
- Thúy Kiều:
Kiều càng sắc sảo mặn mà...
- Từ Hải:
Râu hùm hàm én ...
- Kim Trọng:
Phong tư tài mạo tót vời..
--> Nghệ thuật miêu tả nhân vật chính diện bằng bút pháp ước lệ tượng trưng, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên làm chuẩn mực để miêu tả vẻ đẹp của con người
b. Nhân vật phản diện: Mã Giám Sinh, Tú Bà, Sở Khanh, Hồ Tôn Hiến.
- MGS: Quá niên trạc ngoại tứ tuần...
- Tú Bà: Nhác trông nhờn nhợt màu da...
- Sở Khanh: Một tay chôn biết mấy cành ..
- Hồ Tôn Hiến: Nghe càng đắm....
--> Nghệ thuật miêu tả nhân vật phản diện bằng bút pháp tả thực, cụ thể đến từng chi tiết.
5. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên: thiên nhiên trong Truyện Kiều luôn vận động chứ không tĩnh tại, thiên nhiên được miêu tả qua tâm trạng.
4) Củng cố: HS khái quát về N/Du và T/Kiều bằng hai câu trong mục ghi nhớ
5) HD về nhà: Nắm chắc những thông tin chính về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm
- Làm bài tập đố vui: Đố Kiều
Truyện Kiều anh đã thuộc làu
Đố anh kể được hai câu hết Kiều
Đố anh kể được hai câu ( ba, bốn, năm) người
Đố anh kể được hai câu bốn mùa
Soạn VB : Chị em Thuý Kiều.
.............................................................
Tiết 27 CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích " Truyện Kiều"- Nguyễn Du )
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của NDu: ngợi ca vẻ đẹp của con người qua một đoạn trích cụ thể.
2. Kỹ năng.
- Đọc - hiểu 1 văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.
3 Thái độ.
- Ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ.
- Thông cảm với nỗi bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài
2. Học sinh: Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích.
C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua tri giác ngôn ngữ, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích, trực quan, tổng kết khái quát.
Kĩ thuật: động não
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số :
2) KT bài cũ: Câu 1: Lựa chọn một ý kiến đúng trong các ý kiến sau đây
A. ND đã dịch " Kim Vân Kiều truyện" thành " Truyện Kiều"
B. ND đã hoàn toàn sáng tạo ra "Truyện Kiều"
C. ND đã phỏng dịch ( biên dịch) tiểu thuyết của Thanh Tâm Tài Nhân để sáng
tạo “ Truyện Kiều ”.
D. ND đã dựa vào cốt truyện " Kim Vân Kiều truyện " của Thanh Tâm Tài Nhân
để sáng tạo “ truyện Kiều ” đáp án : D
Câu 2: Nhắc lại một cách vắn tắt hai giá trị ND và NT nổi bật nhất của “Truyện Kiều ”
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Bút pháp ước lệ tượng trưng trong miêu tả nhân vật; cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp của con người được thể hiện như thế nào qua đoạn trích, hôm nay, chúng ta tìm hiểu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học
- Dựa theo diễn biến của cốt truyện, hãy xác định vị trí của đoạn trích
- GV yêu cầu HS tự nêu cách đọc.
- GV định hướng cách đọc : giọng tình cảm, trang trọng, nhấn vào các từ gợi tả, chỗ ngắt nhịp trong các dòng thơ.
- GV đọc mẫu một số câu thơ.
- Yêu cầu HS nêu và giải nghĩa một số từ khó.
? Dựa vào nội dung có thể chia VB thành mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn ?
? Em có nhận xét gì về kết cấu của đoạn trích ?
? Có những PTBĐ nào xuất hiện trong VB này ? PT nào là nổi bật ?
? Tác giả giới thiệu chị em TK như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu và từ ngữ trong câu ấy ?
? Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em Kiều như thế nào ?
? Cách miêu tả của tác giả có gì đặc sắc ?
Qua cách miêu tả đó tác giả làm nổi bật điều gì ?
é GV chốt lại: Bằng bút pháp ước lệ, tượng trưng, tác giả đã khái quát được vẻ đẹp chung: trong trắng, thanh tao, trang nhã và vẻ đẹp riêng mỗi người một vẻ của hai chị em Thuý Kiều.
? Những chi tiết nào trong vẻ đẹp của Thuý Vân được tác giả chú ý ?
? Bút pháp miêu tả của tác giả có gì giống với đoạn thơ trên ?
? Qua cách m/tả ấy, em thấy Thuý Vân có vẻ đẹp như thế nào ?
é GV bổ sung và chốt lại: T/giả đã sử dụng BP ước lệ, kết hợp với những h/ả ẩn dụ đặc sắc và các từ ngữ giàu sức gợi tả, b/cảm làm nổi bật vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống, cao sang, quý phái nhưng phúc hậu, đoan trang của TV.
? Tác giả muốn dự báo điều gì qua vẻ đẹp đó ? ( Chú ý các từ "thua", " nhường" )
I/ Giới thiệu chung:
- Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác phẩm
II/ Đọc – hiểu VB :
1) Đọc
* Chú thích :
2) Bố cục đoạn trích:
- 4 câu đầu: giới thiệu khái quát chị em Thuý Kiều.
- 4 câu tiếp: chân dung Thuý Vân.
- 12 câu tiếp: chân dung Thuý Kiều.
- 4 câu cuối: nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em.
2) Phân tích:
Kết cấu chặt chẽ, thể hiện cách miêu tả nhân vật tinh tế của tác giả.
- Tự sự, miêu tả và biểu cảm miêu tả là nổi bật nhất.
a) Giới thiệu hai chị em TK:
- Đầu lòng hai ả tố nga.
àSử dụng kết hợp giữa từ Thuần Việt với từ Hán Việt lời giới thiệu vừa tự nhiên vừa trang trọng.
- Mai cốt cách ... vẹn mười.
àHình ảnh ẩn dụ tượng trưng, sử dụng thành ngữ, chọn các hình ảnh mĩ lệ của thiên nhiên vẻ đẹp trong trắng, thanh tao và vẻ đẹp riêng của mỗi người.
b) Chân dung Thuý Vân:
- trang trọng
- khuôn trăng….
- nét ngài…..
- hoa ….ngọc
- mây …tuyết..
àTác giả vẫn dùng bút pháp ước lệ, tượng trưng để miêu tả vẻ đẹp của TV như trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết…
Vẻ đẹp của TV là vẻ đẹp phúc hậu, quý phái, đoan trang, tươi trẻ.
à Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoà hợp, êm đềm với xung quanh. Điều đó dự báo nàng sẽ có một cuộc sống êm ả, bình yên.
4. Củng cố: HS đọc diễn cảm đoạn trích.
5. Hướng dẫn về nhà: Đọc thuộc lòng đoạn trích; Tìm hiểu thêm về nghệ thuật tả nhân vật chính diện trong Ttruyện Kiều; Soạn tiếp phần còn lại.
..........................................................................
Ngày soạn: 21/9/2013
Tiết 28 : CHỊ EM THUÝ KIỀU (tiếp)
( " Truyện Kiều"- Nguyễn Du )
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp , tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
2. Kỹ năng.
- Đọc - hiểu 1 văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.
3 Thái độ.
- Ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ.
- Thông cảm với nỗi bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài
2. Học sinh: Soạn bài
C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua tri giác ngôn ngữ, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích, trực quan, tổng kết khái quát.
Kĩ thuật: động não
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số :
2) KT bài cũ: ? Đọc thuộc “Chị em Thúy Kiều”? Phân tích vẻ đẹp của Thúy Vân.
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, toàn vẹn, toàn mĩ cả về nhan sắc lẫn tài năng của Thúy Kiều được cây bút bậc thầy của Nguyễn Du thể hiện như thế nào, hôm nay, chúng ta tìm hiểu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học.
? (HS yếu) Theo em, tại sao tác giả lại miêu tả vẻ đẹp của TV trước, TK sau. Hãy chọn một trong các lí do sau đây :
A. Vì TV không phải là nhân vật chính.
B. Vì TV đẹp hơn TK.
C. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp của Kiều.
D. Cả A, B, C đều sai.
- GV bổ sung, nói rõ về NT đòn bẩy được tác giả sử dụng khi miêu tả TK.
? Khi gợi tả nhan sắc của TK, tác giả cũng sử dụng hình tượng NT mang tính ước lệ. Theo em, có những điểm nào giống và khác so với tả TV ?
? Với cách miêu tả đó, ta thấy Kiều có vẻ đẹp như thế nào
? Bên cạnh vẻ đẹp về hình thức, tác giả còn nhấn mạnh vẻ đẹp nào ở TK ?
? Qua đó chứng tỏ điều gì ở nàng ?
é GV chốt lại: Tác giả đã dùng NT so sánh đòn bẩy, kết hợp với những hình tượng NT mang tính ước lệ, các điển cố, điển tích….làm nổi bật vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, toàn vẹn, toàn mĩ cả về nhan sắc lẫn tài năng của TK.
? Thông qua việc miêu tả tài sắc của Kiều, tác giả ngầm cho người đọc biết điều gì ? ( chú ý các từ " ghen", " hờn").
? 4 câu cuối đoạn trích đã khắc hoạ cuộc sống của hai chị em như thế nào ?
- GV yêu cầu HS khái quát lại những nét đặc sắc về NT, ND của đoạn trích.
? Qua việc miêu tả vẻ đẹp của hai chị em TK, ND đã bộc lộ tư tưởng và quan điểm như thế nào ?
Hoạt động 3: Luyện tập.
GV sử dụng câu hỏi 6- SGK cho HS LT
HS khá, giỏi trả lời
c) Chân dung của TK:
* đáp án : C
- Giống: dùng những hình tượng NT ước lệ như thu thuỷ (nước mùa thu), xuân sơn
(núi mùa xuân), hoa, liễu…
- Khác: không miêu tả cụ thể từng bộ phận với những nét đẹp riêng như TV mà tập trung miêu tả vẻ đẹp của đôi mắt bởi đôi mắt là sự thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ.
Vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân không ai sánh kịp.
- Vẻ đẹp của tài năng, tâm hồn gồm tài đàn, tài thơ, tài hoạ đặc biệt là tài đàn.
Kiều là cô gái toàn vẹn cả về nhan sắc lẫn tài năng.
- Vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hoá phải phát ghen, phải đố kị dự báo một số phận gặp nhiều trắc trở, sóng gió.
d) Cuộc sống của hai chị em:
- Đó là một cuộc sống phong lưu, khuôn phép.
3) Tổng kết: (ghi nhớ : SGK)
- Bộc lộ tư tưởng nhân đạo, quan điểm thẩm mĩ tiến bộ: trân trọng, yêu thương, quan tâm, lo lắng cho số phận con người
III/ Luyện tập :
- Chân dung TK nổi bật hơn vì tác giả đã tả TV trước làm đòn bẩy, số lượng câu thơ tả nhiều hơn, vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc và tài năng, tâm hồn.
4) Củng cố : GV cho HS đọc phần Đọc thêm để thấy được tài năng của ND khi sáng tạo
“ Truyện Kiều ” nói chung và đoạn trích “ Chị em TK ” nói riêng.
5) HD về nhà : Học thuộc lòng đoạn thơ, nắm giá trị nội dung và NT; Làm bài tập 1, 2- SBT; Soạn VB: " Cảnh ngày xuân "
.................................................................
Tiết 29 CẢNH NGÀY XUÂN
(" Truyện Kiều"- Nguyễn Du )
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kỹ năng.
- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.
- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.
3 Thái độ: Tình yêu thiên nhiên, khâm phục tài năng NT bậc thầy trong tả cảnh của Nguyễn Du.
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên. Soạn bài.
2. Học sinh. Soạn bài.
- C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua tri giác ngôn ngữ, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích, tổng kết khái quát.
Kĩ thuật: động não.
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số :
2) KT bài cũ: ? Đọc thuộc lòng, diễn cảm những câu thơ miêu tả TV và TK ?
?Vì sao khi tả TK, tác giả chú ý đến ánh mắt; còn khi tả TV ông lại chú ý tả khuôn mặt ?
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: khung cảnh lễ hội đông vui, náo nhiệt, rộn ràng vào tháng ba được đại thi hào Nguyễn Du miêu tả như thế nào, hôm nay, chúng ta tìm hiểu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
? Dựa theo diễn biến của cốt truyện, hãy xác định vị trí của đoạn trích.
é GV chốt
- GV yêu cầu HS tự nêu cách đọc.
- GV định hướng cách đọc: giọng chậm rãi, khoan thai, tình cảm, trong sáng.
- GV đọc mẫu một lần.
- Yêu cầu HS nêu và giải nghĩa một số từ khó: chú ý đến các từ và cụm từ Hán Việt
? Dựa vào nội dung có thể chia VB thành mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của từng đoạn ?
? Em có nhận xét gì về bố cục này? ( nhà thơ đã miêu tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt theo trình tự nào ) ?
?Từ chú thích (1 ) và ( 2) trong SGK em
hãy giải thích nghĩa 2 dòng thơ đầu VB ?
? Ở hai câu đầu, khung cảnh mùa xuân được miêu tả như thế nào ?
? Vẻ đẹp của mùa xuân tháng ba được đặc tả qua chi tiết điển hình nào ?
? Hai câu thơ : " Cỏ non…..bông hoa " thuộc trong số những câu thơ hay nhất của TK. Theo em, vì lí do nào ?
? Hai câu thơ gợi tả cảnh tượng tháng ba mùa xuân như thế nào ?
é GV chốt lại: Tác giả dùng biện pháp miêu tả sinh động, gợi cảm để vẽ nên một khung cảnh cảnh mùa xuân mới mẻ tinh khôi, giàu sức sống, khoáng đạt, trong trẻo, thanh khiết.
? Chú thích (3) và (4) đã giới thiệu nội dung " lễ" và "hội" trong tiết thanh minh như thế nào ?
? Cảnh lễ hội đó được gợi tả qua những dòng thơ nào ?
? NT dùng từ ngữ miêu tả của tác giả ở các câu thơ đó có gì đặc biệt ?
Gợi ý: Cách dùng từ theo cấu tạo
Biện pháp tu từ ?
Cách ngắt nhịp ?
? Tác dụng của cách miêu tả này ?
é GV chốt lại: Với cách dùng từ ngữ đặc sắc kết hợp với các b. pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, tác giả làm nổi bật một khung cảnh lễ hội đông vui, náo nhiệt, rộn ràng vào tháng ba
? Theo em, khi làm sống lại một không khí lễ hội tưng bừng như thế, nhà thơ đã thể hiện tình cảm gì đối với dân tộc ?
? Cảnh vật mùa xuân ở 4 câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu ? Vì sao ?
? Cảnh được đặc tả qua những từ ngữ nào? Các từ đó có sức gợi tả điều gì ?
é GV chốt lại: Qua các từ ngữ có sức gợi tả lớn, nhà thơ đã diễn tả một khung cảnh thiên nhiên đẹp nhưng nhuốm màu tâm trạng: con người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui sắp hết, sự linh cảm về một điều sắp xảy ra
? Em hãy nêu rõ những thành công trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của tác giả
ở VB ?
? ND của đoạn trích ?
Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV sử dụng câu hỏi 1 ở phần LT để cho HS thảo luận nhóm
* GV nhận xét, bổ sung và chốt lại
I/ Giới thiệu chung:
Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác phẩm.
II/ Đọc - hiểu VB:
1) Đọc
* Chú thích
* Bố cục:
- 4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân
- 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
- 6 câu cuối: cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
Tả cảnh theo trình tự thời gian của cảnh du xuân.
2) Phân tích:
a) Khung cảnh ngày xuân:
- Ngày xuân qua nhanh như con thoi.
Đã qua tháng giêng, tháng hai, bây giờ đã là tháng ba.
- Vừa giới thiệu thời gian, vừa gợi không gian. Trong tháng cuối cùng của mùa xuân, những cánh chim én rộn ràng bay lượn như thoi đưa giữa bầu trời trong sáng.
- Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
- Ngôn từ Thuần Việt, giàu hình ảnh - nét chấm phá, mượn lờ thơ cổ, có sự sáng tạo, giàu nhạc điệu, dễ nhớ, dễ thuộc,
Cảnh mùa xuân với bầu trời trong sáng, mặt đất tươi xanh và không gian yên ả, thanh bình.
b) Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh
- Lễ lễ tảo mộ: đi viếng và sửa sang phần mộ của người thân.
- Hội hội đạp thanh: đi chơi xuân ở đồng quê.
- Dập dìu…giấy bay
- Dùng nhiều từ ghép, từ láy là các danh từ, động từ, tính từ ( yến anh, chị em, tài tử, giai nhân….)
- Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ
" Ngựa xe như nước… như nêm"
" nô nức yến anh"
- Nhịp thơ vừa ổn định ở câu bát, vừa biến đổi ở câu lục.
gợi tả vẻ sinh động của số đông người dự lễ hội, làm nổi bật sự đông vui, náo nhiệt mang sắc thái điển hìmh của lễ hội tháng ba.
- Yêu quý, trân trọng vẻ đẹp và giá trị truyền thống văn hoá dân tộc.
c) Cảnh chị em TK du xuân trở về:
- Khác nhau về thời gian, không gian
- Các từ: tà tà, thanh thanh, nao nao từ láy không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng luyến tiếc, lặng buồn của con người.
3) Tổng kết: ( ghi nhớ : SGK)
- Miêu tả thiên nhiên theo trình tự không gian và thời gian.
- Kết hợp tả cảnh với tả tâm trạng.
- Từ ngữ sáng tạo, độc đáo.
III/ Luyện tập
- Bút pháp gợi tả của câu thơ cổ đã vẽ lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân có hương vị
(hương thơm của cỏ), màu sắc, đường nét.
- Câu thơ của ND có thêm từ trắng làm nổi bật thần sắc của hoa lê, làm cho màu sắc có sự hài hoà tuyệt diệu tạo nên một vẻ đẹp riêng của mùa xuân.
4) Củng cố: ? Qua đoạn trích Cảnh ngày xuân, em còn thấy thêm những tài năng nào của ND ngoài tài năng miêu tả nhân vật?
5) HD về nhà : Học thuộc lòng đoạn thơ, nắm giá trị nội dung và NT; Làm bài tập 1- SBT; Soạn VB : " Kiều ở lầu Ngưng Bích "
HS yếu: Em thích nhất câu thơ nào? Phân tích NT và ND của câu thơ ấy.
----------------------------------------------------------
Tiết 30 : THUẬT NGỮ
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức: Khái niệm thuật ngữ; Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Trình bày, trao đổi về đặc điểm, vai trò, cách sử dụng thuật ngữ trong tạo lập Vb.
- Lựa chọn và sử dụng thuật ngữ phù hợp với mục đích giao tiếp.
3 Thái độ.
- Có hứng thú tìm hiểu thuật ngữ và sử dụng thuật ngữ.
- Liên hệ các thuật ngữ về môi trường.
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài
C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy hoc.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích, trực quan, tổng kết khái quát.
Kĩ thuật: động não.
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số :
2) KT bài cũ: Câu 1: Nêu vắn tắt các cách phát triển từ vựng. Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không ?
Câu 2: Thế nào là cách cấu tạo từ ngữ mới ?
A. Chủ yếu là dùng hai từ ngữ có sẵn ghép lại với nhau.
B. Phải dựa vào từ ngữ có sẵn nhiều lớp nghĩa hoàn toàn mới.
C. Phải chuyển lớp nghĩa ban đầu của từ này sang một lớp nghĩa đối lập.
D. Kết hợp cả B và C.
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Để hiểu được khái niệm thuật ngữ; những đặc điểm của thuật ngữ, hôm nay, chúng ta học bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- GV yêu cầu HS tìm hiểu hai cách giải thích a và b trong SGK và trả lời các câu hỏi :
? Cách giải thích nào thông dụng, ai cũng có thể hiểu được ?
? Cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn về Hoá học mới hiểu được ?
- GV nhấn mạnh: Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa của từ thông thường, còn cách giải thích thứ hai là cách giải thích của thuật ngữ.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp VD 2.
? Đọc các định nghĩa ở bảng phụ và cho biết: Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào ?
? Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại VB nào ?
- GV bổ sung: Đôi khi còn được dùng trong những loại VB khác: bản tin, phóng sự, bài bình luận, báo chí.
? Các từ ngữ em vừa tìm hiểu được gọi là thuật ngữ. Vậy thế nào là thuật ngữ ?
? Những thuật ngữ ở mục I. 2 có nghĩa nào khác không ?
GV hướng dẫn tìm hiểu tiếp VD ở mục II.2.
? Cho biết trong hai VD đó, ở VD nào từ muối có sắc thái biểu cảm ?
? Từ việc tìm hiểu 2 VD 1, 2 em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của thuật ngữ ?
Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV phân nhóm cho HS thảo luận nhóm yêu cầu của bài tập 3
- GV nhận xét chung kết quả thảo luận, làm bài tập.
- GV cho HS thảo luận chung yêu cầu của bài tập.
- GV bổ sung, nhấn mạnh :
Có thể coi đây là hiện tượng đồng âm do trùng lặp về vỏ âm thanh của từ.
I/ Thuật ngữ là gì ?
1) Ví dụ:
2) Nhận xét:
* VD 1:
- Cách giải thích ở mục a là cách thông dụng, ai cũng có thể hiểu được vì nó được giải thích dựa vào đặc điểm bên ngoài của sự vật và được hình thành trên cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính
- Cách giải thích ở mục b đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn về Hoá học vì nó thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học.
* VD 2.
- Thạch nhũ: môn Địa lí
- Ba- zơ: môn Hoá học
- ẩn dụ: môn Ngữ văn
- Phân số thập phân: môn Toán
- Chủ yếu được dùng trong các VBKH,KT, công nghệ.
3) Kết luận: ( ghi nhớ 1: SGK)
Thuật ngữ: những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ; thường được dùng trong các VB khoa học, kĩ thuật, công nghệ.
II/ Đặc điểm của thuật ngữ :
1) Ví dụ:
2) Nhận xét:
- Chỉ có một nghĩa như SGK đã giải thích
ngoài ra không còn nghĩa nào khác.
* 2 VD ở mục II. 2, chú ý từ in đậm muối.
muối ở VD (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ những vất vả, gian truân mà con người phải nếm trải trong cuộc đời.
3) Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK)
-Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
III/ Luyện tập :
1) Bài tập 3:
-hỗn hợp (a)được dùng như một thuật ngữ.
- hỗn hợp (b) được dùng như một từ ngữ thông thường.
2) Bài tập 5:
Hiện tượng đồng âm đó không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ- 1 khái niệm vì hai thuật ngữ đó được dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng chứ không phải trong cùng một lĩnh vực.
4) Củng cố : ? Thuật ngữ là gì ? Thuật ngữ có những đặc điểm nào ?
5) HD về nhà :
- Học thuộc hai (ghi nhớ ) để nắm kiến thức cơ bản của tiết học.
- Làm bài tập 2, 4- SGK và bài tập bổ sung trong SBT (HSG).
- Học sinh yếu: Tìm 2 thuật ngữ và đặt câu với các thuật ngữ vừa tìm được.
Đọc và tìm hiểu trước tiết TV: Trau dồi vốn từ
Ngày 23 tháng 9 năm 2013
File đính kèm:
- NV9HKI Tuan 6.doc